I/ MỤC TIU BI HỌC
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn).
- HS hiểu biết nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bên vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy, tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài, ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thơng
-Xc định gi trị
-Tự nhận thức về bản thn
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Hỏi - đp
-Thảo luận nhĩm
-Đĩng vai
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK; Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
HS: SGK.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
44 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
TIẾT 1:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn).
- HS hiểu biết nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bên vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy, tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài, ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thơng
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Hỏi - đáp
-Thảo luận nhĩm
-Đĩng vai
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK; Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
HS: SGK.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ổn định:
Bài cũ: kiểm tra ĐDHT của HS.
Bài mới:
GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI.
GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài đọc trong sách:
+ Thương người như thể thương thân: nói về lòng nhân ái.
+ Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng.
+ Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước của con người.
+ Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người.
+ Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em.
Giới thiệu chủ điểm & bài đọc
GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì?
GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện này đã được tái bản nhiều lần & được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này.
Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trò
?Trong tranh vẽ những gì?
b/kết nối
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài.
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét
* GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh
Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ & tính cách từng nhân vật .
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gvcho HS thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý : Ý 1 : Vào câu chuyện
*GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
GV nhận xét & chốt ý
* Ý 2 : Hình dáng nhà trò
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý
Ý 3 :Lời nhà trò
*GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
+Những lời nói & cử chỉ nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-Ý 4: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
-GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích.
-> NỘI DUNG CHÍNH: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc
c/thực hành
c/Thực hành
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm đói kém… cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố - Dặn dị
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
GD : cần biết bảo vệ bạn khi gặp khó khăn
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Mẹ ốm
Hát
HS nêu
HS lắng nghe
HS nêu: chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn
HS theo dõi
HS quan sát tranh, trả lời.
- HS nêu:
Trong tranh có chị Nhà Trò và Dế Mèn.
-1 HS khá đọc , cả lớp đọc thầm.
HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
- HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài-
- HS cả lớp chú ý theo dõi
* 4 nhóm thảo luận & trình bày
HS đọc thầm đoạn 1.
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.
HS đọc thầm đoạn 2
Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
HS đọc thầm đoạn 3
Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
HS đọc thầm đoạn 4
Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. (Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm)
Cử chỉ & hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng ra”; hành động bảo vệ che chở “dắt Nhà Trò đi”
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Các nhóm thi đọc sắm vai
- HS nêu :
Dế Mèn là một dũng sĩ biết bênh vực kẻ yếu,giúp đỡ người khi gặp hoạn nạn.
-HS nhận xét tiết học.-
TOÁN
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK; các tấm bìa có các chữ số; bảng cài.
HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào…
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
Cho HS khá , giỏi làm bài tập 3 b.
Củng cố - Dặn dò:
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm……….
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ Hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
8725 = 8000+700+20+5
9171 = 9000+100+70+1
3082 = 3000+80+2
7006 = 7000+6
9000+200+30+2 = 9232
7000+300+50+1 = 7351
8000+200+30 = 8230
6000+200+3 = 6203
5000+2 = 5002
HS làm bài
HS nhận xét
CHÍNH TẢ(Nghe – Viết)
Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC TIÊU
-. Nghe –Viết và trình bày đúng bài chính tả .Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập (BT) CT phương ngữ : BT(2) a hoặc b ( a/b)
II.CHUẨN BỊ
- GV: Bảng quay viết sẵn nội dung BT 2b
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định :
Bài cũ:
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học … nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em.
Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong tiết chính tả ngày hôm nay,
các em sẽ nghe cô đọc & các em có nhiệm vụ viết đúng chính tả một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau đó các em sẽ làm bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- Gọi HS TB đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
A / luyện viết từ khó
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV nhận xét , sửa sai
GV hướng dẫn HS . Chú ý ngồi viết đúng tư thế.
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì? Sau đoạn viết ta học tập được gì ở Dế Mèn?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mười năm cõng bạn đi học. Phân biệt s/x, ăn/ăng.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
- HS nghe.
HS đọc-HS còn lại theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những tiếng dễ viết sai như: cỏ xước, xanh dài, Nhà Trò, ngắn chùn chùn …
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng quay:
+ a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS giơ bảng. Một số em đọc lại câu đố & lời giải đúng.
- Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” ta học tẫp được đức tính mạnh mẽ, bảo vệ, bênh vực kẻ yếu hơn của Dế Mèn.
HS nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ
TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.MỤC TIÊU
Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông Cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta & cư dân ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu & mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước & giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó.
- GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
GV hướng dẫn HS cách học.
Môn Lịch sử và Địa lí giúp em hiểu biết điều gì?
3. Củng cố Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ.
- HS theo dõi.
- HS trình bày lại & xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí thành phố mà em đang sống.
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS phát biểu ý kiến
- HS theo dõi.
- HS trả lời
- Giúp em hiểu được thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
HS trả lời
HS khác nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu ,vần ,thanh) –ND Ghi nhớ .
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu( mục III).
-HS khá ,giỏi giải được câu đố BT2( mục III)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp :Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
-Lắng nghe tích cực
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin.
-Trình bày 1 phút
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết một màu)
Bộ chữ cái ghép tiếng (mỗi bộ phận một màu)
VBT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định:
2 Bài cũ :
GV nói tác dụng của tiết Luyện từ và câu – tiết học giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
Bài mới:
a/Khám phá
Gv gt bài Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
nắm được các bộ phận cấu tạo của 1 tiếng, từ đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
b/Kết nối
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
+ GV nhận xét
Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó
+ GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng, dùng phấn màu tô các bộ phận của tiếng bầu
Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu (tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành)
+ GV giúp HS gọi tên các thành phần: âm đầu, vần, thanh
*Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét
+ GV giao cho mỗi nhóm 1 bảng có ghi sẵn những tiếng cần phân tích (mỗi nhóm phân tích khoảng 2 tiếng)
+ GV nhận xét
GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
GV nêu câu hỏi:
+ Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” là những tiếng nào?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
GV kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần & thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
- GV ghi Ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phân công HS mỗi bàn phân tích 3 tiếng
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập (đối với HS khá giỏi).
GV nhận xét
4/ Củng cố - dặn dị
- Tiếng gồm những bộ phận nào?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, HTL câu đố.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- Hát
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc nhận xét 1, cả lớp đọc thầm yêu cầu 1.:
+ Tất cả HS đếm thầm.
Kết quả: 6 tiếng.
+ dòng còn lại -Kết quả: 8 tiếng.
- 1 HS đọc nhận xét 2 cả lớp đọc thầm.
+ Tất cả HS đánh vần thầm
+ 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng
+ Tất cả HS đánh vần thành tiếng & ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con: bờ – âu – bâu – huyền – bầu. HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc nhận xét 3 cả lớp đọc thầm.
+ HS trao đổi nhóm hai
+ Đại diện nhóm trình bày kết luận, vừa nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết trên bảng: tiếng bầu gồm ba phần
1 HS đọc nhận xét 4 cả lớp đọc thầm
+ HS hoạt động theo nhóm
+ HS gắn bảng những tiếng của mình để tạo thành 1 bảng lớn (như SGV)
+ HS rút ra nhận xét.
Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành
HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên bảng sửa bài tập.
Tiếng
Âm dầu
Vần
Thanh
nhiễu
nh
iêu
ngã
điều
đ
iêu
huyền
phủ
ph
u
hỏi
lấy
l
ây
sắc
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng (ao, sao)
HS làm bài vào VBT( chữ sao)
- Âm đầu, vần và thanh.
TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I.MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết So sánh ,xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính, SGK.
-HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1 Ổn định:
2 Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000
Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài:
Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”)
GV đọc: 7000 – 3000
GV đọc: nhân 2
GV đọc: cộng 700…….
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài, nêu miệng kết quả
GV sửa bài nhận xét.
Bài tập 2
Gọi HS đọc yêu cầu bài(2a),
GV hỏi lại cách đặt tính dọc; yêu cầu cả làm bảng con.
GV sửa bài nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài (dòng 1, 2)
Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
GV chấm vở nhận xét.
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài (4b)
Yêu cầu HS so sánh & khoanh tròn vào kết quả là số lớn nhất
GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố Dặn dò:
- Nêu cách tính nhẩm?
- Nêu cách so sánh các số có đến bốn chữ số, các số đến 100000 ?
- Làm bài tập 2a; bài 4a (đối với HS khá giỏi)
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt).
- Nhận xét tiết học.
Hát
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS đọc yêu cầu bài1(cột 1), làm bài miệng
HS sửa bài và nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách đặt tính và làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng
4637 7035 325 25968 3
+ 8245 - 2316 x 3 19 8656
12882 4719 975 16
18
0
HS sửa bài và nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu bài; làm bài vào vở.
4327 > 3742 28676 = 28676
5870 < 5890 97321 < 97400
HS làm bài vào nháp và sau đó thi nhau lên bảng làm xem ai làm nhanh
b/ 92678; 82679; 79862; 62978.
HS sửa bài
2 HS nêu
Cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
HS về nhà làm.
KHOA HỌC
Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC TIÊU
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
* Tích hợp :Giáo dục học sinh bảo vệ các nguồn nước ,bảo vệ bầu không khí là có ý thức bảo vệ môi trường .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 4, 5 SGK
Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
Không khí
Nước
Ánh sáng
Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng)
Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
Nhà ở
Tình cảm gia đình
Phương tiện giao thông
Tình cảm bạn bè
Quần áo
Trường học
Sách báo
Đồ chơi
(HS có thể kể thêm)
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em
hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
GV chỉ định từng HS nêu & viết các ý kiến đó lên bảng
Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi trên bảng & rút ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các em đã nêu ra
Lưu ý: Nếu ý kiến của HS tương đối đầy đủ thì GV không cần phải nêu phần kết luận dưới đây.
Kết luận của GV:
Những điều kiện cần để con người sống & phát triển là:
Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại…
Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí…
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập & SGK
Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
GV phát phiếu học tập & yêu cầu HS làm phiếu học tập theo nhóm
Bước 2: Chữa phiếu học tập cho các nhóm
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, GV yêu cầu HS mở SGK & thảo luận lần lượt 2 câu hỏi:
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Kết luận của GV:
Con người, động vật & thực vật đều cần đến thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, áo quần, phương tiện giao thông & những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xa
File đính kèm:
- t1.doc