Giáo án lớp 4 - Tuần 12

I/ MỤC TIÊU

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 - Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực đã vươn lên thành nhà kinh doanh nổi tiếng.( trả lời được câu hỏi 1,2,4 trong SGK)

* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 trong SGK

* KNS : Xác định giá trị ; Tự nhận thức bản thân ; Đặt mục tiêu.

II/ ĐỒ DÙNG :

Tranh minh họa SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. Bài cũ :

HS đọc thuộc 4 câu tục ngữ đã học

 2 . Bài mới :

 

doc64 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1 Chào cờ đầu tuần __________________________ Tiết 2 Tiếng Anh GV chuyờn _________________________________ Tiết 3 Tập đọc Vua tàu thủy “ Bạch Thái Bưởi” I/ Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực đã vươn lên thành nhà kinh doanh nổi tiếng.( trả lời được câu hỏi 1,2,4 trong SGK) * HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 trong SGK * KNS : Xác định giá trị ; Tự nhận thức bản thân ; Đặt mục tiêu. II/ Đồ dùng : Tranh minh họa SGK III/ Hoạt động dạy và học 1. Bài cũ : HS đọc thuộc 4 câu tục ngữ đã học 2 . Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài HĐ 2 : Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc :Đọc nối tiếp 4 đoạn của truyện + Hiểu từ ngữ chú thích cuối bài + Luyện đọc theo cặp + 1 HS đọc cả bài + GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng kể chậm rãi Câu kết bài giọng sảng khoái Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về nghị lực tài trí của Bạch Thái Bưởi b/ Tìm hiểu bài : + Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn ? + Trước khi mở công ty vận tải đường thủy Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí ? + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải biển vào thời điểm nào ? + Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài ntn ? + Em hiểu như thế nào là “ Một bậc anh hùng kinh tế” ? + Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? Câu chuyện ca ngợi ai ? Qua bài đọc em học tập được gì ở Bạch Thái Bưởi ? HS nêu nội dung của bài. HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm + HS đọc nối tiếp 4 đoạn + Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn “ Bưởi mồ côi ... cho ăn học Năm 20 tuổi có lúc mất trắng tay anh vẫn không nản chí” V / Cũng cố dặn dò Nhận xét tiết học ___________________________ Tiết4 Toán Nhân một số với một tổng I/ Mục tiêu : - HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng , nhân 1 tổng với 1 số II/ Hoạt động dạy học Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 SGK GV nhận xét , đanh giá Bài mới : HĐ1: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức GV ghi bảng BT : 4 x ( 3 + 5 ) 4 x 3 + 4 x 5 - HS tính giá trị của 2 biểu thức, so sánh và rút ra kết luận: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5. HĐ2: Nhân một số với một tổng: GV chỉ lên bài tập : ( nhân một số với một tổng ) và bài tập . Tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của từng tổng, từ đó rút ra kết luận (SGK). - Gọi HS đọc kết luận ( SGK) * Hưỡng dãn HS viết bài tập khái quát dưới dạng chữ: a x ( b + c ) = a x b + a x c. HĐ3: Luyện tập - HS làm bài tập1, 3 ( Vở BT) trang 66. - HS nêu nội dung yêu cầu từng bài tập - GV giải thích hướng dẫn thêm - HS làm bài - GV theo dõi. - 3 HS làm vào bảng phụ lần lượt các bài 1,3. HĐ4: Chấm chữa bài. + Bài 1 : HS tính giá trị của biểu thức rồi GV ghi bảng + Bài 2 : HS KG có thể làm theo 2 cách - nhận xét cách nào thuận tiện hơn. + Bài 3 : HS đọc bài giải trước lớp. III/ Củng cố dặn dò : - HS nhắc lại cách nhân 1 số với 1 tổng - Nêu dạng biểu thức của 1 số nhân 1 tổng ___________________________ Tiết 5 Khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước ... I/Mục tiêu : - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi , ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * GDMT: GD cho các em cần phải tích cực bảo vệ nguồn nước vì cuộc sống của con người. II/ Đồ dùng : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên III/ Hoạt động dạy và học 1 . Bài cũ : Mây được hình thành ntn ? Nước từ đâu ra ? 2 . Bài mới : HĐ 1 : Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : + Hs quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ : . Các đám mây đen trắng . Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống . Dãy núi .. . Dòng suối đổ ra sông , ra biển . Bên bờ sông là đồng ruộng , ngôi nhà + GV vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên + HS nhìn sơ đồ nói về sự bay hơi ngưng tụ của nước trong tự nhiên HĐ 2 : HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : + Làm việc cả lớp + HS vẽ và trao đổi với nhau + Trình bày sản phẩm của mình trước lớp HĐ3: Trò chơi : Đóng vai GV cho HS đóng vai theo các tình huống VD: Lâm và Hải trên đường đi học về thì thấy một bạn đang cho trâu vừa uống nước vừa phóng uế xuống sông. Hải nói: “ Sông này nhỏ nước không chảy ra biển được nên không sợ gây ô nhiễm” . Theo em Lâm sẽ nói thế nào cho Hải và bạn nhỏ kia hiểu. Sau khi HS chơi trò chơi thì GV liên hệ nguồn nước mưa mà chúng ta có là do hơi nước bốc từ các ao , hồ , sông , biển nên chúng ta cần phải tích cực bảo vệ nguồn nước vì cuộc sống của con người. IV/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học ______________________________ Buổi chiều Tiết 1 Tin học GV chuyờn ___________________________ Tiết 2 Lịch sử Nhà Lý dời đô ra Thăng Long I.M ục tiêu: HS hiểu : - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước , đất rộng lại bằng phẳng , nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn :người sáng lập vương triều Lý có công dời đo từ Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II/ Đồ dùng : -Bản đồ hành chính VN III/ Hoạt động dạy và học : 1 . Bài cũ : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? 2 .Bài mới : HĐ 1 : Giớí thiệu năm 1005 vua Lê Đại Hành mất ....Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây. HĐ 2 : Làm việc cá nhân + GV treo bản đồ . HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La + HS dựa vào kênh chữ để lập bảng so sánh Vùng đất Hoa Lư Đ ại La Vị trí Địa thế -Không phải trung tâm - Rừng núi hiểm trở chật hẹp - Trung tâm đất nước - Đất rộng ,bằng phẳn ,màu mỡ Giới thiệu : …Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt HĐ 3 : Làm việc cả lớp ? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng ntn ? ( Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện ,đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố ,nên phường ) IV / Củng cố dặn dò : HS đọc ghi nhớ Nhận xét tiết học ___________________________ .Tiết 3 Luyện từ và câu Tính từ I/ Mục tiêu: - HS hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...(ND ghi nhớ ) - Nhận biết được TT trong đoạn văn (đoạn a hoặc đoạn b BT1 ,mục III ); đặt được câu tính từ BT2. *HSKG : thực hiện được toàn bộ BT1( mục III ) II/ Đồ dùng : Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học : 1 . Bài cũ :HS chữa bài 2 , 3 2 . Bài mới : HĐ 1 : Tìm hiểu phần nhận xét : BT 1 : HS đọc truyện “ Cậu học sinh ở Ac boa” + Tìm trong đó những từ chỉ đăc điểm của người và vật: chăm chỉ , trắng phau , xám , nhỏ , con con , nhỏ bé , cổ kính , hiền hòa , nhăn nheo BT 2 : HS đọc yêu cầu bài , làm bài Đáp án : từ “ nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại” HĐ 2: HS rút ra ghi nhớ - nêu VD để giải thích ghi nhớ HĐ 3 : Luyện tập : HS làm BT 1 , 2 + Gạch được tính từ trong đoạn văn ( gầy gò , trán cao , mắt sáng , râu thưa , cũ ,cao , trắng , điềm đạm , nhanh nhẹn , khúc chiết , rõ ràng) III/ củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học ____________________________ Thể dục Bài 23 I. Mục tiêu: Học động tỏc thăng bằng. Yờu cầu nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng Trũ chơi : " Mèo đuổi chuột". Yờu cầu nắm được luật chơi , chơi tự giác , tích cực , chủ động II. Hoạt động dạy và học 1. Phần mở đầu GV nhận lớp phổ biến nội dung yờu cầu tiết học. Khởi động , Đứng tại chỗ vỗ tay và hỏt. 2. Phần cơ bản - ễn 5 động tỏc của bài thể dục đó học. Lớp trưởng diều khiển , cả lớp tiến hành ụn tập - Cỏc tổ thi đua biểu diễn. - Học động tỏc thăng bằng GV tập mẫu, giải thớch động tỏc - HS tập thep GV - Chỳ ý biờn độ động tỏc. - Trũ chơi Mèo đuổi chuột Gọi HS nhắc lại luật chơi . GV tổ chức cho HS tiến hành trò chơi 3. Phần kết thỳc Đi đều thả lỏng , GV cựng HS hệ thống lại bài. ______________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1 Thể dục GV chuyên dạy ________________________ Tiết 2 Toán Nhân một số với một hiệu I/ Mục tiêu : - HS biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân 1 hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II/ Hoạt động dạy và học : 1 . Bài cũ : HS nêu cách nhân 1 số với 1 tổng Viết biểu thức 1 số nhân 1 tổng - Cho VD minh họa 2 . Bài mới : HĐ 1 : Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức : 3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 - 3 x 5 So sánh kết quả của 2 biểu thức đó HĐ 2 : Nhân một số với một hiệu - HS quan sát vế trái nhận xét : Vế trái là nhân một số với một hiệu Vế phải là tích của số đó với SBT và ST - HS rút ra kết luận : SGK - Viết dạng biểu thức : a x ( b - c ) = a x b - a x c HĐ 3: Thực hành HS làm BT 1 , 3 HS khá giỏi làm bài 2 Bài 1 : Cột 1 : nhân 1 số với 1 hiệu: 645 x ( 30 - 6 ) = 645 x 30 - 645 x 6 Cột 2 : ,, , , : 137 x 13 - 137 x 3 = 137 x ( 13 - 3 ) Vận dụng tính chất một cách linh hoạt để tính nhanh Bài 2 : luyện giải toán có lời văn ( 2 cách ) HĐ 4 : chấm và chữa bài III/ Củng cố dặn dò : HS nhắc lại cách nhân một số với một hiệu Nhận xét tiết học ______________________________ Tiết 3 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực I/ Mục tiêu: - Biết thêm một số từ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí , nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực )vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4) II/ Hoạt động dạy và học : 1 . Bài cũ : Tính từ là những từ ntn ? Cho VD ? Đặt câu có tính từ 2 . Bài mới : HĐ 1 : Nêu yêu cầu tiết học- Ghi mục bài HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: HS trao đổi theo cặp : + Chí có nghĩa : rất , hết sức : chí phải ,chí lý ,chí thân , chí tình ,chí công + Chí có nghĩa : ý muốn theo đuổi 1 mục đích tốt đẹp : ý chí , chí hướng , quyết chí Bài 2 : HS làm bài cá nhân :HS hiểu đúng nghĩa của từ nghị lực dòng a: kiên trì ; dòng b: nghị lực ; dòng c : kiên cố ; dòng d : chí tình chí nghĩa + Bài 3: Điền từ vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa Các từ điền theo thứ tự : nghị lực , nản chí , quyết tâm , kiên nhẫn , quyết chí , nguyện vọng + Bài 4 : HS hiểu nghĩa các câu tục ngữ : theo nghĩa đen và nghĩa bóng VD : lửa thử vàng , gian nan thử sức : Đừng sợ vất vả gian nan . Gian nan vất vả thử thách con người , giúp con người vững vàng hơn HĐ 3 : Chấm và chữa bài III/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học ________________________________ Tiết 4 Đạo đức Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( T1 ) I.Mục tiêu: HS Biết được: - Con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. *Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông ông bà, cha mẹ đã sinh thành, dạy dỗ mình . II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu . - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ . III.Hoạt động dạy - học 1. Khởi động : Cả lớp hát bài : “ Cho con”. ? Bài hát nói về điều gì? ? Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng. 2. Hướng dẫn HS thực hiện tiểu phẩm : “ Phần thưởng” . - GV phỏng vấn những bạn vừa đóng tiểu phẩm. - Người đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? - Người đóng vai bà Hưng : - Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? * Lớp nhận xét về cách ứng xử. GV kết luận: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. HĐ2: Thảo luận nhóm ( BT1- SGK). - GV mời đại diện nhóm nêu kết quả - Lớp nhận xét bổ sung. GV kết luận : Việc làm của các bạn trong các tình huống ( b, d, đ ) đó thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và việc làm của các bạn ở trong tình huống a, c là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. HĐ3: Thảo luận nhóm BT2 ( SGK). - HS trình bày kết quả- lớp nhận xét. GV bổ sung. => Rút ra bài ghi nhớ ( SGK). Gọi hS đọc lại. HĐ4: HS tự liên hệ trong cuộc sống những việc đã làm để thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 3.Củng cố - nhận xét - dặn dò .___________________________ Buổi chiều: Tiết 1 Tiếng Anh GV chuyên dạy ___________________________ Tiết 2 Địa lý Ôn tập I/ Mục tiêu: HS biết : - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng , các cao nguyên ở Tây nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Hệ thống được những đặc điểm chính về tự nhiên , địa hình , khí hậu, sông ngòi, dân tộc , trang phục và HĐSX của người dân Hoàng Liên Sơn , trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. II/ Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lý tự nhiên VN Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy và học : HĐ 1 : HS làm việc cá nhân : - Điền tên dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ HĐ 2 :HS làm việc theo nhóm : Thảo luận 2 BT ở SGK - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV kẻ bảng thống kê như SGK lên bảng và giúp HS hiểu đúng các kiến thức vào bảng thống kê HĐ3 : Làm việc cả lớp - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc bộ - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc ? - Gv hoàn thiện câu trả lời IV / Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học __________________________ Tiết 3 Luyện Toán Luyện tập ( T1 – Tuần 11) I.Mục tiêu: - Luyện tập nhân với 10, 100, 1000, …; chia cho 10, 100, 1000,… - Nhân các số có tận cùng là chữ số 0; cũng cố về đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo độ dài;Giải bài toán có liên quan. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Cũng cố phần lí thuyết. ? Muốn nhân một số với 10 , 100 , 1000;…ta làm như thế nào? ? Muốn chia một số tròn trăm ; tròn chục, tròn nghìn cho 10 ,100 , 1000 ,… ta làm như thế nào? ? Em hãy nêu bảng đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo độ dài? - Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? Cho ví dụ Hoạt động 2: Thực hành - HS làm bài tập 1,2,3,4,5 ở VBT thực hành trang 75 GV hướng dẫn BT 3 : Đặt tính rồi tính Cách đặt nhân với số có 2 chữ số và cách tính - GV hướng dẫn và làm mẫu bài 3( a) GV theo dõi HS làm bài , hướng dẫn thêm những HS còn lúng túng . Hoạt động 3: GV chấm chữa bài . GV chữa kĩ các bài mà HS sai nhiều và chú ý HS yếu __________________________ HĐNGLL Ngày hội môi trường I.Mục tiêu: - Nâng cao nhận thức về môi trường và bào vệ môi trường cho HS - Góp phần thay đổi hành vi của HS trong công tác môi trường và bảo vệ môi trường . - Thực hiện giữ gìn và bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường và nơi công cộng . - Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác , kĩ năng tổ chức hoạtđông cho HS II.Chuẩn bị : Tranh , ảnh về chủ đề bảo vệ ,Tranh , ảnh về sự ô nhiễm môi trường ; Các bài hát về môi trường III. Tiến hành các hoạt động Bước 1 :Chuẩn bị - HS thu tập các thông tin , tư liệu về môi trường ở địa phương và một số nơi khác . - Chuẩn bị các bài hát về môi trường và một số tiết mục văn nghệ . Bước 2 : Ngày hội môi trường -Thi các tiết mục văn nghệ về bảo vệ môi trường . - HS trưng bày các tranh , ảnh sưu tầm về sự ô nhiễm môi trường Thuyết trình trước lớp - HS trưng bày các tranh , ảnh sưu tầm về chủ đề bảo vệ Thuyết trình trước lớp GV và HS cả lớp theo dõi bình chọ bạn nói hay nhất , bạn hát hay nhất Bước 3 : Công bố kết quả và trao giải _____________________________________ Thứ 4 ngày 28 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1 Âm nhạc GV chuyờn __________________________ Tiết 2 Tập đọc Vẽ TRứNG I. MụC TIÊU HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Đọc chính xác các tên riêng nước ngoài: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng . Hợp với nội dung chi tiết từng ý . - Hiểu: Các từ ngữ trong bài ( Phần chú giải SGK ) - Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê - ô - nác - đô -đa Vin xi, Vê rô - ki ô đã trở thành hoạ sĩ thiên tài . II. HOạT ĐộNG DạY - HọC: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi . Trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của bài . 2. Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu bài * HĐ2 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp (theo 2 đoạn ) bài văn - Hướng dẫn HS cách đọc ( Giọng đọc - ngắt nghỉ) . Luyện đọc các tên riêng của nước ngoài . - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1 (từ đầu ..... chán ngán ) ? Tại sao trong những ngày đầu học vẽ cậu bé lại tỏ vẻ chán ngán? HS đọc đoạn tiếp theo như ý ? Thầy Vê - rô - ki - ô cho học trò vẽ như thế để làm gì? HS đọc đoạn còn lại ? Lê - ô - nác - đô - đa Vin - xi đã thành đạt như thế nào? ? Theo em những nguyên nhân nào khiến ông nổi tiếng? ? Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Rút ra ý nghĩa bài học . c. Hướng dẫn đọc diễn cảm GV đọc bài hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, thể hiện diễn cảm. HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn mà em chọn: GV nhận xét bổ sung III. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ___________________________ Tiết 3 Toán LUYệN TậP I. MụC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, cách nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu ) - HS vận dụng để tính nhanh II. HOạT ĐộNG DạY - HọC: 1. Kiểm tra : Gọi HS làm BT4 ( SGK ) 2. HD luyện tập: * HĐ1 : Củng cố kiến thức - Gọi HS nêu các tính chất của phép nhân (tính chất giao hoán và tính chất kết hợp ) - Nêu cách nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu Gọi HS : Biểu thức kết quả bằng chữ a x b = b x a ; ( a x b ) x c = a x ( b x c ) a x ( b + c ) = a x b + a x c a x (b c b) = a x b a x c - Gọi HS nêu yêu cầu từng BT - GV giải thích và gợi ý từng bài - HS làm bài GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu . * HĐ3 : Chấm, chữa bài III Củng cố : Nhận xét - Dặn dò _____________________________ Tiết 4 Chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực I/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn “ Người chiến sĩ giàu nghị lực” -Làm đúng bài CT 2 (a/b) và những tiếng phương ngữ dễ lẫn có vần ươn / ương II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học : 1 . Bài cũ : HS viết 2 câu thơ trong bài chính tả trước 2 . Bài mới : HĐ 1 : Hướng dẫn Hs nghe viết : + GV đọc bài - HS nghe + HS đọc thầm bài chính tả - chú ý từ dễ sai + GV đọc từng bộ phận ngắn cho HS viết + GV đọc toàn bài chính tả cho HS soát + GV chấm bài , nhận xét bài viết của HS HĐ 2 : Hướng dãn HS làm BT chính tả + GV nêu yêu cầu bài tập + HS đọc thầm đoạn văn suy nghĩ và làm BT + HS chữa bài IV / Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học ____________________________ Buổi chiều: Tiết 1 Tiếng Anh GV chuyờn _____________________________ Tiết 2 Mĩ thuật GV chuyờn Tiết 3 Kể chuyện Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC I. MụC TIÊU : Rèn kỹ năng nói: - HS kể được câu chuyện (đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của chuyện. - Rèn kỹ năng nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn . II. HOạT ĐộNG DạY - HọC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể chuyện Bàn chân kỳ diệu Nêu ý nghĩa của chuyện 2. Bài mới : Giới thiệu bài * HĐ1 : Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi 1 HS đọc lại đề bài GV ghi bảng - Hướng dẫn HS xác định đúng yêu cầu của đề bài (gạch dưới những từ quan trọng ) + HS đọc gợi ý 1,2,3,4 ( SGK ) + HS nhớ lại những câu chuyện em đã đọc, đã học về 1 người có nghị lực ( trong SGK hoặc sách, báo) * Hướng dẫn HS tập kể chuyện trong nhóm, lớp Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện ( HS dựa vào các ý SGK để kể chuyện) . ( Lưu ý: Khuyến khích HS kể những chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm) Lưu ý HS : Trước khi kể chuyện phải biết tự giới thiệu câu chuyện, chú ý kể tự nhiên, kể đúng giọng kể (không đọc ) * HS thực hành kể chuyện theo nhóm đôi Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . * HS thi kể chuyện trước lớp: mỗi nhóm cử 1 người lên kể chuyện . - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm: Bình chọn (người ham đọc sách báo, người kể chuyện hay nhất) III. Tổng kết : Củng cố, nhận xét, dặn dò ______________________________ Tiết 4 Lịch sử Chùa thời lý I.Mục tiêu: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý: phát triển thịnh đạt nhất. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật . + Thời Lý ,chùa được XD ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - HS khá, giỏi : Mô tả ngôi chùa mà HS biết. * BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ di sản văn hóa của cha ông. II. Chuẩn bị : Tranh ảnh một số chùa thời lý ( Chùa một cột ...) III.Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra : Vì sao nhà Lý lại quyết định dời đô về Thăng Long? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu đạo Phật ở thời Lý - HS đọc mục I ( SGK) - Thảo luận và trả lời. ? Vì sao đạo Phật dưới thời Lý lại phát triển rất thịnh đạt. HĐ2: Tìm hiểu : Chùa thời Lý. - HS đọc thầm nội dung ( SGK). Thảo luận làm bài tập ( Vở BT). - HS nêu kết quả bài tập. GV : Cùng với sự phát triển của đạo phật thì chùa chiền cũng ngày càng phát triển và được XD với quy mô lớn... HĐ3: HS quan sát các tranh Hình 1, 2, 3 ( SGK). ? Chùa thời Lý được XD với kiến trúc như thế nào ? ? Mô tả 1 ngôi chùa mà em biết ( Qua tranh, ảnh hoặc qua thực tế em quan sát được). => Rút ra bài học ( SGK) - Gọi nhiều HS đọc lại GV liên hệ ý thức bảo vệ di sản văn hóa của cha ông. 3.Củng cố - nhận xét - dặn dò _________________________________________ Thứ 5 ngày 29 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1 Tin học GV chuyờn Tiết 2 Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện I.Mục tiêu: - HS nhận biết được 2 cách kết bài(Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng )trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1,BT2 mục III) - Bước đầu biết viết đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cáôẳnm rộng (BT3 mục III) II. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra : HS nhắc lại phần ghi nhớ trong tiết Tập làm văn : “ Mở bài.....”. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Phần nhận xét. a. Học sinh nêu Y/c của bài tập 1,2. Lớp đọc lại bài " Ông Trạng...". Tìm phần kết bài của bài " Thế rồi ...nước Nam ta". b. HS đọc Y/c BT3 - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi .Nêu một câu đánh giá nhận xét vào cuối truyện. - HS nêu kết quả - GV nhận xét - bổ sung. c. HS đọc Y/c BT4. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung ( SGV). => Rút ra bài ghi nhớ ( SGK) - Gọi HS đọc lại nhiều lần. HĐ3: Luyện tập HS nêu Y/c của từng bài tập - GV giải thích rõ cách làm * Bài 1,2: Y/c đọc kỹ các kết bài để nhận biết kiểu kết bài mở rộng hay không mở rộng. * BT3: Gợi ý HD HS cách viết phần kết bài : mở rộng và không mở rộng * HD làm BT - GV theo dõi HD. * Gọi HS nêu kết quả. - GV kiểm tra - chữa bài ( SGV). 3. Củng cố : Nhận xét , dặn dò. ____________________________ Tiết 2 Toán Nhân với số có hai chữ số. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có 2 chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II. Hoạt động dạy - học: Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu phép tính : 36 x 23 Hướng dẫn HS đưa về dạng nhân 1 số với 1 tổng : 36 x 23 = 36 x ( 20 +3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 +8 = 828. HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính: GV đặt tính và giới thiệu phép tính ( như SGK). x 3 6 2 3 1 0 8 36 x 3 ( Tích riêng thứ nhất ) 7 2 36 x 2 ( chục ) , ( Tích riêng thứ hai ) 8 2 8 828 ( Tích chung ). GV giải thích rõ : 108 là tích của 36 và 3 là tích của 36 và 2 chục ( vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết lùi sang trái một cột so với 8. 108 là tích riêng thứ nhất. 72 là tích riêng thứ 2 ( Tích riêng thứ 2 viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất. Vì đây là 72 chục nếu viết đầy đủ là 720). HĐ3: Luyện tập: 1,3 (VBT ) trang 69 GV ghi bảng phép tính : 43 x 25 - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính - các HS khác tính vào nháp. GV củng cố lại cách nhân. - HS làm bài GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng. * HĐ3 : Chấm, chữa bài IV Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học Tiết 4 Khoa học Nước cần cho sự sống I. mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt : + Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật . Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại + Nước sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc