I . MỤC TIÊU :
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
Hiểu ND bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*GDMT: Giáo dục HS yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ .( Khai thác trực tiếp nội dung bài)
II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A . Bài cũ :
Đọc bài chú Đất Nung .
Nêu nội dung bài
27 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1 Chào cờ đầu tuần
__________________________
Tiết 2 Tiếng Anh
GV chuyờn
______________________________
Tiết 3 Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ .
I . Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
Hiểu ND bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*GDMT: Giáo dục HS yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ .( Khai thác trực tiếp nội dung bài)
II . Hoạt động dạy và học :
A . Bài cũ :
Đọc bài chú Đất Nung .
Nêu nội dung bài
B . Bài mới :
HĐ 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
a. Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp từng đoạn : 2 đoạn . ( 2 đến 3 lượt )
- Hiểu nghĩa từ chú giải trong bài .
- Hướng dẫn luyện đọc câu :
* Sáo đơn , sáo kép , rồi sáo bè .... Nghĩ hơi dài
* Nghỉ hơi đúng chổ trong câu : “ Tôi đã ngửa cổ ...... bay đi ”
- HS luyện đọc theo cặp .
- HS khá đọc bài
- GV đọc diễn cảm : Giọng tha thiết .
a. Tìm hiểu bài :
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều .
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào .
? Qua các câu MB và KB tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ .
HĐ 2 : Hd đọc diễn cảm .
- Hai HS đọc nối tiếp hai đoạn .
- Hd cả lớp tìm đúng giọng đọc bài văn
- Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn :
“ Tuổi thơ được nâng lên từ những cánh diều
Chiều chiều ......... như gọi thấp xuống những vì sao sớm”
III . Củng cố dặn dò :
Nội dung bài văn là gì ?
Tiết 3: Toán
Chia hai số tận cùng là các chữ số 0.
I . Mục tiêu :
HS biết thực hiện phép chia hai số có số tận cùng là chữ số 0
II . Hoạt động dạy và học :
HĐ 1 : Củng cố kiến thức :
a . Chia nhẩm cho 10 , 100 , 1000 .
VD : 320 : 10
3200 : 100
32000 : 1000
b. Quy tắc chia một số cho một tích .
60 : ( 10 x 2 ) = 60 : 10 : 2
= 6: 2
= 3
HĐ 2 . Giới thiệu số bị chia và số chia đều có có một chữ số 0 ở tận cùng
320 : 40 =?
a. HS tính kết quả theo cách tính chia một số cho một tích .
b. Hướng dẫn HS cách chia
+ Đặt tính .
+ Xoá 1 chữ số tận cùng của số chia và số bị chia
+ Thực hiện phép chia
HĐ 3 . Giới thiệu trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số chia bao nhiêu số thì phải xoá bấy nhiêu chữ số ở tận cùng của số bị chia .
- Sau đó thực hiện phép chia như thường .
HĐ 4 : Luyện tập : HS làm bài 1,2 VBT
GV giúp đỡ HS yếu
Chấm một số bài - HS chữa bài .
III . Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học .
______________________________
Tiết 5 Khoa học
Tiết kiệm nước .
I . Mục tiêu :
HS biết : Thực hiện tiết kiệm nước.
GDKNS : Kĩ năng xác định giá trị của bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước ; Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
III . Đồ dùng :
Bút màu giấy vẽ
IV . Hoạt động dạy và học :
A . Bài cũ :
Nêu những phương pháp để bảo vệ nguồn nước ?
B . Bài mới :
HĐ 1 . Tìm hiểu tại sao lại phải tiết kiệm nước và làm thnào để tiết kiệm nước .- HS làm việc theo cặp :
HS quan sát hình vẽ - trả lời câu hỏi trong trang 60,61, Sgk
Thảo luận về lý do phải tiết kiệm nước .
- Làm việc cả lớp :
HS trình bày kết quả : Nên làm H1 ,3 ,5.
Không nên làm H2 ,4,6 .
- Lý do cần phải tiết kiệm nước thể hiện qua các hình T 61 :
H7 : Người tắm vòi hoa sen ,vặn vòi to , lãng phí nước >< với người đợi hứng nước mà nước không chảy .
H8 :Vẽ người tắm vòi hoa sen , vặn vừa phải - có nước cho ngưòi khác dùng .
- Liên hệ thực tế : ở gia đình và địa phương em có đủ nước dùng không ?
? Gia đình và địa phương có ý thức tiết kiệm nước chưa .
- Kết luận : ( Sgk )
HĐ 2 . Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước .
- Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước .
- Thảo luận tìm ý cho nhân dân tranh tuyên truyền tranh cổ động cho mọi người cùng tiết kiệm nước .
- HS vẽ tranh .
- Lớp nhận xét tranh từng nhóm - GV đánh giá .
V . Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học .
______________________________
Buổi chiều
Tiết 1 Tin học
GV chuyờn
______________________________
Tiết 2 Lich sử
Nhà Trần và việc đắp đê
I . Mục tiêu : HS biết
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp.
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt; lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn có đến cửa biển ; khi có lũ lụt , tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình tự trông coi việc đắp đê.
II . Đồ dùng :
Tranh ảnh đắp đê dưới thời nhà Trần .
III . Hoạt động dạy và học :
A . Bài cũ :
? Nêu những chính sách được nhà Trần thực hiện ?
B . Bài mới :
HĐ 1 . HS thảo luận :
? Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra khó khăn gì ?
? Em hãy tóm tắt cảch lụt lội mà em biết ?
Kết luận : Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng gây ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến SX nông nghiệp .
HĐ 2 . - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ?
* Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê .
* Nhà Vua cũng trông nom việc đắp đê .
HĐ 3 : ích lợi của việc đắp đê .
? Nhà Trần thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ?
Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , NN phát triển
Liên hệ thực tế : Địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lụt ?
Chúng ta cần phải làm gì để góp phần bảo vệ đê điều – những công trình nhân tạo phục vụ đời sống?
IV . Củng cố dặn dò : HS ghi nhớ bài đã học , GV nhận xét giờ học .
_______________________________
Tự học
Luyện viết: Cánh diều tuổi thơ
I.Mục tiêu :
Rốn kỹ năng viết đúng , viết đẹp :
- Nghe - viết chớnh xỏc,trỡnh bày đẹp đoạn văn bài : Cánh diều tuổi thơ
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II- hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
GV nờu mục đớch yờu, cầu tiết học.
2. Hướng dẫn viết luyện viết .
- GV đọc đoạn văn , một HS đọc lại , cả lớp theo dừi SGK.
Hướng dẫn HS nhận xột, GV hỏi:
? Những chữ nào trong bài chớnh tả viết hoa?
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào
- HS tìm viết chữ khó vào giấy nháp .
- GV đọc - HS viết bài
- Chấm chữa bài.
III. Củng cố, dặn dũ
GV nhận xột giờ học
_____________________________
Tiết 4 Thể dục
Ôn bài thể dục pTC .T/c “ Thỏ nhảy”
I Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
- Trên sân trường, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1 .Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
Khởi động các khớp .
2 . Phần cơ bản.
a. Bài thể dục phát triển chung
- Ôn cả bài
+ Lần 1 : GV điều khiển - Cả lớp tập ( Mỗi động tác 2 x 8 nhịp )
+ Lần 2 : Cán sự vừa hô nhịp vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo
Lần 3 : Cán sự hô nhịp , không làm mẫu
Sau mỗi lần tập , GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên
những HS tập chưa được tốt rồi mới cho tập lần tiếp theo.
- Thi đua thực hiện bài thể dục phát triển chung : 1 lần . Từng tổ thực hiện
động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng , sau đó GV cùng HS cả lớp đánh
giá , bình chọn tổ tập tốt nhất .
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi: Thỏ nhảy
GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho chơi thử sau đó điều khiển HS chơi.
Sau mỗi lần chơi GV công bố kết quả .
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân
- Vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học .
_____________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1 Thể dục
GV chuyên dạy
________________________
Tiết 2 Toán
Chia cho số có hai chữ số .
I . Mục tiêu :
Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia một số có 3 chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) .
II . Hoạt động dạy và học :
A . Bài cũ :
Thực hiện phép chia sau : 2700 : 30 ; 4200 : 600
B . Bài mới :
HĐ 1 : Trường hợp chia hết : 672 : 21 = ?
+ Đặt tính
672
21
63
32
42
42
0
Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong những phép chia
HĐ 2 : Trường hợp chia có dư :
779 : 18
+ Đặt tính
+ Tính từ trái sang phải . Lưu ý bao giờ số dư cũng phải nhỏ hơn số chia .
HĐ3 : Luyện tập .Bài 1,2 VBT trang 83.
HS làm bài 1 : Đặt rồi tính .
Bài 2 : HS đọc đề rồi tính các phép tính thích hợp ( Vận dụng chia số có hai chữ số vào giải toán có lời văn )
Bài 3 : Tìm số chia chưa biết , thừa số chưa biết .
X * 34 = 714 846 : X = 18
HĐ 4 : Chấm bài và chữa bài
III . Củng cố dặn dò
_____________________________________
Tiết 3 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Đồ chơi , trò chơi .
I . Mục tiêu :
HS biết thêm tên một số đồ chơi , trò chơi ( BT1, BT2); phân biệt những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4)
II . Đồ dùng :
Sgk chuẩn bị một số trò chơi , đồ chơi .
III . Hoạt động dạy và học :
A . Bài cũ:
Đặt câu hỏi để tỏ thái độ khen chê , khẳng định ,thể hiện yêu cầu mong muốn
3HS đặt 3 câu . Cả lớp theo dõi , nhận xét .
B . Bài mới :
HĐ 1 . Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 : - HS đọc yêu cầu của bài .
- HS quan sát tranh rồi nói đúng nói đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh .
T1 : Đồ chơi : Diều Trò chơi : Thả diều
T2 : Đồ chơi : Đầu sư tử , đàn gió - Đèn ông sao ;
Trò chơi : Múa sư tử , rước đèn
T3 : Đồ chơi : Dây thừng , búp bê , bộ xếp hình ......
Trò chơi : Nhảy dây ,cho búp bê ăn .
T4 : Đồ chơi : Màn hình , Bộ xếp hình
Trò chơi : Lắp gép hình , trò chơi điện tử .
Bài 2 : HS đọc yêu cầu .
HS kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại .
Đồ chơi : Quả cầu , bóng - kiếm , quân cờ , súng phun nước , đu , cầu trượt .
Trò chơi : Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm , cờ tướng .... đu quay .
Bài 3 : HS trao đổi theo cặp .
- Trò chơi các bạn trai ưa thích VD : như đá bóng .....
- Trò chơi các bạn gái ưa thích VD : búp bê ....
- Trò chơi các bạn gái và trai đều thích : Thả diều , rướcđèn ....
- Trò chơi có ích . Có ích thế nào ? ( VD thả diều thú vị ,khoẻ ..
Chơi các đồ chơi ấy thì có hại như thế nào Bài 4 : Say mê , say sưa , đam mê , mê , thích ...
HĐ 2 : Chữa bài , nhận xét bài của HS
IV . Củng cố dặn dò :
Ghi nhớ những từ ngữ đã học .
Đạo đức :
Biết ơn thầy cô giáo (T2 )
I.Mục tiêu : - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo .
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo .
* Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
KNS : + Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
+ Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
III . Hoạt động dạy và học :
A .Bài cũ :
? Vì sao chúng ta cần phải kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ?
? Em đã thể hiện được kính trọng và biết ơn thầy cô giáo qua những việc làm nào ?
B . Bài mới :
HĐ 1 : Trình bày sáng tác và tư liệu sưu tầm được .
( Bài tập 4- 5 Sgk )
- HS trình bày giới thiệu
- HS làm việc cá nhân .
- GV nhắc nhở HS nhớ gửi tặng thầy cô giáo cũ những bưu thiếp mà mình đã làm
KL chung :
+ Cần phải kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
+ Chăm ngoan học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn .
III . Củng cố Dặn dò :
Học bài tốt và thực hiện tốt những điều đã học
_______________________________
Buổi chiều:
Tiết 1 Tiếng Anh
GV chuyên dạy
___________________________
Tiết 2 Địa lý
Hoạt động sx của người dân ở đB Bắc Bộ (t2)
I . Mục tiêu :
HS biết : - Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,...
- Dựa vào tranh ảnh mô tả về cảnh chợ phiên của người dân ở ĐBBB .
* HSKG:+ Biết khi nào một làng trở thành làng nghề .
+ Biết quy trình sản xuất đồ gốm .
*GV liên hệ để HS thấy được bên cạnh sự phát triển của nền sản xuất công nghiệp thì vẫn còn một số ảnh hưởng như gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và biện pháp để bảo vệ môi trường.
II . Đồ dùng :
Một số tranh ảnh về nghề thủ công , chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
III . Hoạt động dạy và học :
A . Bài cũ :
Đồng bằng BB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
Giải thích vì sao ngưòi dân ĐBBB nuôi nhiều lợn , gà , vịt .
B. Bài mới :
HĐ 1. ĐBBB nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống
- HS dựa vào tranh để thảo luận :
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB ?
? Khi nào một làng trở thành một làng nghề ? kể tên các làng nghề TC nổi tiếng mà em biết .
? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công .?
- HS quan sát các hình vẽ gốm của Bát Tràng và trả lời câu hỏi ở Sgk
? HS có thể kể các công việc của một nghề thủ công điển hình ở địa phương nơi mình sống ?
* Người dân nơi đây đã làm gì để bảo vệ môi trường nước, không khí?
HĐ 2 : Tìm hiểu về chợ phiên
HS dựa vào tranh ảnh , Sgk và vốn hiểu biết của HS
? Chợ phiên ở ĐBBB có Đặc điểm gì ?
? Mô tả chợ theo tranh ảnh : Chợ người nhiều hay ít , trong chợ có loại hàng hóa nào ?
IV . Củng cố dặn dò :
- HS nhắc lại ND cần ghi nhớ
- GV dặn dò - Nhận xét giời học .
____________________________
Tiết 3 Luyện Tiếng Việt
Luyện tập (T1 -tuần 15 )
I.Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu và đọc diễn cảm
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm trong bài
- Củng cố cho HS các khiến thức về mục đích của câu hỏi và thái độ lịch sự khi đặt câu hỏi .
II.Hoạt động dạy học:
HĐ 1 . Củng cố về lý thuyết .
- Câu hỏi dùng để làm gì ?
- Để nhận ra câu hỏi có thể dựa vào dấu hiệu nào ?
- Người ta có thể dùng câu hỏi vào những mục đích nào khác không ? VD ?
GV nêu nội dung cần ôn của tiết học.
HĐ2: Luyện tập :
Bài 1: 1HS đọc y/c của bài tập.
- 1HS đọc bài Chú lính chì dũng cảm
- HS đọc theo nhóm đôi
- Gọi đại diện một số nhóm đọc bài trước lớp,
- Các nhóm khác nhận xét .
Tìm hiểu bài : (BT2)
Một HS đọc câu hỏi - 1HS khác đọc câu trả lời .
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 3: GV nêu y/c của bài tập.
- 4 HS nối tiếp đọc ND từng câu .
GV có thể gợi ý giúp đỡ HS yếu nêu nhiệm vụ của bài.
- HS làm bài và GV theo dõi giúp đõi một số em yếu.
- HS làm bài các nhân vào vở.
HĐ3:Chấm bài.
HS chữa bài vào bảng phụ (BT3).
- Chữa chung trước lớp.
III. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
___________________________
Hđngll
Tiết 4 thăm gia đình thương binh liệt sĩ …
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được gia đình thương binh , liệt sĩ , các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những gia đình có những đóng góp to lớn về con người , của cải vật chát cho cách mạng , cho đất nước .
- Giáo dục các em lòng biết ơn , kính trọng đối với các anh hùng liệt sĩ , các bà mẹ Vietj nam anh hùng , ra sức phấn đấu , học tập , rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi , công dân tốt cho xã hội .
III. Tiến hành các hoạt động
Bước 1 :Chuẩn bị
Đối với GV :
- Lập danh sách các gia đình thương binh , liệt sĩ , gia đình có công với cách mạng ở địa phương .
- Thành lập ban tổ chức
- Phân công nhiệm vụ cho các tổ , nhóm
Đối với HS :
Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ .
Hoa , quà tặng
Bước 2 : Tổ chức thực hiện
ổn định tổ chức . Thông qua chương trình .
Phân công các nhóm đến thăm trao quà , hát , đọc thơ cho cấc gia đình chính sách , gia đình có công với cách mạng .
Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ , các bà mẹ Việt nam anh hùng
Như : quét dọn nhà cửa , sân vườn , cho gà ăn , nhổ cỏ vườn ,…
Bước 3 : Tổng kết - đánh giá
- GV nhận xét đánh giá , tuyên dương những HS tích cực tham gia hoạt động
- Nhắc nhở các em thường xuyên thực hiện tốt phong trào bằng những việc làm cụ thể .
________________________________________
Thứ 4 ngày 19 tháng 12 năm 2012
Buổi sáng:
Tiết 1 Âm nhạc
GV chuyờn
Tiết 2 Tập đọc
TuỔI NGỰA
I. MụC TIÊU :
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng hào hứng , trải dài ở khổ thơ 2, 3 miêu tả ước vọng của cậu bé tuổi ngựa .
- Hiểu nội dung bài : Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy , thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ , đi đâu củng nhớ đường về với mẹ .
- Đọc thuộc lòng bài thơ
II- Hoạt động dạy- học
A . Bài cũ :
Đọc bài Cánh diều tuổi thơ
Nêu nội dung bài
B . Bài mới :
HĐ 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
a. Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Hiểu nghĩa từ chú giải trong bài .
HS luyện đọc theo nhóm
Gọi đại diện các nhóm đọc trước lớp
- HS khá đọc bài
- GV đọc bài .
b. Tìm hiểu bài :
? Bạn nhỏ tuổi gì ? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào .
? Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu .
? Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa .
? Trong khổ thơ cuối ngừa con nhắn nhủ mẹ điều gì .
? Bài thơ cho ta thấy gì .
- HS nêu nội dung bài thơ - GV ghi bảng
HĐ 2 : Hướng dẫn đọc thuộc lòng .
_ HS luyện đọc thuộc lòng theo cặp
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Cả lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc hay nhất .
III . Củng cố dặn dò :
GV nhận xét giờ học.
_________________________
2 Toán
Chia cho số có hai chữ số .
I . Mục tiêu :
Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia một số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) .
II . Hoạt động dạy và học :
A . Bài cũ :
Thực hiện phép chia sau : 846 : 18 ; 714 : 34
B . Bài mới :
HĐ 1 : Trường hợp chia hết : 8192 : 64 = ?
HS tính vào giấy nháp .
Gọi HS nêu cách đặt tính , cách tính .
Gọi 1HS nêu các lượt chia – GV ghi bảng ( như sgk)
Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong những phép chia
HĐ 2 : Trường hợp chia có dư :
1154 : 62 = ?
+ Đặt tính
+ Tính từ trái sang phải . Lưu ý bao giờ số dư cũng phải nhỏ hơn số chia .
HĐ3 : Luyện tập .
- HS làm bài tập 1,2,3 VBT
- HS làm bài -GV theo dõi chung , hướng dãn thêm cho HS yếu
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài , cả lớp theo dõi , nhận xét .
HĐ 4 : Chấm bài và chữa bài
III . Củng cố dặn dò
________________________
Tiết 4 Chính tả
Cánh diều tuổi thơ
I . Mục tiêu :
- Nghe - Viết đúng bài chính tả. Trình bày một đoạn trong bài “Cánh diều tuổi thơ ” . Làm đúng BT 2 (a,b)
II . Đồ dùng :
Bìa kẻ bảng .
III . Hoạt động dạy và học :
A . Bài cũ :
HS viết 5-6 tính từ chứa tiếng bắt đầu s , x .
B . Bài mới :
HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe viết :
- GV đọc đoạn văn cần miêu tả
- HS đọc thầm đoạn văn đó
- GV đọc từng câu cho HS viết
- Đọc cho HS khảo bài .
- Chấm một số bài .
HĐ 2 . Hướng dẫn cho HS làm bài tập chính tả
Bài1 : Tìm trên các đồ chơi , trò chơi chứa tiếng bắt đầu có ch / tr .
Ch : chong chóng , chó bông , que chuyền ...
Tr : Trống ếch , trống cơm , cầu trượt ....
Bài 2 : HS miêu tả đồ chơi có thể k/ h cử chỉ , động tác , hướng dẫn các bạn cách chơi
VD tả trò chơi : Tôi sẻ tả trò chơi nhảy ngựa cho các bạn nghe ....
Tôi sẽ hướng dẫn các bạn thử chơi nhé ...
III . Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học
Chữ viết , cách trình bày bài.
Kiến thức chính tả của HS .
___________________________
Buổi chiều:
Tiết 1 Tiếng Anh
GV chuyờn
Tiết 2 Mĩ thuật
GV chuyờn
____________________________
Tiết 3 Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã học .
I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng nói :
- Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu , một đoạn truyện đã nghe hoặc đã đọc về đồ chơi , trò chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi em .
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện .
Rèn kỹ năng nghe : Nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn .
III .Hoạt động dạy và học :
A . Bài cũ :
HS kể chuyện “ Búp bê của ai ? ” Bằng lời kể của búp bê
B . Bài mới : HĐ 1 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện :
- HS đọc yêu cầu của bài .
- GV ghi đề và gạch dưới những từ ngữ quan trọng : Đồ chơi , con vật gần gũi
- HS Quan sát tranh minh hoạ ở SGK gợi ý cho HS kể ba chuyện đúng với chủ điểm : Chú lính chì dũng cảm ; Võ sĩ bọ ngựa và Chú đất nung
- HS Giới thiệu tên câu chuyện của mình - Giới thiệu con vật là đồ chơi hay là con vật .
HĐ 2 : Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện .
- Kể có đầu có cuối
- Từng cặp HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện .
- Thi kể chuyện trớc lớp .
Kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện hoặc đối thoại với các bạn về nội dung câu chuyện .
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất .
IV . Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học, khen những HS kể tốt , những HS chăm chú nghe bạn kể đặt câu hỏi hay .
__________________________
Tiết 4 Luyện toán
Luyện tập ( Tiết 1 -tuần 15 )
I . Mục tiêu :
Củng cố cho HS các kiến thức về phép chia : Phép chia có số tận cùng là chữ số 0;chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ
- Vận dụng các kiến thức trên để tìm thành phần chưa biết trong phép nhân và giải bài toán có lời văn
ii. hoạt động dạy học:
HĐ1: Cũng cố kiến thức
- GV nêu VD: 630 : 90
- HS tính vào vở nháp.
- 2HS nêu cách tính và tính.
GV chốt lại cách chia phép chia có tận cùng là chữ số 0.
HĐ2: Luyện tập
*HS làm bài 1,2,3,4 ở VTH trang 104.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS .
HĐ3: Chấm chữa bài nhận xét đánh giá.
Bài 1: 2 HS nêu miệng kết quả.
Bài 2: 3 HS làm 3 phép tính trên bảng lớp.
- GV cần lưu ý HS cách ước lượng
Bài 3: GV gọi 2 HS nêu cách làm trước lớp và các HS khác nhận xét.
GV ghi nhanh bài đúng lên bảng.(nếu HS còn sai nhiều )
Bài 4: Tổ chức HS đổi vở và kiểm tra bài cho nhau và nêu nhận xét.
GV nhận xét tiết học.
_________________________________________
Thứ 5 ngày 20 tháng 12 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1 Tin học
GV chuyờn
Tiết 2 Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I . Mục tiêu :
- Nắm vững cấu tạo ba phần ( MB - TB - KL ) của một bài văn miêu tả đồ vật và tình tự miêu tả. Hiểu vai trò quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn , sự xen kẽ giửa lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II . Đồ dùng :
Vở nháp ,vở BTTV
III . Hoạt động dạy và học :
A . Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là văn miêu tả đồ vật ?
HS đọc mở bài , kết bài cho thân bài tả cái trống trường .
B . Bài mới :
HĐ 1 : HD HS làm bài tập .
Bài 1 : HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài tập một .
HS đọc thầm “ Chiếc xe đạp của chú Tư ”
HS suy nghĩ các câu hỏi a, b, c, trả lời miệng riêng câu hỏi b trả lời viết 1b . Tả theo tình tự : Tả bao quát ....
Tả những bộ phận đặc điểm nổi bật .
Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe .
Bài hai : HS đọc yêu cầu của bài .
Xác định yêu cầu của đề : Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay .
VD : a. Mở bài : giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay .
b.Thân bài : Tả bao quát chiếc áo : dáng , kiểu , rộng , hẹp ,màu , vải .
Tả từng bộ phận
c.Kết bài : Tình cảm của em với chiếc áo .
IV . Củng cố dặn dò :
HS nhắc lại nội dung cần củng cố qua bài học .
GV nhận xét tiết học : Chuẩn bị 1, 2 đồ chơi mang đến để tiết sau tả .
Tiết 3 Toán
Luyện tập
I . Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có 2 chữ số (phép chia hết, chia có dư).
II . Hoạt động dạy và học :
HĐ 1 : Nêu các bước thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
+ Đặt tính
+ Tính từ trái sang phải .
HĐ 2 : HS làm bài tập (bài 1,3 VBT) trang 85
Bài 1 : HS đặt tính rồi tính .
Bài 2 : Ôn lại quy tắc tính giá trị của biểu thức ( Không có dấu ngoặc )
4237 x18 - 34578 = 76266 - 34578 =41688
8064 : 64 x37 = 126 x37 = 4662
Bài 3 : Ôn giải toán có lời văn .
- HS đọc yêu cầu rồi tìm lời giải và các phép tính đúng .
HĐ 2 . Chấm và chữa bài .
III . Củng cố và dặn dò :
Nhận xét dặn dò HS luyện chia số cho số có hai chữ số thành thạo .
______________________________
Tiết 4 Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí ?
I. Mục tiêu :
Sau bài học Hs biết :
- Làm thế nào để chứng minh không khí có ở quanh ta, quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong các vật
*GDMT: GV liên hệ để HS thấy được chúng ta cần phải bảo vệ môi trường để bầu không khí được trong sạch.
II.Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị theo nhóm :Túi ni lông, vòng cao su, kim khâu, chậu thủy tinh, chia không, bọt biển, 1 cục đất khô, hoặc 1 viên gạch khô.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Phải làm gì để tiết kiệm nước ?
? Tại sao phải tiết kiệm nước ?
2. Bài mới :
HĐ1 : Không khí có ở quanh mọi vật :
- Chia nhóm và kiểm tra đồ dùng theo nhóm :
- Đọc mục thực hành ở (SGK) trang 62.
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm
- Rút ra kết luận : (SGK).
HĐ2 :Thí nghiệm chứng minh không khí có khắp nơi trong những chổ rỗng của mọi vật:
Hs làm việc theo nhóm và đưa ra kết luận.
Gv bổ sung thêm và cho đọc nhiều lần mục : bạn cần biết (SGK).
HĐ3 : Hệ thống hóa về sự tồn tại của không khí
? Lớp không khí bao quanh Trái đất gọi là gì ? ( Khí quyển )
? Làm thí nghiệm để chứng tỏ xung quanh chúng ta, những lỗ hổng của mọi vật có không khí ?
*Không khí có ở quanh ta, quanh mọi vật và trong chỗ rỗng của mọi vật vì vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò
Xung quanh chúng ta có không khí , bầu không khí ấy là khí quyển .
___________________________
Buổi chiều
File đính kèm:
- Tuan 15.doc