Giáo án lớp 4 tuần 14

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết được công lao của thầy giáo , cô giáo .

-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo .

-Lể phép , vâng lời thầy giáo , cô giáo .

- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng , biết ơn đối với các thầy giáo , cô giáo đã và đang dạy mình .

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Kĩ năng lăng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

-Kĩ năng thể hiện sự kính trong ,biết ơn với thầy cô.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Trình bày 1 phút

-Đóng vai

-Dự án.

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

- SGK

- Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 1 và 3

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc55 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4 Tuần:14 Từ ngày đến ngày Thứ Ngày Tên bài dạy HAI 19/11/2012 Đạo đức 14 Biết ơn thầy giáo,cô giáo (t1) . Tốn 66 Chia một tổng cho một số . Tập đọc 27 Chú Đất Nung Lịch sử 14 Nhà Trần Thành lập BA 20/11/2012 Chính tả 14 (NV) Chiếc áo búp bê LTVC 27 Luyện tập về câu hỏi Tóan 67 Chia số có một chữ số Khoa học 27 Một số cách làm sạch nước TƯ 21/11/2012 Tập đọc 28 Chú Đất Nung (TT) TLV 27 Thế náo là miêu tả? Tóan 68 Luyện tập Địa lí 14 Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. NĂM 22/11/2012 Kể chuyện 14 Búp bê của ai ? LTVC 28 Dùng câu hỏi vào mục đích khác Tóan 69 Chia một số cho một tích Kỉ thuật 14 Thêu móc xích . Khoa học 28 Bảo vệ nguồn nước SÁU 23/11/2012 TLV 28 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Tóan 70 Chia một số cho một tích Âm nhạc 14 Ơn 2 bài hát: trên ngựa ta phi nhanh… SHTT 14 Thứ hai19/11/2012 ĐẠO ĐỨC TIẾT 14 : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết được công lao của thầy giáo , cô giáo . -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . -Lể phép , vâng lời thầy giáo , cô giáo . - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng , biết ơn đối với các thầy giáo , cô giáo đã và đang dạy mình . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng lăng nghe lời dạy bảo của thầy cô. -Kĩ năng thể hiện sự kính trong ,biết ơn với thầy cô. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Trình bày 1 phút -Đóng vai -Dự án. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC SGK Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 1 và 3 V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. GV nhận xét 3. Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động1:Xử lí tình huống GV chia nhóm- yêu cầu các nhóm đọc tình huống và thảo luận GV nêu tình huống + Tại sao em chọn cách đó? + Đối với thầy giáo, cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào? + Tại sao em phải biết ơn, kính trọng thầy giáo, cô giáo? GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1) GV yêu cầu từng nhóm thảo luận theo các bức tranh bài tập 1. GV nhận xét & đưa ra phương án đúng Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2) Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo & tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố - dặn dị Em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. Nhận xét tiết học Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm theo chủ đề bài học (bài tập 4) Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ… ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (bài tập 5) HS nêu HS nhận xét - HS các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày – HS các nhóm nhận xét - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử & trình bày lí do lựa chọn + Vì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo đã dạy bảo mình. + Vì thầy, cô đã không quản khó khăn, tận tình dạy dỗ chỉ bảo em nên người. Các nhóm HS thảo luận HS lên chữa bài tập. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Tranh 3: thể hiện thái độ chưa kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo Mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 & làm theo yêu cầu của GV Từng nhóm HS thảo luận & ghi những việc nên làm vào tờ giấy nhỏ Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng & các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK HS kể HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 66:CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SƠ I.MỤC TIÊU : - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . - ( Không yêu cầu Hs phải học thuộc tính chất này ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung Gọi HS lên bảng sửa bài tập 5 Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng (1 hiệu) GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: HD HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. GV viết bảng:(35+21) :7và 35 :7 +21 : 7 Yêu cầu HS so sánh hai kết quả GV viết bảng : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào? 35 : 7 + 21 : 7 có dạng gì? (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi+ cả lớp làm nháp. GV hướng dẫn mẫu + gọi 2HS lên bảng làm bài. GV cùng HS sửa bài – nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? Đây là dạng toán nào? GV hướng dẫn mẫu GV gọi 2HS làm bảng phụ, mỗi em làm một cách + cả lớp làm phiếu học tập. GV chấm một số phiếu – nhận xét. Yêu cầu HS nêu cách chia một hiệu cho một số? (Lưu ý: Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này) 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách chia một tổng cho một số? - Nêu cách chia một hiệu cho một số? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. Hát HS sửa bài và trả lời câu hỏi. Diện tích hình vuông có cạnh a: S = a x a. Diện tích hình vuông có cạnh a= 25m S = 25 x 25 = 625(m2) HS nhận xét HS lặp lại tựa. HS tính trong vở nháp+ 2HS lên bảng tính. (35 + 21) : 7 35 :7 + 21 : 7 = 56 : 7 = 5 + 3 = 8 = 8 Kết quả hai phép tính bằng nhau. +(35 + 21) : 7 có dạng 1tổng chia cho một số + 35 : 7 + 21 : 7 có dạng tổng của hai thương. HS nêu HS nhắc lại. HS nhẩm thuộc lòng tính chất này. HS đọc yêu cầu bài Tính theo hai cách. (15 + 35): 5 15 : 5 + 35 : 5 = 50 : 5 = 3 + 7 = 10 = 10 (80 + 4) :4 80 : 4 + 4 : 4 = 84 : 4 = 20 + 1 = 21 = 21 -HS theo dõi mẫu b. 18 : 6 + 24 : 6 ( 18 + 24) : 6 = 3 + 4 = 42 : 6 = 7 = 7 60 : 3 + 9 : 3 ( 60 + 9) : 3 = 20 + 3 = 69 : 3 = 23 = 23 HS đọc yêu cầu bài Tính theo hai cách. + Một hiệu chia cho một số. HS theo dõi mẫu (27 – 18) : 3 27 : 3 – 18 : 3 = 9 : 3 = 9 – 3 = 3 = 3 (64 – 32) : 8 64 :8 – 32 : 8 = 32 : 8 = 8 – 4 = 4 = 4 + Khi chia một hiệu cho một số ta có thể lần lượt chia số bị trừ & số trừ chia cho số chia, rồi trừ hai kết quả cho nhau HS nêu – HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học TẬP ĐỌC TIẾT 27 : CHÚ ĐẤT NUNG I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi , bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn gấm , chú bé đất ). - Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. -Thể hiện sự tự tin. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Động não. -Làm việc nhóm –chia sẻ thông tin. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Tranh minh hoạ bài đọc SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Văn hay chữ tốt GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi GV nhận xét - ghi điểm Bài mới: a/Khám phá Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều & nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh. GV giới thiệu: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong chuyện Chú Đất Nung. b/Kết nối Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn GV chia đoạn GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc + GV kết hợp giải nghĩa từ mới, từ khó. Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài GV chia lớp thành 3 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi. -Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau thế nào? - Những đồ chơi này Cu Chắt có từ đâu? GV nhận xét & chốt ý -Chú bé Đất đi đâu & gặp chuyện gì? GV nhận xét & chốt ý - Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? GV không bác bỏ ý kiến thứ nhất mà phải gợi ý để HS tranh luận, hiểu sự thay đổi thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “nung”. Từ đó khẳng định ý kiến thứ 2 đúng. Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? GV nhận xét & chốt ý Bài văn cho ta biết gì? c/Thực hành Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn -GV HD đơn giản để HS có giọng đọc phù hợp vớitình cảm,thái độ của nhân vật * Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười ……… thành Đất Nung) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4. Củng cố - dặn dị Truyện Chú Đất Nung có 2 phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của Cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết tập đọc tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất Nung (tt) Hát HS nối tiếp nhau đọc bài vàtrả lời câu hỏi HS nhận xét HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm & nêu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc HS tiếp nối đọc đoạn trong bài ( 2 lượt) + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp + Đoạn 3 : phần còn lại -HS đọc thầm phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất Chúng khác nhau: + Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. + Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người. + Chàng kị sĩ , nàng công chúa là món quà Cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Ýđoạn 1: Đồ chơi của Cu Chắt. Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. Ýđoạn 2: Chú bé Đất & hai người bột làm quen với nhau. Dự kiến: HS có thể trả lời theo 2 hướng: + Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát + Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích Dự kiến: + Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. + Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. + Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm ………… Ýđoạn 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. Nội dung chính: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 3HS tiếp nối đọc đoạn trong bài tập đọc. 4 HS đọc lại toàn truyện theo cách phân vai. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảmđoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp HS nhận xét tiết học. LỊCH SỬ TIẾT 14 : NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I/MỤC TIÊU: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đô vẫn là Thăng Long tên nước vẫn là Đại Việt : + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu , đầu năm 1226 , Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh , nhà Trần được thành lập . + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt . - (HS khá giỏi : Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố , xây dựng đất nước : chú ý chăm lo bảo vệ đê điều , khuyến khích nông dân sản xuất .) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình minh hoạ (SGK) - Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (năm 1075–1077) GV treo lược đồ, y/c HS thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến sông Như Nguyệt của quân ta Nêu kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2? GV nhận xét ghi điểm Bài mới: Nhà Trần thành lập GV giới thiệu bài- Ghi tựa bài Hoạt động 1:Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Y/c HS đọc bài SGK Tình hình nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào? Trước tình hình đó nhà Trần đã làm gì? Kết luận: Khi nhà Lí suy yếu tình hình đất nước khó khăn, nhà Lí không còn gánh vác việc nước nhà Trần lên thay nhà Lí. Nhà Trần đã làm gì để xây dựng đất nước? Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước GV phát phiếu học tập cho HS điền vào ý đúng Đứng đầu nhà nước là vua Vua đặt tục lệ nhường ngôi sớm cho con Lập Hà đê sứ, Đồn điền sứ, Khuyến nông sứ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. GV thu một số phiếu kiểm tra Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp? Nhà Trần làm gì để củng cố và xây dựng quân đội vững mạnh? GV treo bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cho HS thi tiếp sức GV giảng thêm: Nhà Trần cai quản đất nước rất chặt chẽ ở mỗi cấp đều có quan cai quản Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: Sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng: vua, quan với dân chưa cách biệt quá xa? 4. Củng cố - dặn dị Gọi 2 HS nêu ghi nhớ cuối bài Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố và xây dựng đất nước? Nhận xét tiết học - Học bài và chuẩn bị bài : Nhà Trần và việc đắp đê. Hát 2 HS lên bảng tường thuật lại trận chiến và nêu kết quả Cả lớp theo dõi nhận xét HS làm việc cả lớp HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Tình hình nhà Lí suy yếu nội bộ triều đình lục đục đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lí phải dựa vào họ Trần để giữ ngai vàng + Vua Lí Huệä Tôngkhông có con trai nhường ngôi cho con gái …… Nhà Trần thành lập HS làm việc cá nhân HS đọc SGK và điền vào ô trống X + Đặt chức Hà đê sứ trông coi và bảo vệ đê điều. Đồn điền sứ vận động người dân đi khai hoang. Khuyến nông sứ khuyến khích người dân sản xuất. + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. Sơ đồ tổ chức nhà nước dưới thời Trần. Lộ Phủ Châu Huyện Xã Vua Trần đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Ở trong triều sau các buổi yến tiệc…… vui vẻ 2 HS nêu ghi nhớ cuối bài 2 HS trả lời - HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học Thứ ba:20/11/2012 CHÍNH TẢ TIẾT 14 : CHIẾC ÁO BÚP BÊ I.MỤC TIÊU - Nghe –Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn ngắn . - Làm đúng bài tập (2) a/b , hoặc BT(3) a/b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi nội dung BT2b Phiếu bài tập ghi nội dung bài tập 3b III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu âm l/n ; vần có chứa âm chính i/ iê. GV nhận xét bài cũ Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn & yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi: +Đoạn văn tả những gì? -GV yêu cầu HS đọclại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định. GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2:HDHS làmbài tậpchính tả Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b GV treo bảng phụ sửa bài: Các từ cần điền: lất phất, đất , nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc. GV nhận xét kết quả bài làm của HS (có đối chiếu với vở viết) Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b, yêu cầu HS làm bài vào phiếu + 2 HS làm vào bảng phụ GV nhận xét tuyên dương HS tìm được nhiều từ nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài. - GV yêu cầu HS nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : “Cánh diều tuổi thơ” - Hát. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: con kiến, tìm kiếm, tiềm năng, nóng nảy, phim truyện, . . . HS nhận xét HS nhắc lại tựa bài HS theo dõi trong SGK 1 HS đọc đoạn văn & nêu nội dung đoạn văn: + Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may cho nó với biết bao tình cảm yêu thương. HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: phong phanh, xa-tanh, hạt cườm, nhỏ xíu, bé Li, chị Khánh. HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm bài HS tự đọc bài và làm bài vào vở nháp Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập 3b + làm bài vào phiếu học tập – HS trình bày trước lớp: + Các từ chứa vần ât/âc : thật thà, vất vả, chật chội, bất tài, chất phác, bất nhân, phất phơ, lấc cấc, xấc xược, . . . HS nhắc lại HS nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 27 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết đặc câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( Bt1) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, Bt3,Bt4); bước đầu biết nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi ( Bt5). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tìm và xử lí thông tin,phân tích ,đối chiêu. -Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích mẫu . -Trình bày ý kiện cá nhân . IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1 3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3 3 tờ giấy trắng để HS làm BT4 V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Câu hỏi & dấu chấm hỏi + Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ. + Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình. GV nhận xét & chấm điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Khám phá Bài học trước, các em đã được biết thế nào là câu hỏi, tác dụng của câu hỏi, những dấu hiệu nhận biết câu hỏi. Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu hỏi. Hoạt động 2:Kết nối Hướng dẫn luyện tập –thực hành Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu riêng cho 3 HS GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán câu trả lời đã viết sẵn – phân tích lời giải Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 3 HS lên bảng làm bài trên phiếu – gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 4: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát bảng nhóm cho 3 HS đặt câu GV cùng HS nhận xét Bài tập 5: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV: trong 5 câu đã cho có những câu không phải là câu hỏi. Nhiệm vụ của các em phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, các em cần phải nắm chắc: Thế nào là câu hỏi? GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 4. Củng cố - dặn dị GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Hát HS lên bảng trả lời HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS làm vào VBT - tự đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? Trước giờ học các em thường làm gì? Bến cảng như thế nào? Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi 3 HS lên bảng làm trên phiếu HS trình bày bài - Cả lớp

File đính kèm:

  • docT14.doc