Giáo án lớp 4 - Tuần 10

I/ MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK1 ( khoảng 75 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ,diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút ).

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 Giới thiệu bài :

HĐ 1 : Kiểm tra Tập đọc và HTL :

 + HS bốc thăm chọn bài

 + HS đọc bài

 + GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm

 HĐ 2 : HS làm BT:

 

doc24 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 Nghỉ bóo __________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013 Học bai sỏng thứ2 Buổi sáng Tiết 1: Tiếng Việt Ôn tập ( T1 ) I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK1 ( khoảng 75 tiếng / phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ,diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút ). II/ Hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài : HĐ 1 : Kiểm tra Tập đọc và HTL : + HS bốc thăm chọn bài + HS đọc bài + GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm HĐ 2 : HS làm BT: 1 . Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? 2 . Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” 3 . Tìm nhanh trong bài TĐ( nêu ở bài 2 )đoạn văn tương ứng với các giọng đọc : + Thiết tha trìu mến ? + Thảm thiết ? + Mạnh mẽ , răn đe ? HS đọc diễn cảm đoạn đó III/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : - Nhận biết góc tù , góc nhọn ,góc bẹt , góc vuông ,đường cao của hình tam giác - Vẽ được hình vuông , hình chữ nhật II/ Các hoạt động dạy học: Bài cũ : Gọi 2 HS thực hành vẽ hình chữ nhật , hình vuông Cả lớp theo dõi nhận xét , GV nhận xét đánh giá . Bài mới : Giới thiệu bài HĐ 1 : HS làm bài tập 1,2 ,3 ,4(a) ở VBT trang 55,56: + Bài 1 : HS nêu tên các góc vuông , góc nhọn ,góc tù , góc bẹt có trong mỗi hình +Bài 2 : AD không phải là đường cao vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC . AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với BC + Bài 3 : HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm + Bài 4 : HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm ; AD =4cm HĐ 2 : chấm và chữa bài III/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. ________________________________ Tiết 3: Tiếng Việt Ôn tập (T2 ) I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chinha tả . - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài ); bước đầu biết sửa lỗi CT trong bài viết . II/ Hoạt động dạy học: HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe viết : + GV đọc bài “ Lời hứa” - Giải nghĩa từ “trung sĩ” + HS đọc thầm bài + GV lưu ý cách viết các lời thoại ( Với các dấu 2 chấm , xuống dòng gạch ngang đầu dòng , 2 chấm mở ngoặc ,đóng ngoặc kép) - Trình tự tiếp theo: + GV đọc cho HS chép bài + GV đọc cho HS khảo bài HĐ 2 : Dựa vào bài viết “ Lời hứa” trả lời các câu hỏi sau : + HS đọc nội dung BT 2 : Từng cặp HS trao đổi trả lời các câu hỏi :a , b , c, a/ Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b/. Vì sao trời đã tối ,em không về ? .c/ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì ? d/ Có thể đưa những bộ phận trong ngoặc kép xuống dòng , đặt sau dấu gach ngang đầu dòng được không ? Vì sao ? HĐ 3 : Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết qui tắc viết tên riêng + HS đọc yêu cầu bài + HS nêu qui tắc viết tên riêng ( Tên người , tên địa lý VN - Tên riêng tên địa lý nước ngoài ) III/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học ______________________________ Anh Văn: GV chuyờn trỏch Buổi chiều Tiết 2 Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống ... I/ Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất(năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy : + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu đất nước và hợp lòng dân + Tường thuật( sử dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ , bộ tiến vào xâm lược nước ta.Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ ) và Chi Lăng (đường bộ ).Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân .Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại , quân Tống sang xâm lược ,Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê).Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. II/ Đồ dùng dạy học : Vở bài tập . III/ Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? - Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? 2. Bài mới : HĐ 1 : HS đọc đoạn “ Năm 979..... Tiền Lê” - Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ? - Việc Lê Hoàn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? HĐ 2 : Thảo luận nhóm : - Quân Tống xâm lược nước ta từ năm nào ? - Quân Tống xâm lược nước ta từ những năm nào? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra ntn ? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? HS dựa vào phiếu chữ ở SGK thảo luận HS lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quânTống HĐ 3 : Làm việc cả lớp Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại những kết quả gì cho nhân đân ta? IV / Củng cố dặn dò : HS đọc ghi nhớ GV nhận xét tiết học . ________________________________ Luyện Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: Củng cố kĩ năng : - Nhận biết được 2 đường thẳng song song . - Biết dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau không II. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Cũng cố phần lí thuyết. ? Hai đường thẳng song song có cắt nhau không Hoạt động 2: Thực hành - HS làm bài tập 1,2,3,4,5 ở VBT thực hành trang 61,62 GV theo dõi HS làm bài , hướng dẫn thêm những HS còn lúng túng . Hoạt động 3: GV chấm chữa bài . Gọi 3 HS lên bảng chữa bài 2,3.4 Bài 2: Cặp canh vuông giác với nhau trong hình tam giác vuông ABC là AB và BC Cặp canh vuông giác với nhau trong hình vuông MNPQ là : MN và NP ; NP và PQ ; PQ và QM ; QM và MN GV nhận xét đánh giá . Iv - củng cố - dặn dò: ____________________________ AnhVăn GV chuyờn ___________________________ Tin học GV chuyờn ____________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng: Tiết 1 Thể dục GV chuyên dạy ________________________ Tiết 2 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Củng cố về : - Cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 6 chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến HCN . II/Hoạt động dạy và học HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm bài 1(a,b);2(a); 3; 4 (a)VBT trang 57,58 ; HS khá giỏi làm bài 4(b) + Bài 1 : HS thực hiện phép cộng , phép trừ + Bài 2 : Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh + Bài 3 : 1 HS đọc đề bài GV hỏi và gợi ý : Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán nào mà ta đã học . Nêu cách giải dạng toán này . Vậy trong bài toán tổng là bao nhiêu ? Hiệu là bao nhiêu ? Vận dụng toán tổng hiệu rồi giải Giải Chiều dài HCN là : (26 + 8 ): 2 = 17 ( cm ) Chiều rộng HCN là : 17 - 8 = 9( cm ) Diện tích HCN là : 17 x 9 = 153 ( cm2 ) ĐS: 153 ( cm2 ) + Bài 4(a) : GV vẽ hình lên bảng và gợi ý HS . 1 HS đọc yêu cầu của bài.GV chỉ vào đường thẳng BH và cho HS nêu các đường thẳng nằm trên đường thẳng BH . HĐ2:HS làm bài tập.hướng dẫn thêm những HS còn lúng túng . HĐ 3: Chấm và chữa bài cho HS ________________________________ Tiết3: Tiếng Việt Ôn tập ( T 3 ) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính , nhân vật , giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Măng mọc thẳng” II/ Hoạt động dạy học: HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và HTL: - HS bốc thăm- Đọc bài và trả lời câu hỏi - GV chấm điểm HĐ 2 : HS làm BT Bài 2 : Tìm các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm “ Măng mọc thẳng” ? ( Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca , Những hạt thóc giống. Chị em tôi ) + HS đọc thầm các truyện trên , suy nghĩ trao đổi theo cặp các yêu cầu và làm bài + HS đọc diễn cảm đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em phải làm II/ Củng cố dặn dò: Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì ? ( Sống trung thực ,tự trọng,ngay thẳng như măng mọc thẳng ). ______________________________ Tiết 4 Tiếng Anh GV chuyên dạy ___________________________ Buổi chiều: Địa lớ Thành phố Đà Lạt I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểmchủ yếu của thành phố Đà Lạt : +Vị trí của thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. +Thành phố có khí hậu trong lành mát mẻ ,có nhiều phong cảnh đẹp : nhiều rừng thông , thác nước,... +Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN (lược đồ ) *HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. + Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa địa hình và khí hậu, giữa thiên nhiên với HĐSX của con người: nằm trên cao nguyên Lâm Viên- khí hậu trong lành mát mẻ - trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiều loài hoa, phát triển du lịch. II/ Đồ dùng : Bản đồ địa lý VN III/ Hoạt động dạy học: HĐ 1 : Tìm hiểu về “ Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước” Dựa và H1,tranh ảnh ,mục 1 SGK và kiến thức bài trước , trả lời câu hỏi sau: ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? ? Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu ? ? Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn ? ? Quan sát H1 và 2 rồi chỉ vị trí trên hình 3 ? ? Mô tả 1 cảnh đẹp của Đà Lạt ? HĐ 2 : Tìm hiểu “ Đà Lạt thành phố du lịch” ? Tại sao Đà Lạt lại chọn làm nơi du lịch ,nghỉ mát ? ? Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho du lịch nghỉ mát ? ? Kể tên 1 số công trình phục vụ cho việc nghỉ mát du lịch ? HĐ 3 : Tìm hiểu “ Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt” HĐ nhóm : ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả ? ? Kể tên 1 số hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt ? ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được hoa quả và rau xứ lạnh ? ? Hoa và rau ở Đà Lạt có giá trị ntn ? IV/ Củng cố dặn dò : - Học sinh đọc ghi nhớ Nhận xét tiết học. _________________________ Đạo đức Tiết kiệm thời giờ ( T 2 ) I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . - Biết được lợi ích của tiết kiệm thì giờ . - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí. HS khá, giỏi : Biết được vì sao cần tiết kiệm thì giờ ?. - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí. II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng trình xác định giá trị của thời gian là vô giá. - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập. - Kĩ năng bình luận và phê phán việc lãng phí thời gian. III/ Đồ dùng: Các truyện về tấm gương tiết kiệm thì giờ IV/ Hoạt động dạy và học a/ Bài cũ : HS đọc ghi nhớ b / Luyện tập HĐ 1 : HS làm BT 1 SGK + HS làm bài cá nhân + Chữa bài + GV kết luận : - Việc a , c , d là tiết kiệm thì giờ - Việc b , đ , e không phải là tiết kiệm thì giờ HĐ 2 : Thảo luận nhóm đôi( Bài 4 SGK ) + HS trả lời + GV và lớp nhận xét khen ngợi những em biết sử dụng thì giờ tiết kiệm , nhắc nhở những em lãng phí thì giờ HĐ 4: Tự đánh giá - GV GV giao nhiệm vụ cho HS tự đánh giá việc quản lí thời gian của mình theo gợi ý sau : Đi học có đúng giờ không ? Đã chú ý tập trung trong gìơ học chưa? Kết quả học tập, lao động, tham gia các hoạt động có đạt kết quả không? Những việc hoạt động nào cần quản lí thời gian tốt hơn?..... - HS làm việc cá nhân. - GV đề nghị một số HS trình bày. Các bạn khác trao đổi. HĐ 5: Lập thời gian biểu. - GV giao cho mỗi HS lập thời gian biểu một ngày của mình. - HS làm việc cá nhân. - 1 số HS trình bày trước lớp . - Các HS khác thảo luận và góp ý. HĐ 6 : Giới thiệu các tranh ảnh tư liệu đã sưu tầm + GV kết luận : - Thì giờ là cái quí nhất cần phải sử dụng tiết kiệm - Tiết kiệm thì giờ là sử dụng thì giờ vào các việc có ích hợp lí , có hiệu quả VI / Củng cố : Thực hiện tiết kiệm thì giờ trong sinh hoạt hàng ngày Nhận xét tiết học . ______________________________ Luyện Tiếng Việt LuyỆN: TỪ GHẫP, TỪ LÁY; DANH TỪ ,ĐỘNG TỪ... I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng viết tên riêng người nước ngoài ; Về động từ - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm trong bài - Tìm đúng các động từ chỉ hoạt đụng , chỉ trạng thái của sự vật II.Hoạt động dạy học: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ1: Luyện tập : Bài 1: 1HS đọc y/c của bài tập. - HS thảo luận theo cặp - Gọi đại diện một số nhóm trả lời trước lớp, - Các nhóm khác nhận xét . Gv chốt lại ý đúng Bài 2: 1HS đọc y/c của bài tập. HS làm bài cá nhân vào vở. 1HS lên bảng bàn bài , cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung . GVnhận xét , chốt lại ý đúng . +Từ chỉ hoạt động : thả , chạm , nhảy , giữ , hiểu , gặm( cỏ) ,thổi (sáo) ... + Từ chỉ trạng thái : ( lá sòi )tròng trành , xuôi dòng ; (nhà vua) hiểu ,... Bài 3: 1HS đọc y/c của bài tập. HS tự làm bài vào vở. HĐ2:Chấm bài và chữa bài III. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học . HĐNGLL Chúng em viết về các thầy cô giáo I.Mục tiêu: - HS bày tỏ lòng biết ơn các thầy giáo , cô giáo qua các bài viết của mình . - Giáo dục HS thêm kính yêu , biets ơn công lao của các thầy cô giáo . II.Chuẩn bị : Giấy A4 , giấy A0 các loại bút vẽ , bút màu . III. Tiến hành các hoạt động Bước 1 :Chuẩn bị Nội dung : -Viết về thầy cô giáo , về tấm gương đạo đức của các thầy cô giáo - Về những kỉ niệm sâu sắc về tình thầy trò . - Về tấm gương vượt khó học tập , rèn luyện . Bước 2 : Viết báo HS nộp các bài viết cho các bạn tổ trưởng Các bạn trong tổ lựa chọn những bài viết hay , trình bày và trang trí trên tờ báo của lớp Chon những bạn khéo tay , chữ viết đẹp trình bày và trang trí trên tờ báo của lớp mình Bước 3 : Trưng bày chấm thi báo tường các lớp Bước 4 : Công bố kết quả và trao giải ___________________________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng: Tiết 1 Tiếng Việt Ôn tập ( T 4 ) I/ Mục tiêu: -Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép II/ Đồ dùng : Bảng phụ - kẻ bảng BT 1 III/ Hoạt động dạy và học: HĐ 1 : Hướng dẫn ôn tập HS đọc yêu cầu BT 1 : + HS mở SGK xem lướt 5 bài MRVT thuộc 3 chủ điểm trên + HS làm bài - Ghi lại .Từ cùng nghĩa thuộc mỗi chủ điểm . Từ trái nghĩa thuộc mỗi chủ điểm Bài tập 2 : + HS đọc thầm yêu cầu của BT + Tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm + HS đặt câu với các thành ngữ ,tục ngữ trên Bài tập 3 : Ôn về dấu 2 chấm và đấu ngoặc kép HĐ 2 : HS chữa từng bài GV bổ sung bài IV / Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. __________________________ Tiết 2 Toán Luyện tập chung I .Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học về : - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp . - Chuyển đổi số đo thời gian đã học ;Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù,hai đường thẳng song song, vuông góc ; tính chu vi HCN, HV. - Giải bài toán tìm số trung bình cộng của nhiều số, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để chuẩn bị cho thi định kì lần 1. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Cũng cố phần lí thuyết . GV nêu một số câu hỏi , HS trả lời để nhớ lại những kiến thức đã học ? Ta đã học những hàng và lớp nào ? ? Số tự nhiên nào bé nhất ? Số tự nhiên nào lớn nhất ? ? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ? ? Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào ? ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước ? Là những bước nào ? HS trả lời miệng: Đọc các số sau : 342 156 413 ; 7 321 836 Hoạt động 2 : Thực hành GV chép bài tập lên bảng , HS làm bài vào vở ô li . Bài1: Viết các số sau : Mười một triệu hai trăm năm mươi hai ngàn ba trăm mười bốn . - Bốn trăm năm mươi triệu không trăm ba mươi sáu ngàn một trăm linh năm. Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: A, 1 ; 3 ; 5 ; 7 ;…;…;…;…;… B, 0 ; 2 ; 4 ; 6 ;…;…;…;…;… C, 909 ; 910 ;911 ;…;…;…;…;… Bài 3: Đặt tính và tính kết quả 52706 + 90587 139300 - 62943 Bài 4 : Có 9 ô tô chở hàng , trong đó 5 ô tô đi đầu mỗi ô tô chuyễn được 36 tạ và 4 ô tô đi sau mỗi ô tô chuyển được 45 tạ . Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng ? Bài 5 : Một lớp có 35 HS .Số HS trai nhiều hơn số HS gái là 5 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu HS trai , bao nhiêu HS gái ? GV chấm ,chữa . III. Củng cố dặn dò : Tiết 3 Tiếng Việt Ôn tập ( T5 ) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ ; bước đầu nắm được nhân vật,tính cách , trong bài TĐ là truyện kể đã học. -HS khá giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn ( kịch, thơ ) đã học ; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II/ Hoạt động dạy và học: HĐ 1 : Kiểm tra TĐ-HTL ( thực hiện như tiết 1 , 2) HĐ 2 : HS làm bài tập: Đọc thầm các bài TĐ thuộc chủ điểm “ Trên đôi cánh ước mơ” ( Tuần 7 , 8 , 9 ) . Ghi những điều cần nhớ vào bảng Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc VD Trung thu độc lập Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng - HS đọc yêu cầu bài - Nêu tên các bài TĐ là truyện kể theo chủ điểm - HS điền các số liệu vào bản Nhân vật Tên bài Tính cách Nhân vật “ Tôi” ..... ... Đôi giày ba ta màu xanh .... ... Nhân hậu muốn giúp đỡ trẻ lang thang, hồn nhiên , thích đi giày đẹp.... III/ Củng cố dặn dò: Các bài TĐ thuộc chủ điểm “ Trên đôi cánh ước mơ”vừa học giúp các em hiểu điều gì ? ( Con người cần sống có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc, Những ước mơ tầm thường , kì quặc sẽ chỉ mang lại bất hạnh ) . __________________________ Tiết4: Âm nhạc GV chuyờn __________________________ Buổi chiều : Tiết 5 Khoa học Ô n tập : Con người và sức khoẻ I/ Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về :- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng - Cách phòng 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II/ Hoạt động dạy và học: HĐ 1 : Trò chơi “ Ai chọn thức ăn hợp lí” + HS làm việc theo nhóm : Lựa chọn thức ăn hàng ngày + HS kể tên các loại thức ăn hàng ngày : HS kể tên các loại thức ăn cho từng bữa ( Trình bày bữa ăn ngon và bổ ) + HS trình bày bữa ăn của nhóm mình + HS nhóm khác nhận xét + Cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng HĐ 2 : Thực hành : Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí + HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục TH trang 40 SGK + Làm việc cả lớp : HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp III/ Củng cố dặn dò : Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện dể học. __________________________ Thể dục GV chuyờn _________________________ Tiếng Anh GV chuyờn _________________________ Mĩ thuật GV chuyờn Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng Tiết 1 Tiếng Việt Ôn tập ( T 6 ) I/ Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh , tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn ; nhận biết được từ đơn, từ ghép , từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS khá giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép, từ láy. II/ Hoạt động dạy và học: HĐ 1 : HS làm BT 1 , 2 : + HS đọc đoạn văn BT1 và yêu cầu BT 2 + HS làm bài vào vở Tiếng Âm đầu Vần Thanh a/ Chỉ có vần và thanh ao b/Có đủ âm đầu vần và thanh: dưới ,tầm , cánh , chú ,chuồn ,bây, giờ ,là ,lũy , tre .xanh ... d ... ao ươi ... ngang sắc ... HĐ 2 :HS làm BT 3 : - Từ đơn : dưới , tầm , cánh , chú ,là , lũy , tre - Từ láy : rì rào , rung rinh ,thung thăng - Từ ghép : bây giờ ,khoai nước ,tuyệt đẹp ,hiện ra, ngược xuôi ,trong xanh , cao v - HS làm BT 4: HS ôn về danh từ và động từ + Danh từ : tầm ,cánh ,chú ,chuồn chuồn + Động từ : rì rào ,rung rinh , hiện ra ,gặm , ngược xuôi ,bay III/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học __________________________ Tiết 2: Toán Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số (tích có không quá sáu chữ số ). II. Hoạt động dạy, học A. Bài cũ: - HS chữa bài tập 3 SGK B. Bài mới: 1. Giới thiệu nôi dung tiết học HĐ1: Hướng dẫn nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (trường hợp không nhớ). - Giáo viên ghi bảng phép tính: 41324 x 2 = ? + Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính. Các học sinh khác làm vào giấy nháp. - Học sinh nhận xét kết quả của bạn làm ở bảng - Kiểm tra bài nháp của học sinh + Giáo viên củng cố lại các bước thực hiện (như SGK) - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính HĐ2: Hướng dẫn nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (trường hợp có nhớ). - Giáo viên nêu phép tính ghi bảng: 136204 x 4 = ? + Gọi 1 học sinh lên bảng tính. Cả lớp làm vào giấy nháp - Học sinh đối chiếu kết quả với bài làm ở bảng + Giáo viên củng cố lại cách tính (như SGK) HĐ3: Luyện tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2(a,b) vở bài tập trang 59. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của từng bài tập - Giáo viên giải thích rõ yêu cầu nội dung từng bài. - Học sinh làm bài vào vở - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn. HĐ4: Chấm, chữa bài. 3. Củng cố - nhận xét - dặn dò Tiết 3: Khoa học Nước có những tính chất gì ? I/ Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt , không màu ,không mùi ,không vị, không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía ,thấm qua 1 số vật, hòa tan một số chất. - Quan sát làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được VD về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống , làm áo mưa để mặc không bị ướt. II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát, thí nghiệm. - Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu. - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm. IV/ Đồ dùng : - 2 cốc thủy tinh giống nhau ,1 cốc nước ,1 cốc sữa - Chai và 1 số vật có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh - 1 tấm kính , 1 miếng vải bông ,giấy thấm ,túi ni lông - 1 ít đường muối ,cát và thìa V/ Hoạt động dạy và học HĐ 1 : Phát hiện màu ,mùi ,vị của nước - HS quan sát cốc nước và cốc sữa: + Cốc nào đựng nước ,cốc nào đựng sữa ? + Làm thế nào em nhận được điều đó ? ( nhìn ,nếm ,ngửi ) + GV kết luận: qua quan sát ta thấy nước trong suốt , không màu ,không mùi ,không vị HĐ 2 : Phát hiện hình dạng của nước - HS đưa chai , lọ cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa bỏ lên bàn - HS đặt các dụng cụ đó ở các vị trí khác nhau + Khi ta thay đổi vị trí các vật đó ,hình dạng của chúng có thay đổi không ? + Nước có hình dạng nhất định không ? - HS tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình Kết luận : Nước không có hình dạng nhất định HĐ 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào - HS thực hiện các bước : + Đổ 1 ít nước lên 1 tấm kính đặt nghiêng + Nước chảy từ trên tám kính xuống nơi thấp - Khi đến khay hứng thì nước chảy lan ra mọi phía Kết luận : nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía HĐ 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm theo nhóm : + Đổ nước vào túi ni lông , giấy ,vải .. rồ rút ra kết luận HĐ 5 : Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan 1 số chất HS rút ra kết luận : nước có thể hòa tan 1 số chất VI / Củng cố dặn dò : HS đọc nội dung mục bạn cần biết GV nhận xét tiết học _____________________________ Tiết 4: Tin học GV chuyờn Buổi chiều Tiết 1 Tiếng Việt I ôn tập( T 7 ) I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ - HTL các HS còn lại Theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( nêu ở tiết 1, ôn tập) II/ Hoạt động dạy và học: HĐ 1 : Kiểm tra TĐ-HTL ( thực hiện như tiết 1 , 2) HĐ 2 : Ôn về dấu 2 chấm và đấu ngoặc kép HS làm BT 3 (SGK) HĐ 3 - HS làm bài trong 15’ (đề bài ở trang 101-SGK) Đáp án Câu 1 : ý b 1đ Câu5 : ý b 1,5 đ Câu2 : ý c 1d Câu 6 : ý a 1,5 đ Câu 3 : ý c 1đ Câu 7 : ý c 1,5 đ Câu 4 : ý b 1đ Câu 8 : ý c 1,5 đ ____________________________ Kỉ thuật

File đính kèm:

  • doctuan 10.doc
Giáo án liên quan