Giáo án lớp 3 tuần 20

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc:

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

B/ Kể chuyện:

1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2, Rèn kĩ năng nghe. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

II/ Đồ dùng dạy - học:

 - Bảng lớp viết đoạn văn cần HD HS luyện đọc.

 - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý.

III/ Các hoạt động dạy - học :

 * Hoạt động 1: - ổn định lớp.

 - Kiểm tra bài cũ:

 - Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học, ghi tên bài lên bảng

* Hoạt động 2: Đọc đúng.

 

doc27 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009 Chào cờ Tập trung toàn trường __________________________________________ Tập đọc – Kể chuyện. ở lại với chiến khu I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. B/ Kể chuyện: 1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2, Rèn kĩ năng nghe. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết đoạn văn cần HD HS luyện đọc. - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý. III/ Các hoạt động dạy - học : * Hoạt động 1: - ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học, ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 2: Đọc đúng. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - GV theo dõi luyện sửa phát âm sai cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp. - GVHDHS nghỉ hơi đúng và đọc từng đoạn văn với giọng thích hợp. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài. * Em hiểu ntn là trung đoàn trưởng? * Nhà dựng tạm ,sơ sài ,thường bằng tre nứa gọi là gì? * Tây ở đây có nghĩa là gì? * Người Việt Nam làm tay sai cho giặc gọi là gì?… + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV quan sát ,HD các nhóm. +Thi đọc . - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. + Đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: Đọc hiểu. - Yêu cầu HS đọc lại bài và TLCH. +Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? - GV chốt: Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi thấy rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu. + Thái độ của các bạn sau đó thế nào? + Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? + Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? + Tìm hình ảnh so sánh ỏ câu cuối bài? + Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 2. - HDHS đọc đúng đoạn văn. - GVvà cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. * Hoạt động 5: Kể chuyện. 1, GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo các câu hỏi gợi ý HS tập kể lại câu chuyện ở lại với chiến khu. 2, HDHS kể câu chuyện theo gợi ý. * Kể mẫu. - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi gợi ý . - Yêu cầu 2 HS kể mẫu đoạn 1, 2. * Kể theo nhóm. - GV chia lớp thành nhóm 4 .Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo từng đoạn . * Kể trước lớp. - Gọi các nhóm kể trước lớp. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét, cho điểm HS. * Hoạt động 6: Củng cố – Dặn dò. - Tổ chức cho cả lớp thi hát lại một đoạn trong bài hát: Bài ca Vệ quốc quân . - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc theo HD. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Trung đoàn trưởng: người chỉ huy trung đoàn ( đơn vị bộ đội tương đối lớn). - Nhà dựng tạm ,sơ sài thường bằng tre nứa gọi là lán. - Tây: ở đây chỉ thực dân Pháp. - …gọi là Việt gian. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + HS đọc thầm đoạn 1. - Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi. + HS đọc đoạn 2. - Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động khi nghĩ rằng mình phải xa chiến khu ,xa trung đoàn trưởng và không được tham gia kháng chiến. - HS nghe. - Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại. - Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu, không muốn ở với tụi Tây, trừ Việt gian. - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. + HS đọc đoạn 3. - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ Quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với ban chỉ huy và nguyện vọng của các em. + HS đọc đoạn 4. - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. - Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ Quốc. - Nghe - 1 vài HS thi đọc đoạn văn. - 2 HS thi đọc cả bài. - Nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý. - 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - Cả lớp hát 1 đoạn trong bài. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng. I/ Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước. - Hiểu thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng. - Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng cho sẵn trong bài tập. II/ Đồ dùng dạy - học: - Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: - ổn định lớp. - KTBC: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp : Tìm số liền trước và liền sau của các số sau : 349, 760, 671. - Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 1, Điểm ở giữa . - GV vẽ hình trong SGK lên bảng. + Ba điểm A, O, B là 3 điểm ntn với nhau? - GV nhấn mạnh. A, 0, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: Điểm A, rồi đến điểm 0, đến điểm B. 0 là điểm ở giữa hai điểm Avà B. - GV giới thiệu: Có 3 điểm A, O , B thẳng hàng xếp theo thứ tự từ trái sang phải ta nói O là điểm ở giữa A và B. - GV lấy thêm 1 vài ví dụ cho HS biết thêm về điểm ở giữa. 2, Trung điểm của đoạn thẳng. - GV vẽ hình trong SGK lên bảng. + Ba điểm A, M, B là 3 điểm ntn với nhau ? + M nằm ở vị trí nào so với A và B? - Yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng MB. + Em có nhận xét gì về độ dài của đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng MB? * Khi đó ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Vì sao M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB? - GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB: * M là điểm ở giữa hai điểm Avà B. * AM = AB - GV lấy 1 vài ví dụ khác để củng cố kĩ năng trên. * Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành. Bài 1: Nhận biết ba điểm thẳng hàng. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét – chữa bài. Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai. - HDHS làm bài: Chúng ta phải quan sát hình vẽ và kiểm tra các câu nhận xét xem câu nào đúng ,câu nào sai . - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài .Yêu cầu HS giải thích câu trả lời. GV kết luận câu trả lời đúng . Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng. - HDHS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: +Trung điểm của đoạn thẳng BC là gì? + Vì sao nói I là trung điểm của đoạn thẳng BC? - Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. * Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát. - Là 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Nghe. - HS nhắc lại điểm ở giữa. - HS quan sát hình vẽ. - Là 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Điểm M nằm giữa A và B. - 1 HS lên bảng thực hiện , HS cả lớp đo hình vẽ trong SGK. - Hai đoạn thẳng AM và MB có độ dài bằng nhau . - Nghe . - Vì M là điểm ở giữa A và B ; Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo cặp . 1 HS đọc câu hỏi ,1 HS vừa chỉ trên hình vừa trả lời .Sau mỗi câu lại đổi vai. - 1 HS lên bảng , vừa chỉ hình vẽ vừa trả lời. a, Ba điểm thẳng hàng là ba điểm A, M,B; M, O, N; C, N, D. b, M là điểm ở giữa hai điểm A và B . O là điểm ở giữa hai điểm M và N. N là điểm ở giữa hai điểm C và D. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài. 2 HS lên bảng. A, Đúng B, Sai E, Đúng C, Sai D, Sai - HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. - Là điểm I. - Vì I là điểm ở giữa hai điểm B và C ,độ dài đoạn thẳng BI bằng độ dài đoạn thẳng IC. - HS trả lời các câu hỏi còn lại . ------------------------------------------------------------------- Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (T2) I/ Mục tiêu: - HS biết được: Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. - HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi nước khác. III/ Các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: - ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu nội dung bài học tiết 1. - Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. * Hoạt động 2: Giới thiệu những sáng tác hoặc những tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. + Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được thu nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè. + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh tư liệu sưu tầm được. - Cả lớp đi xem, nghe các nhóm hoặc cá nhân giới thiệu tranh, ảnh, tư liệu. - GV khen các HS hoặc nhóm HS đã sưu tầm tốt về chủ đề bài học. * Hoạt động 3: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi các nước. + Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư. + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận. + Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào. + Nội dung thư vẽ những gì? - Cách tiến hành việc viết thư. - Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể vào thư. - Cử người sau giờ học đi ra bưu điện gửi thư. * Hoạt động 4: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế. + Mục tiêu: Củng cố lại bài học + Cách tiến hành: - Cho HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm… về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. * Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam và Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống…song đều là anh em, bè bạn, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy, chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - HS nhận biết trung điểm của đoạn thẳng. - Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II/ Các đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị giấy cho bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: - ổn định lớp. - KTBC: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng. - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học .Ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 2: HDHS luyện tập. Bài 1: Xác định trung điểm của đoạn thẳng. - GV nêu yêu cầu bài tập. - HDHS các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng. + Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB. + Nếu chia độ dài đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau thì mỗi phần là bao nhiêu cm? + Vậy độ dài đoạn thẳng AM, MB với M là trung điểm của AB là bao nhiêu cm? + Hãy lấy điểm M ở giữa A và B sao cho đoạn AM dài 2 cm. + M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước. - Yêu cầu HS nêu cách tìm trung điểm của đoạn thẳng CD. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Thực hành gấp ( theo hình vẽ) - HDHS thực hành gấp giấy như phần hướng dẫn của SGK . Bước 1: Đo độ dài của đoạn thẳng . Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau. Bước 3: Xác định trung điểm của đoạn thẳng . - GV quan sát , Giúp HS gấp. * Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Đo và trả lời câu hỏi: 4 cm. 4 : 2 = 2 cm - 2 HS nêu. - HS xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hành gấp. Chính tả ( nghe viết ) ở lại với chiến khu I/ Mục tiêu: - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện. ở lại với chiến khu. - Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải. II/ Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: - ổn định lớp. - KTBC: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp. - Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học .Ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 2: HDHS nghe - viết. a, GV đọc đoạn chính tả. + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? + Lời bài hát trong đoạn văn viết ntn? - Cho HS viết vào nháp những từ ngữ dễ viết sai có trong bài. - Gv nhận xét, chỉnh sửa cho HS. b, Viết bài: - GV đọc cho HS viết bài. - Quan sát , uốn nắn HS. - Đọc lại bài viết. c, Chấm – chữa bài. - GV thu, chấm từ 5 – 7 bài và nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 3: HDHS làm bài tập . Bài 2b: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh giữa các tổ. - GV chữa bài, tuyên dương tổ thắng cuộc và giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. a, Ăn không rau như đau không thuốc: Rau là thức ăn rất quan trọng với sức khỏe con người. b, Cơm tẻ là mẹ ruột: Cơm tẻ dễ ăn và chắc bụng , có thể ăn mãi. c, Cả gió thì tắt đuốc: Cả gió ý chỉ gió to ,gió to sẽ làm tắt đuốc ,câu này nhắc ta nếu giữ thái độ gay gắt quá sẽ làm hỏng việc . d, Thẳng như ruột ngựa : ý chỉ người có tính tình ngay thẳng ,có sao nói vậy không giấu giếm , dối trá. * Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại những chữ đã viết sai. - Nghe . - 1 HS đọc lại. - Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân. - Được đặt sau dấu 2chấm,xuống dòng ,trong dấu ngoặc kép . Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa ,viết cách lề vở 2 ô li. - HS viết vào nháp những tiếng các em dễ viết sai. - Nghe đọc – Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài viết lời giải vào bảng con . - Khi có hiệu lệnh ,cả lớp cùng giơ bảng con, tổ nào có nhiều bạn làm xong nhanh và đúng nhất là tổ thắng cuộc . - Làm bài vào vở theo lời giải đúng. ____________________________________ Thể dục ôn đội hình đội ngũ I/ Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều 1- 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi. Thỏ nhảy. Yêu cầu biết được cách chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập. ĐHĐN và trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đlượng Phương pháp tổ chức * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS chạy chậm 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Trò chơi: Có chúng em. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. - Chơi trò chơi:Thỏ chảy. * Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà ôn đội hình đội ngũ. 5 – 6’ 20-24’ 4-5’ ĐHTT x x x x x x x x x x X - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS tập luyện theo tổ. - GV theo dõi , hướng dẫn, sửa sai. - Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều 1- 4 hàng dọc. - GV nhận xét, tuyên dương tổ thực hiện tốt. - GV nêu tên trò chơi. - Cho HS khởi động lại các khớp, ôn lại cách bật nhảy. - GV tổ chức cho HS chơi. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Mĩ thuật Bài dạy: Vẽ tranh. Đề tài ngày Tết hoặc lễ hội. I) Mục tiêu. - Hs biết tìm, chọn nội dung đề tài về ngày Tết hoặc ngày lễ hội của dân tộc của quê hương. - Vẽ được tranh ảnh về ngày Tết hay lễ hội ở quê hương - Hs thêm yêu quê hương, đất nước II) Chuẩn bị 1, GV: Sưu tầm một số tranh, ảnh về ngày Tết & lễ hội. - Hình ảnh gợi ý cách vẽ 2, Hs: Giấy vẽ - Bút chì, màu vẽ, tẩy. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu. GT bài: Nêu mục tiêu Y/c giờ học và ghi tên bài lên bảng. * Họat động 1: Tìm, chọn ND đề tài. - Gv giới thiệu tranh ảnh cho Hs qs ? Không khí ngày Tết và lễ hội ntn? ? Ngày Tết và lễ hội ở mỗi vùng thường có các hoạt động nào? ? Trang trí trong ngày Tết & và lễ hội ntn? * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Gv gợi ý Hs chọn ND về ngày Tết hay lễ hội để vẽ. - HD Hs tìm thêm các hình ảnh phù hợp với mỗi hoạt động trong đó hoạt động nào là chính, hoạt động nào là phụ & cách sử dụng màu sắc trong tranh. Hoạt động 3: Thực hành. - Gv gọi ý Hs tìm: +, ND đề tài +, Tìm và vẽ hoạt động chính ở phần trọng tâm của tranh, vẽ hình ảnh hoạt động phụ khác cho tranh thêm sinh động. - Gợi ý Hs cách vẽ màu. Gv theo dõi - HD Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Gv HD Hs nhận xét một số bài Dặn dò - Hoàn thành bài vẽ. - Hs qs - Tưng bừng , náo nhiệt. - Rước lễ, các trò chơi. - Rất đẹp và rực rỡ - Hs kể về ngày Tết & và lễ hội ở quê mình. - Hs qs - Hs thực hành vẽ - Hs nhận xét một số bàivẽ. - Hs tìm ra các bài vẽ mình thích. ----------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2009 Toán So sánh các số trong phạm vi 10 000 I/ Mục tiêu: - HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. II/ Đồ dùng dạy - học: - Phấn màu- SGK III/ Các hoạt động dạy – học: * Hoạt động 1: - ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - GVHDHS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000. a, So sánh hai số có số chữ số khác nhau. - GV viết bảng: 999…...1000. - Yêu cầu HS điền dấu thích hợp ( ; = ) vào chỗ trống. + Vì sao em điền dấu < ? - GV cho HS chọn trong các dấu hiệu đã nêu, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất và HDHS chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số đó rồi so sánh các số chữ số đó. 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số; 3 chữ số ít hơn 4 chữ số nên 999 < 1000. - Hãy so sánh 9999 với 10 000 ? * Kết luận: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. b, So sánh 2 số có số chữ số bằng nhau. - HDHS so sánh số 2 số đều có 4 chữ số. - Yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chỗ trống : 9000…...8999 - Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. + Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau , chúng ta so sánh ntn? - HDHS khi so sánh các số có 4 chữ số cũng tương tự như so sánh các số có 3 chữ số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh. +Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu? +So sánh hàng nghìn của hai số với nhau ntn? + Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào? + Nếu hai số có hàng nghìn ,hàng trăm bằng nhau thì so sánh tiếp thế nào? + Nếu hai số có hàng nghìn ,hàng trăm , hàng chục bằng nhau thì sao ? + Nếu hai số có các hàng nghìn , trăm ,chục ,đơn vị bằng nhau thì sao? - Yêu cầu HS so sánh 6579 với 6580 và giải thích về kết quả so sánh? * Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành. Bài 1: Điền dấu (> ; < ; =)? - HD HS làm bài. - GV nhận xét bài làm trên bảng. - Yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được . Bài 2: Điền dấu ( >; <; = )? - HDHS làm bài. - GV nhận xét, chữa yêu cầu HS giải thích cách điền của tất cả các dấu điền được trong bài. Bài 3: Tìm số lớn nhất và số bé nhất. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS giải thích cách tìm số lớn nhất và số bé nhất. * Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò. - Gọi HS nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - GV nhận xét giờ học . - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài học giờ sau. - 2 HS lên bảng điền dấu , HS cả lớp điền vào nháp. 999 < 1000 - HS giải thích: + Vì 999 kém 1000 một đơn vị . + Vì trên tia số 999 đứng trước 1000. + Vì khi đếm số, ta đếm 999 trước rồi đếm đến 1000. + Vì 999 chỉ có 3 chữ số còn 1000 có 4 chữ số. 9999 < 10 000 vì 9999 có ít chữ số hơn. - HS điền 9000 > 8999 - Giải thích cách điền dấu. - HS nêu lại cách so sánh. - Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số cùng hàng với nhau , lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp ( từ trái sang phải). - Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại . - Ta so sánh tiếp đến hàng trăm ,số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại . - Ta so sánh tiếp đến hàng chục ,số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - Thì ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại . - Thì hai số đó bằng nhau. - HS so sánh và nêu: 6579 < 6580 vì hai số có hàng nghìn , hàng trăm bằng nhau nhưng hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở- 2 HS lên bảng. 1942 > 998 9650 < 9651 1999 6951 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài và giải thích cách làm. 1 km > 985m vì 1km = 1000m , mà 1000m > 985m 70 phút > 1 giờ vì 1 giờ = 60 phút 70 phút > 60 phút - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài – 1 HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b. a) Số lớn nhất trong các số là: 4753. b) Số bé nhất trong các số là: 6019. - HS nêu kết quả và giải thích cách làm. - 2 HS nhắc lại. ________________________________________________- Tập đọc Chú ở bên Bác Hồ I/ Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. Dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắc Lắc, đỏ hoe. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài. - Hiểu nội dung bài: Em bé ngây thơ nhớ người chú đi bộ đội đã lâu không về nên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em. Chú đã hi sinh, không thể trở về, nhìn nên bàn thờ chú ,ba bảo em: Chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc. - Học thuộc lòng bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết bài thơ để HD HS học thuộc lòng. III/ Các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: - ổn định lớp. - KTBC: 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện ở lại với chiến khu. - Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học – ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 2: Đọc đúng. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng dòng thơ. - GV quan sát sửa lỗi phát âm sai cho HS. + Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GVHDHS cách nghỉ hơi đúng, nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV giúp HS nắm các địa danh được chú giải cuối bài. * Trường Sơn là dãy núi ntn? * Trường Sa là quần đảo ở đâu? * Hai tỉnh Kon Tum và Đắk Lắk ở đâu? + Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Quan sát – HD HS đọc. +Thi đọc . - Tổ chức cho các nhóm thi đọc . * Hoạt động 3: Đọc hiểu. - Yêu cầu HS đọc lại bài và TLCH. + Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú? + Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao? + Em hiểu câu nói của ba bạn Nga ntn? + Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi? - GV chốt: Vì những chiến sĩ đó hiến dâng cho hạnh phúc và sự yên bình của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ Quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ. * Hoạt động 4: HTL bài thơ. - HDHS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc HTL trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài thơ. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau. - Nghe. - HS tiếp nối nhau mỗi em đọc hai dòng thơ. - Đọc theo HD. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Trường Sơn : dãy núi cao chạy suốt miền Trung nước ta . - Trường Sa : Quần đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa. - Hai tỉnh này ở Tây Nguyên . - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 khổ thơ. -2 HS đọc cả bài. + HS đọc khổ thơ 1+2. - Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu, Nhớ chú, Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu? Chú ở đâu, ở đâu? +HS đọc khổ thơ 3. - Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt, Ba ngước lên ban thờ

File đính kèm:

  • docTUAN 20 - LOP 3.doc
Giáo án liên quan