Giáo án lớp 4 tuần 12

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình .

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .

- “ Hiểu được : con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình” .

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà ,cha mẹ dành cho con cháu.

-Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ.

-Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà ,cha mẹ.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Nói cách khác

-Tự nhủ.

-Thảo luận nhóm .

-Dự án.

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

- SGK

- Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng

- Bài hát Cho con – Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc45 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC TIẾT 12:HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình . - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . - “ Hiểu được : con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình” . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà ,cha mẹ dành cho con cháu. -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ. -Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà ,cha mẹ. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Nói cách khác -Tự nhủ. -Thảo luận nhóm . -Dự án. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC SGK Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng Bài hát Cho con – Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hát tập thể bài Cho con– Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. Bài hát nói về điều gì? Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? Bài mới: a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động1: Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng GV gọi HS đọc truyện :Phần thưởng Y/c HS đọc lại truyện theo lối phân vai + Đối với HS đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời “bà” ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? + Đối với HS đóng vai bà của Hưng: “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? GV yêu cầu lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử GV kết luận: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào? Vì sao? Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi(BT1) GV nêu yêu cầu của bài tập GV kết luận nêu ý đúng. - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - Nếu con cháu không biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chuyện gì sẽ xảy ra? Hoạt động 3:Thảo luận nhóm (BT2) GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho từng nhóm GV kết luận về nội dung các bức tranh & khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp GV mời vài HS đọc phần ghi nhớ. 3/Củng cố - Dặn dò: Em đã làm được gì để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Sưu tầm truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (bài tập 5) Em hãy viết, vẽ, kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (bài tập 6) Hát HS đọc- cả lớp theo dõi HS trả lời + HS khác nhận xét bổ sung + vì em kính yêu bà, yêu quý bà của mình, biết quan tâm tới bà. + Bà cảm thấy vui. Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử + chúng ta phải biết kính trọng, quan tâm, chăm sóc, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng yêu thương chúng ta. HS trao đổi trong nhóm+ Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Việc làm của bạn Loan (tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) & bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. + hiếu thảo với ông bà cha mẹ là luôn thương yêu, kính trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ ông bà cha mẹ. + Ông bà cha me rất buồn, gia đình không hạnh phúc. Các nhóm thảo luận + Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tranh 1: Đứa bé chưa ngoan.( chưa kính trọng ông và bố của mình) Tranh 2: Người cháu hiếu thảo.( biết chăm sóc động viên bà khi bà bị ốm) HS đọc ghi nhớ HS nêu TẬP ĐỌC TIẾT 23 :“VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI BƯỞI I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng . ( trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK) - “ HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 3 ( SGK). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. -Đạt mục tiêu III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Trải nghiệm. -Thảo luận nhóm. -Đống vai(đọc theo vai). IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Tranh minh hoạ nội dung bàiđọc trong SGK. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Có chí thì nên. - 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên. - GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới:“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động 1: Luyện đọc trơn GV chia đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV kết hợp giải nghĩa các từ chú thích , các từ mới ở cuối bài đọc,kết hợp giải nghĩa thêm: người cùng thời. - GV đọc diễn cảm bài văn : giọng chậm rãi đoạn 1,2 và nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng khoái. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài GV chia lớp thành 6 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi. :Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ? - Đoạn 1 và 2 cho biết gì? : Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với người nước ngoài như thế nào? - Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? : Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? Đoạn 3,4 ý nói gì? Truyện này ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? c/Thực hành Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn: “Bưởi mồ côi…….không nản chí. ” - GV đọc mẫu GV cùng HS nhận xét tuyên dương bạn có giọng đọc hay. 4/Củng cố - Dặn dò: Nhận xét về con người của Bạch Thái Bưởi ? Nhận xét tiết học. - Đọc kĩ bài “ Người chiến sĩ giàu nghị lực” chuẩn bị viết chính tả. - Chuẩn bị bài: “ Vẽ trứng” Hát 4Học sinh đọc và trả lời câu hỏiSGK HS nhắc lại tựa. HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài +Đoạn 1: Từ đầu đến cho ăn học +Đoạn 2: Tiếp theo đến không nản chí. +Đoạn 3: Tiếp theo đến Trưng Nhị. +Đoạn 4: Phần còn lại. * Sống cùng thời đại( cùng nghĩa với:người đương thời) - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc toàn bài. - Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . + Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn học. + Làm thư kí, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ… + Lúc mất trắng tay,không còn gì nhưng anh vẫn không nản chí. Ý đoạn1,2: Bạch Thái Bưởilà người có ý chí. + Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trong coi. + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi mang tên nhân vật địa danh lịch sử của dân tộc Việt Nam. + Là người lập nên những thành tích trong kinh doanh… + Nhờ ý chí nghị lực,vươn lên, thất bại không nản lòng- đã biết kgơi dậy lòng tự hào của dân tộc. Ý đoạn 3,4:Sự thành công của Bạch Thái Bưởi . Nội dung chính:Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. + HS tự nêu theo suy nghĩ của mình. HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 56: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT TỔNG I.MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phụ bài tập 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Mét vuông GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà 1m2 = . . .dm2 1dm2 = . .. cm2 1m2 = . . .cm2 GV nhận xét - ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức. GV ghi bảng: 4 x (3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5. Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu: 4 x (3 + 5) một số x một tổng 4 x 3 + 4 x 5 1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng Yêu cầu HS rút ra kết luận GV viết dưới dạng biểu thức a x( b + c) = a x b + a x c Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng. - Với mọi giá trị bất kì của a, b, c.thì hai biểu thức a x( b + c) = a x b + a x c như thế nào? Bài tập 2a: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu điều gì? Các em áp dụng quy tắc gì? GV gọi 2HS lên bảng thực hiện ( mỗi em làm một cách) GV cùng HS sửa bài nhận xét Phần b GV hướng dẫn mẫu yêu cầu HS làm. Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 2HS lên bảng tính và so sánh giá trị hai biểu thức GV cùng HS nhận xét kết luận: (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 Yêu cầu HS nêu cách nhân một tổng với một số? Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số ? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu. Hát 1HS lên bảng sửa bài tập 4 Bài giải Diện tích tấm bìa khi chưa cắt: 15 x 5 = 75(cm2) Diện tích tấm bìa đã cắt đi: (15 - (4+6) ) x3 = 15(cm2) Diện tích tấm bìa còn lại là: 75 – 15 = 60(cm2) Đáp số: 60cm2 HS đứng tại chỗ nêu – HS khác nhận xét HS nhắc lại tựa. HS đọc 2 biểu thức. 2 HS lên bảng tính gíá trị biểu thức- rồi so sánh giá trị 2 biểu thức. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 HS nêu Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại. Vài HS nhắc lại. HS làm bài vào vở nháp + 2HS làm vào bảng phụ trình bày HS cùng GV sửa bài – nêu kết quả đúng. + Với mọi giá trị bất kì của a, b, c.thì hai biểu thức a x( b + c) = a x b + a x c luôn bằng nhau. HS đọc yêu cầu bài làm bài vào vở nháp. Cách 1 Cách 2 36 x(7+3) 36 x 7 + 36 x 3 = 36 x 10 = 252 + 108 = 360 = 360 Cách 1 Cách 2 5 x(38+62) 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 100 = 190 + 310 = 500 = 500 HS đọc yêu cầu bài 2HS lên bảng tính và so sánh giá trị hai biểu thức (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 + Khi nhân một tổng với một số ta lần lượt nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng hai kết quả lại với nhau. HS nhắc lại 2 HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét HS nhận xét tiết học LỊCH SỬ TIẾT 12 : CHÙA THỜI LÝ I/MỤC TIÊU: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý . + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật . + Thời Lý , chùa được xây dụng ở nhiều nơi . + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình . - “ HS khá , giỏi : Mô tả ngôi chùa mà HS biết” . * Tích hơp : Chùa là công trình kiến trúc đẹp . Có ý thức bảo vệ di sản văn hoá cha ông để lại . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình minh hoạ (SGK) - Tranh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng A-di-đà. III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Khởi động: 2/ Bài cũ:Nhà Lý dời đô ra Thăng Long -Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào? - Vua Lý suy nghĩ như thế nào khi dời đô ra Đại La? - Nhà Lý đã XD kinh thành Thăng Long như thế nào? -GV nhận xét - ghi điểm 3/ Bài mới * Giới thiệu bài: giới thiệu bằøng tranh a/Hoạt động 1: Đạo Phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác. -Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân vì sao đạo Phật phát triển ở nước ta. -Cách tiến hành : -Yêu cầu HS cả lớp đọc nội dung SGK và trả lời + Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và khuyên người ta điều gì? + Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật? GV nhận xét kết luận chung. Hoạt động2:Thời Lý chùa được xây dựng nhiều -Mục tiêu: HS nêu được lí do vì sao chùa được xây dựng nhiều dưới thời Lý. Cách tiến hành : - Yêu cầu HS thảo luận cả lớp + Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo Phật rất phát triển ? * Tích hợp : Giáo dục học sinh phải biết giữ gìn bảo vệ những ngôi chùa mà em đến tham quan Hoạt động3: Kiến trúc chùa thời Lý. Mục tiêu: HS trình bày được 1 số hoạt động và những nét kiến trúc của chùa thời Lý. Cách tiến hành : GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm: N1+3: Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì? N2+4: Chùa thời Lýđược kiến trúc như thế nào? Kể tên một số chùa mà em biết? 4/Củng cố - Dặn dò: Gọi HS đọc nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Học bài, chuẩn bị bài : “ Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 2” Hát HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa. HS đọc thầm nội dung SGK và trả lời câu hỏi. + Đạo Phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Nó khuyên người ta phải yêu thương đồng loại, biết nhường nhịn, giúp đỡ người gặp khó khăn, không đối xử tàn ác với loài vật. + Lời khuyên của đạo Phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta. HS đọc bài và thảo luận theo câu hỏi. + Vì nhiều vua Lý theo đạo Phật. + Nhiều nhà sư giữ cương vị quan trọng trong triều đình. + Triều đình bỏ tiền ra xây dựng chùa. + Nhân dân theo đạo Phật rất đông. + Khắp kinh thành làng xã chùa được xây dựng nhiều, nhân dân cũng đóng góp tiền của xây dựng chùa. Các nhóm thảo luận – Đại diện nhóm trình bày + các nhóm khác nhận xét. + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, nơi tế lễ của đạo Phật, là trung tâm văn hoá của làng xã. + Chùa thời Lýđược xây dựng với quy mô lớn, nhiều ngôi chùa có kiến trúc độc đáo như: chùa Một Cột (Hà Nội), chùa Keo (Thái Bình), chùa Phật Tích (Bắc Ninh), chùa Giạm (Bắc Ninh) tượng A-di-đà, . . . 2HS đọc ghi nhớ cuối bài. HS nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe – Viết) TIẾT 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I.MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn . - Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b, Hoặc bài tập do GV soạn . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung BT2b III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu âms/x; dấu hỏi/ dấu ngã. Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ BT3 GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn & yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi: + Anh chiến sĩ đã vượt qua khó khăn gì? -GV yêu cầu HS đọclại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định. GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2:HD HS làmbài tậpchính tả Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b GV treo bảng phụ sửa bài: Các từ cần điền: vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. GV nhận xét kết quả bài làm của HS (có đối chiếu với vở viết) 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài. - GV yêu cầu HS nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : “Ngưới tìm đường lên các vì sao” - Hát. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: sông sâu, xinh đẹp, sấm chớp, sao sáng, xấu xí, . . . 1 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ BT3 HS nhận xét HS nhắc lại tựa bài HS theo dõi trong SGK 1 HS đọc đoạn văn & nêu nội dung đoạn văn: + Lê Duy Ứng bị thương nặng, anh quệt máu từ đôi mắt bị thương vẽ chân dung của Bác. Tác phẩm của anh đãgây xúc động cho đồng bào cả nước, anh đã có…………………của đất nước. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm bài HS tự đọc bài và làm bài vào vở nháp Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp Cả lớp nhận xét HS nhắc lại HS nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 22 :MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán việt ) nói về ý chí , nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa ( BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chi , nghị lực vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Thể hiện sự tự tin. -Lằng nghe tích cực . III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Làm việc nhóm –chia sẻ. -Trình bày 1 phút. V /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 3. - Băng dính. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động 2 .Bài cũ : Tính từ - Tính từ là gì? Nêu ví dụ? - Đặt câu có dùng tính từ ? GV nhận xét - ghi điểm 3 .Bài mới a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to đã viết sẵn nội dung bài tập. - GV nhận xét chốt lại ý đúng: Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu bài- yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm ra ý đúng. GV nhận xét kết luận Thế nào là nghị lực? GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khác: Ý a là nghĩa của từ kiên trì. Ý c là nghĩa của từ kiên cố. Ýd là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu bài – GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi tiếp sức. - GV cùng HS nhận xét chốt lại ý đúng: c/Thực hành Bài tập 4 Gọi HS đọc yêu cầu bài. Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ + Câu 1 : Lửa thử vàng, gian nan thử sức. -> + Câu 2 : Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà làm nổi cơ đồ mới ngoan. -> ( hồ : vật liệu xây dựng :(chỉ có nước lã mà làm nên hồ ) . ( ngoan : tài giỏi ) + Câu 3 : Có vất vả mới thanh nhàn , không dưng ai dễ cầm tàn che cho. -> Cầm tàn che cho : phải thành đạt, làm quan mới được người cầm tàn che cho. 4/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. - Chuẩn bị : Tính từ ( tt ) Hát - HS đọc yêu cầu bài + Cả lớp đọc thầm - HS trao đổi trong nhóm ghi nhanh ý kiến của nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả + Cả lớp nhận xét + Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất ) : chí phải , chí lí, chí thân, chí tình, chí công. . . + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - 1 HS đọc yêu cầu bài + đọc thầm bài thảo luận cặp đôi – trình bày ý kiến: + Ý đúng là ý b + Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động , không lùi bước trước mọi khó khăn - 1HS đọc yêu cầu bài+ Cả lớp đọc thầm trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm+ cử đại diện nhóm tham gia thi đua - Cả lớp nhận xét + Các từ cần điền : nghị lực, nản chí , kiên nhẫn, quyết chí , ý nguyện. - 1 HS đọc yêu cầu bài – HS tiếp nối nhau đọc các câu tục ngữ + Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu hỏi. +Muốn biết có phải vàng thật hay không, người ta đem vàng ra thử trong lửa. Đừng sợ vất vả gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng , cứng cỏi hơn lên. + Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. + Phải vất vả làm việc mới có lúc thanh nhàn , có ngày thành đạt. HS nhận xét tiết học TOÁN TIẾT 57: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU I.MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số . - Biết giải bài toán và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số . II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phụ bài tập 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Một số nhân với một tổng GV yêu cầu HS sửa bài tập 2b -Nêu cách nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số ? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức. GV ghi bảng: 3 x (7 - 5) 3 x 7 - 3 x 5 Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu: 3 x ( 7 – 3 ) một số x một hiệu 3 x 7 - 3 x 5 1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ Yêu cầu HS rút ra kết luận GV viết dưới dạng biểu thức a x (b - c) = a x b - a x c Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng. - Với mọi giá trị bất kì của a, b, c.thì hai biểu thức a x( b - c) = a x b - a x c như thế nào? Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS nêu cách giải và giải vảo vở. GV chấm một số vở nhận xét Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Gọi 2HS lên bảng làm bài. GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số : 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân một số với một hiệu và nhân một hiệu với một so

File đính kèm:

  • doct12.doc