I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: lạnh buốt, lất phất, bối rối, phụng phịu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Nêu nghĩa các từ khó ở chú giải và từ mới có trong bài.
- Hiểu nội dung: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau
B/ Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý trong sgk, hs biết nhập vai kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2, Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Nhận xét đánh giá lời kể của bạn kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng viết câu hướng dẫn đọc.
71 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ bảy ngày 29 tháng 8 năm 2009
Chào cờ
Tiết1 Tập trung toàn trường
------------------------------------------------------
Tiết2,3 Tập đọc - Kể chuyện
Chiếc áo len
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: lạnh buốt, lất phất, bối rối, phụng phịu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Nêu nghĩa các từ khó ở chú giải và từ mới có trong bài.
Hiểu nội dung: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau
B/ Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý trong sgk, hs biết nhập vai kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2, Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Nhận xét đánh giá lời kể của bạn kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng viết câu hướng dẫn đọc.
III/ Các hoạt động dậy học. HĐ1: Ôn định lớp:
- Kiểm tra: 1HS đọc bài: Cô giáo tí hon .
- Giới thiệu bài : Nêu MĐYC giờ học- Ghi tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc đúng.
- Giáo viên đọc mẫu.
a, Đọc từng câu.
- GV quan sát, luyện sửa phát âm sai cho HS.
b, Đọc từng đoạn trước lớp.
- HDHS đọc 1 số câu văn dài, khó có trong bài.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó có trong bài.
- Em hiểu ntn là bối rối ?
- ( Nói) rất nhỏ người ta gọi là gì ?
c, Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV quan sát HD các nhóm luyện đọc.
+ Thi đọc.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
HĐ 3: Đọc - hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH.
- Mùa đông năm nay ntn?
- Chiếc áo len của bạn Hà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
Câu 2
- Vì sao Lan đã rỗi mẹ ?
Câu 3.
- Anh Tuấn đã nói với mẹ những gì ?
Câu 4
- Vì sao Lan ân hận ?
- Tìm 1 tên khác cho bài ?
- Câu chuyện trên cho em biết điều gì ?
- GV đặt thêm 1 số câu hỏi cho HS liên hệ bản thân:
- Có khi nào em đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền chưa ?
- Có khi nào em rỗi một cách vô lý không ?
HĐ 4: Luyện đọc lại.
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 2 em và yêu cầu đọc lại bài theo vai trong nhóm của mình.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- Học sinh quan sát, đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc theo HD.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn có trong bài.
- Bối rối : lúng túng, không biết làm thế nào.
....gọi là thì thào.
Đọc nối tiếp nhau đoạn trong bài.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc.
- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm.
- Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt.
- áo màu vàng có dây kéo, ở giữa có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
- 1 HS đọc đoạn 2- Lớp đọc thầm.
- Vì em nói rằng muốn mua một chiếc áo như của Hoà nhưng mẹ nói rằng không thể mua 1 chiếc áo đắt như vậy.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
- HS thảo luận nhóm 2 để tìm câu trả lời.
- Vì Lan làm mẹ buồn/Vì Lan thấy mình ích kỉ/ Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh Tuấn..
- Ba mẹ con/ Người anh tốt bụng....
* Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu thương, nhường nhịn anh chị , em, trong gia đình.
- HS nêu ý kiến.
- Mỗi HS trong nhóm nhận 1 trong các vai: người dẫn chuyện, Lan, mẹ Lan, Tuấn, sau đó luyện đọc bài trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi , bình chọn nhóm đọc hay.
Kể chuyện
GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các gợi ý , kể lại từng đoạn truyện : Chiếc áo len theo lời của Lan.
HĐ5: HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh
- Kể theo lời của Lan là kể ntn?
- Treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý, Y/c HS đọc gợi ý của bài tập 1.
- Nội dung của đoạn 1 là gì ? Nội dung cần thể hiện qua mấy ý, nêu cụ thể nội dung của từng ý ?
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1 của câu chuyện.
+ Kể trong nhóm 2.
- Chia HS thành nhóm 2 HS và Y/c các bạn HS trong nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm, mỗi HS kể một đoạn.
+ Kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu nhóm kể trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét phần trình bày của từng nhóm.
HĐ 6: Củng cố, dặn dò: Em thích nhân vật nào trong truyện Vì sao ?
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu
- HS nối tiếp kể đoạn của câu chuyện.
- Là kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình hoặc em.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Đoạn 1 nói về Chiếc áo đẹp, cần kể rõ 3 ý: Mùa đông năm nay rất lạnh, Chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và ấm; Lan đòi mẹ mua cho mình chiếc áo giống như của bạn Hoà.
- 1 HS kể mẫu- Lớp theo dõi nhận xét.
- Từng HS kể trước nhóm, các bạn khác trong nhóm theo dõi và giúp đỡ nhau trong quá trình bạn kể.
- 1 nhóm thực hành kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu ý kiến.
Tiết 4 Toán
Ôn tập về hình học
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình.
II/ Các hoạt động dạy- học.
HĐ 1: Ôn định lớp:
- Kiểm tra: - Gọi 1 HS lên bảng – Cả lớp làm nháp:
Giải bài tập theo tóm tắt sau:
1 giỏ : 9 quả cam
5 giỏ : ...quả cam ?
- Giới thiệu bài
HĐ 2 Bài 1:Tính độ dài đường gấp khúc.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?
+ Độ dài đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng ? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Nêu cách tính chu vi của một hình ?
+ Hình tam giác MNP có mấy cạnh ? Đó là những cạnh nào ? Hãy nêu độ dài của từng cạnh?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam giác MNP và đường gấp khúc ABCD ?
HĐ3 Bài 2.Tính chu vi tam giác.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hãy nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ?
- Nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng ?
- Yêu cầu HS thực hành tính chu vi của hình chữ nhật sau khi đã đo độ dài.
- Em có nhận xét gì về các cặp cạnh của hình chữ nhật?
- GV nhận xét, chữa bài.
HĐ4 Bài 3.Tính chu vi HCN
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và HDHS đánh số thứ tự cho từng phần .
- Yêu cầu HS đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ.
- GV nhận xét, chữa bài.
HĐ5 Bài 4: HS vẽ hình theo mẫu.
- HDHS muốn vẽ phải vẽ từ 1 đỉnh của hình.
- Tổ chức cho HS thi vẽ hình giữa các nhóm, nhóm nào vẽ được nhanh hơn và đúng hơn thì tổ đó thắng.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
HĐ6 : Củng cố, dặn dò : Về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu bài tập..
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta ta tính tổng độ dài các cạnh của đường gấp khúc đó.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là : AB, BC, CD .
- Độ dài đoạn thẳng AB là 34cm, độ dài đoạn thẳng BC là 12cm, độ dài đoạn thẳng CD là 40cm.
- Lớp làm bài vào vở. – 1 HS lên bảng .
Bài giải.
Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
34 + 12 + 40 = 86 ( cm).
Đáp số : 86 cm.
- Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Hình tam giác MNP có 3 cạnh đó là MN, NP và PM.
- Độ dài của MN là 34cm, độ dài của NP là 12cm, độ dài của PM là 40cm.
- Lớp làm bài – 1 HS lên bảng.
Bài giải.
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 ( cm).
Đáp số : 86 cm.
- Chu vi hình tam giác MNP bằng độ dài đường gấp khúc ABCD.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
- Độ dài cạnh AB và CD là 3cm. Độ dài đoạn thẳng AD và BC là 2cm.
- Lớp làm bài – 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
3 + 2 + 3 + 2 = 10( cm)
Đáp số : 10cm.
- Trong hình chữ nhật có 2 cặp cạnh bằng nhau.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát hình vuông và đánh số thứ tự cho từng phần.
- HS đếm số ô vuông , hình tam giác và nêu kết quả.
+ Có 5 hình vuông và có 6 hình tam giác.
- HS nêu yêu cầu bài .
- HS nghe HD.
- HS các nhóm thi vẽ hình.
Tiết 5
Đạo đức
Giữ lời hứa
I/ Mục tiêu.
Học sinh hiểu:
- Thế nào là giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữa lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II/ Tài liệu và phương tiện.
Tranh minh hoạ truyện : Chiếc vòng bạc.
Phiếu học tập dùng cho hoạt động 2 – tiết 1.
Các tấm bìa nhỏ, màu đỏ, màu xanh màu trắng.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
* HĐ 1: - Ôn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài- ghi bảng.
*HĐ 2: Thảo luận nhóm truyện :Chiếc vòng bạc.
+ Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ đúng lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa
. + Cách tiến hành.
- GV kể chuyện vừa kể vừa minh hoạ tranh.
- GV mời 1 – 2 HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp.
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lai em bé sau 2 năm đi xa?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy ntn trước việc làm của Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá ntn?
* Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với 1 em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
Qua câu chuyện trên, chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa. Giữ đúng lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người giữ đúng lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.
* HĐ 3: Xử lý tình huống.
+ Mục tiêu: Giúp HS biết tại sao phải giữa đúng và phải làm gì nếu không giữ
đúng lời hứa với người khác.
+ Cách tiến hành.
- HS xử lí các tình huống trong phiếu bài tập GV giao.
* Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán.Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay...
Theo em, bạn Tân có thể ứng xử thế nào trong tình huống đó?
Nếu là Tân em sẽ chọn cách ứng xử nào ? Vì sao?
* Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới .Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận .Nhưng về nhà , Thanh sơ ý để em bé nghịch làm rách truyện.
- Theo em, Thanh có thể làm gì ? Nếu là Thanh em sẽ chọn cách nào ? Vì sao?
- Các nhóm thảo luận.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận cả lớp.
+ Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn không? Vì sao?
+ Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình học như lời hứa?
+ Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại truyện và xin lỗi về việc mình đã làm rách truyện ?
+ Cần làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác ?
* Kết luận :
- Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hữa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ.
- Tình huống 2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng, không thích, có thể mất lòng tin khi bạn không giữ đúng lời hứa với mình.
Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
Khi vì một lí do nào đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phả xin lỗi họ và giải thích rõ lí do.
* HĐ4: Tự liên hệ.
+ Mục tiêu: Giúp HS củng biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.
+ Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS liên hệ :
+ Em đã hứa với ai điều gì chưa ? Em có thực hiện được điều đã hứa đó không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hoặc không thực hiện được lời hứa đó)?
- HS tự liện hệ.
* GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết giữ lời hứa và nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hàng ngày.
* HĐ5: Củng cố –Dặn dò - Về nhà thực hiện giữ lời hứa với - GV nhận xét giờ _________________________________________
Thứ hai ngày31 tháng 9 năm 2009
Tiết 1
Chính tả (nghe - viết)
Chiếc áo len
I/Mục tiêu.
1, Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe, viết chính xác đoạn 4 của bài: Chiếc áo len.
- Làm đúng các bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn
( hỏi/ngã).
2, Ôn bảng chữ cái.
`- Điền đúng 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ . Thuộc lòng 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2.
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: - Ôn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con:
xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
- Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học- Ghi tên bải lên bảng.
* Hoạt động 2: HD nghe viết.
+ Mục tiêu: HS đọc và tìm hiểu nội dung đoạn viết.
+ Cách tiến hành:
a, HDHS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn viết.
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Đoạn này viết từ bài nào ?
+ Vì sao Lan ân hận ?
+ Lan mong trời mau sáng để làm gì ?
+ Đoạn văn này có mấy câu ?
+ Trong bài có chữ nào được viết hoa ? Vì sao ?
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
- Cho HS viết những từ , tiếng tiếng khó có trong bài.
b, Viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV đọc lại bài viết.
c/ Chấm chữa bài.
- GV chấm 4- 5 bài và nhận xét .
* Hoạt động 3: HD HS làm bài tập.
Bài 2b.
+ Mục tiêu: HS đặt được trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã và giải được câu đố.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài và trả lời câu đố trong bài.
- GV và cả lớp nhận xét và chữa bài, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
+ Mục tiêu: HS viết vào vở những chữ và tên còn thiếu trong bảng.
+ Cách tiến hành:
- HDHS làm mẫu.
- Cho HS làm bài .
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HDHS học thuộc ngay tai lớp thứ tự 9 chữ cái và tên của 19 chữ đã học.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, khen những hS có tiến bộ. Về nhà học thuộc các chữ cái đã học. Những bài viết xấu, viết sai từ 3 lỗi trở lên viết lại bài.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết từ bài : Chiếc áo len.
- Vì em làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em
- Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả hai anh em.
- Đoạn văn này có 5 câu.
- Chữ Nằm, áp, Con, Mẹ vì đó là chữ cái đầu câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- HS viết bảng : Nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi..
- HS nghe đọc – viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS lên bảng thi làm bài.
Vừa dài mà lại vừa vuông
Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng.
( Là cái thước kẻ).
Tên nghe nặng trịch
Lòng dạ thẳng băng
Vành tai thợ mộc nằm ngang
Anh đi học vẽ ,sẵn sàng đi theo.
( Là cái bút chì).
- Làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài sau đó 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
- HS cả lớp học thuộc 9 chữ cái và tên của 19 chữ đã học.
Tiết 2 Toán
Ôn tập về giải toán
I// Mục tiêu:
- HS giải được bài toán có lời văn về “nhiều hơn, ít hơn”.
Giới thiệu bổ sung bài toán về “ hơn , kém nhau một số đơn vị” ( Tìm môt phần
“ nhiều hơn hoặc ít hơn”).
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: - Ôn định lớp.
- Kiểm tra: Gọi 1 HS lên bảng – Lớp làm vào nháp bài tập sau:
Lan có 23 bông hoa, Mai có nhiều hơn Lan 18 bông hoa. Hỏi Mai có bao nhiêu bông hoa?
- Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành:
Bài 1: HS giải được bài toán về nhiều hơn.
+Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
Bài 2. Giải bài toán có lời văn về ít hơn.
+ Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Giới thiệu bài toán về : hơn, kém nhau 1 số đơn vị.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Cho HS quan sát hình minh hoạ và phân tích đề bài.
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ Vậy hàng trên nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
+ Em làm ntn để biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GVnhận xét, chữa bài , kết luận: Đây là dạng toán tìm phần lớn hơn của một số lớn so với số bé.
+ Để tìm phần lớn hơn của số lớn so với số bé ta làm ntn?
b, Yêu cầu HS làm bài tương tự như phần a.
- GV nhận xét , chữa bài.
Bài 4. Giải bài toán có lời văn liên quan đến hơn, kém nhau một số đơn vị.
+ Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học.Về nhà xem lại bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết Đội Một trồng được 230 cây,
đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 90 cây.
- Bài toán hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?
- HS làm bài – 1 HS lên bảng giải.
Bài giải.
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 230 cây
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết một cửa hàng buổi sáng bán
được 635l xăng, buổi chiều bán được ít hơn
buổi sáng 128l xăng .
- Bài toán hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu lít xăng?
- Làm bài – 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Buổi chiều bán được số lít là:
635 - 128 = 507 (lít)
Đáp số: 507 lít
- HS đọc bài toán.
- HS quan sát hình minh hoạ.
- Hàng trên có 7 quả cam.
- Hàng dưới có 5 quả cam.
- Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam.
- Thực hiện phép tính 7 – 5 = 2.
- Làm bài – 1 HS lên bảng.
Bài giải
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng
dưới là:
7 - 5 = 2 (quả )
Đáp số: 2 quả.
- HS nghe.
- Để tìm phần lớn hơn của số lớn so với số bé ta
lấy số lớn trừ đi số bé.
- Làm bài – 1 HS lên bảng làm.
Bài giải.
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là :
19 – 16 = 3 ( bạn).
Đáp số : 3 bạn.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- BT cho biết bao gạo cân nặng 50 kg, bao ngô
cân nặng 35kg.
- BT hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu kg ?
Làm bài – 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 - 35 = 15 (kg )
Đáp số : 15 kg
Tiết 3
Tự nhiên - Xã hội
Bệnh lao phổi
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS nắm được :
- Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Các hình trong sgk trang 12, 13.
III/ Các hoạt động dạy -học.
* Hoạt động 1: - Ôn định lớp:
- Kiểm tra: - Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh đường hô hấp ?
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh đường hô hấp ?
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2 : Làm việc với sgk.
+ Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
+ Cách tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1,2, 3, 4, 5, trang 12 và làm việc theo trình tự.
Phân công 2 bạn trong nhóm đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân.
Cả lớp cùng lần lượt thảo luận theo câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ?
( Bệnh lao phổi là do vi khuẩn gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh.)
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện gì ?
( Ăn uống không thấy ngon miệng. Người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng người có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không cứu chữa kịp thời.)
+ Bệnh lao phổi có thể lây từ người này sang người khác bằng con đường nào ?
( Bệnh lao phổi có thể lây từ người này sang người khác bằng con đường hô hấp.)
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân và người xung quanh ?
( Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ lây lan cho những người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh như : dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi....)
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét , bổ sung.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao
+ Cách tiến hành.
Bước 1: Thảo luận
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 13 SGK kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi :
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
( Người hút thuốc lá và những người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút, những người phải lao động nặng nhọc và ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, người sống trong những ngôi nhà chật chội, ẩm thấp, tối tăm, không có ánh sáng hoặc ít được mặt trời chiếu sáng cũng dễ bị bệnh lao phổi).
+ Nêu tên các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi?
( Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ em mới sinh.
- Làm việc và nghỉ ngơi điều độ, vừa sức.
- Nhà sạch sẽ, thoáng đãng, luôn được Mặt Trời chiếu sáng.)
+ Tại sao không được khạc nhổ bừa bãi ?
( Không nên khạc nhổ bừa bãi vì trong nước bọt của người bệnh chứa rất nhiều vi khuẩn lao và các mầm bệnh khác, nếu khạc nhổ bừa bãi các vi khuẩn lao và các mầm bệnh sẽ bay vào không khí làm ô nhiễm không khí và người khác có thể nhiễm bệnh lây qua đường hô hấp).
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS lên trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Liên hệ.
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?
( Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phòng, không hút thuốc lá , thuốc lào, làm việc và nghỉ ngơi điều độ...).
* Kết luận: Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
- Ngày nay không chỉ có thuốc chữa bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao.
- Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cả cuộc đời.
* Hoạt động 4: Đóng vai.
+ Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu mắc bệnh đường hô hấp để được khám và chữa bệnh kịp thời.
+ Cách tiến hành.
Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị nhóm.
GV nêu 2 tình huống.
+ Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, viêm phế quản, ...) em sẽ nói gì với bố, mẹ để bố, mẹ đưa đi khám bệnh?
+ Khi được đưa đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ?
Các nhóm thảo luận và tập phân vai diễn trong nhóm.
* Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay vớu bố, mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời.Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủe liều theo đơn của bác sĩ.
* Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau.-
Tiết4
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
I/ Mục tiêu.
- Ôn tập : Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS hiểu thực hiện thuần thục các kĩ năng này ở mức tương đối chủ động.
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi : Tìm người chỉ huy. Y/c biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ lượng
Phương pháp và tổ chức
* Hoạt động 1: Phần mở đầu
+ Mục tiêu: HS biết cách xếp hàng, điểm số, báo cáo.
+ Cách tiến hành:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung Y/c giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Khởi động: Cho lớp chạy nhẹ nhàng.Xoay các khớp cổ chân, tay.
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.
+ Mục tiêu: Tập ôn đội hình đội ngữ, trò chơi: Tìm người chỉ huy.
+ Cách tiến hành:
- Ôn tập đội hình đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
* Hoạt động 3: Phần kết thúc.
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà.
5 - 6 phút
21- 24 phút
4 –5 phút.
ĐHTT
x x
X
- HS khởi động xoay các khớp.
- Cán sự hô cho lớp tập.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV giới thiệu, làm mẫu trước một lần, cho HS tập theo động tác mẫu của GV.
- GV tổ chức cho HS tập lẻ - > tập phối hợp.
-
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- HS hát bài đi thường theo nhịp.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Tiết1
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ
I/ Mục tiêu
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng :chích choè, vẫy quạt, lặng, lim dim...
-Ngắt đúng nhịp giữa mỗi dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
File đính kèm:
- TUAN 3 - LOP 3.doc