Giáo án lớp 3 tuần 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ: Kinh đô, om sòm, trọng thưởng.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé)

2. Kỹ năng:

A.Tập đọc:

* Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ địa phương dễ phát âm sai: om sòm, lệnh vua.

- Nhắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc lời đối thoại của các nhân vật.

B. Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn, kết hợp với điệu bộ và nét mặt, giọng kể thay đỏi phù hợp.

3. Thái độ:

- Khâm phục, quý trọng người thông minh, tài giỏi.

II.CHUẨN BỊ:

- GV: Ba tranh minh họa, bảng phụ, sách GK, băng giấy.

- HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG

 

 

doc48 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập Đọc - Kể Chuyện. CẬU BÉ THÔNG MINH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ: Kinh đô, om sòm, trọng thưởng. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé) 2. Kỹ năng: A.Tập đọc: * Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ địa phương dễ phát âm sai: om sòm, lệnh vua. - Nhắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc lời đối thoại của các nhân vật. B. Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn, kết hợp với điệu bộ và nét mặt, giọng kể thay đỏi phù hợp. 3. Thái độ: - Khâm phục, quý trọng người thông minh, tài giỏi. II.CHUẨN BỊ: GV: Ba tranh minh họa, bảng phụ, sách GK, băng giấy. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’ - Giới thiệu 8 chủ điểm của SGK, cấu trúc của môn TV. 3. Giới thiệu nêu vấn đề: 1’ - Giới thiệu tranh và hỏi tranh vẽ gì? - GV nêu nội dung tranh và giới thiệu bài: “Cậu bé thông minh”. 4.Phát triển các họat động: * HĐ 1: 10’ Luyện đọc. - Mục tiêu : Đọc đúng, phát âm rõ - Cách tiến hành: * GV đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: . Đọc theo hàng dọc, mỗi em 1 câu . GV sửa HS đọc sai + Đọc từng đoạn trước lớp: GV chia đoạn (3 đoạn) . Giảng nghĩa từ kinh đô: . Treo bảng phụ: Ngày xưa, / có một ông vua/ muốn tìm người tài ra giúp nước.// Vua hạ lệnh………vùng nọ / nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // . . GV hướng dẫn đọc . Giải nghĩa từ om sòm. Chú ý giọng đọc của nhà Vua và em bé. . Giọng oai nghiêm: Cậu bé kia ……. Làm ầm ĩ? . Giọng bực tức: Thằng bé này láo ……..đẻ sao được GV nhận xét sửa sai: - Treo bảng phụ: Xin ông về tâu đức Vua / rèn cho tôi một chiếc kim này / thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim // - Giảng từ: Trọng thưởng. + Đọc từng đoạn trong nhóm Chia nhóm, mỗi em đọc một đoạn. - Gọi một nhóm bất kỳ đọc, lớp nhận xét. à Chuyển ý. * HĐ 2: 15’Luyện đọc lại. - Mục tiêu : Rèn đọc đúng hay - Cách tiến hành: . Đọc mẫu đoạn 2. . Chia nhóm 3 GV nhận xét nhóm đọc hay. à Chuyển ý. * HĐ 3: 20’ Tìm hiểu nội dung. - Mục tiệu : Nắm được nội dung bài đọc - cách tiến hành: Hỏi: Nhà Vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh Vua? - Cậu bé làm cách nào để Vua thấy lệnh của mình là vô lý? - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu diều gì? à GV chốt và hỏi: Câu chuyện trên nói lên điều gì? * HĐ 4: 25’ Kể chuyện. - Mục tiêu :Kể lại câu chuyện theo tranh vẽ - Cách tiến hành: . GV đính 3 bức tranh lên bảng, yêu cầu xếp theo thứ tự đúng với nội dung từng đoạn . Y/cầu kể lại từng đoạn theo tranh . Nhận xét cách diễn đạt, giọng kể. động viên HS kể còn lúng túng bằng câu hỏi gợi ý theo SGK à Chuyển ý. * HĐ 5: 5’ Củng cố - Y/cầu đặt tên khác cho câu chuyện, trong truyện em thích nhân vật nào? Vì sao? - GV nhận xét và GD TT: Biết tôn trọng người tài giỏi, mưu trí. 5. Tổng kết vàDặn dò.1’ - Nhận xét tiết học - Về kể lại cho người khác nghe. - Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em. - Hát - Học sinh quan sát, trả lời - PP: Thực hành, giảng giải, trực quan - HĐ cá nhân, nhóm. - HS theo dõi. - Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt) - HS đọc cá nhân theo đoạn - Đọc đoạn 1 - HS luyện đọc câu dài - Cá nhân đọc. - Đọc đoạn 2 - HS luyện đọc câu đối thoại - Cá nhân đọc. - Đọc đoạn 3. - Chia 3 HS trong nhóm đọc . - PP: Thực hành - HĐ nhóm - HS phân vai (người dẫn truyện, cậu bé, nhà Vua) - Đọc trong nhóm - PP: Đàm thoại, thảo luận nhóm, giảng giải - Mỗi làng nộp 1 con gà trống - Vì gà trống không biết đẻ - Thảo luận nhóm đôi, từng nhóm trả lời - Thảo luận theo bàn. - HS trả lời - PP: Trưc quan, kể chuyện. - HS quan sát - Một em lên bảng xếp. - Ba HS lên kể. -Một HS kể lại toàn bộ truyện -Cá nhân đặt tên và nêu ý kiến. Toán ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : Kiến thức : Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh số có ba chữ số Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc , viết, so sánh số có ba chữ số Thái độ :Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Băng giấy, bảng phụ, phiếu học tập HS : Bảng con, xem trước bài III/ Các họat động : 1/ Khởi động: 1’: 2/ Bài cũ 3’ : GV kiểm tra vở bài tập và đồ dùng học toán của học sinh GV nhận xét 3/ Giới thiệu nêu vấn đề 2’: Giới thiệu bài : GV giao cho giỏ hoa có nhiều bông hoa, mỗi bông hoa có ghi các số : 1, 12, 123, 1234, 160, 909. Yêu cầu hs chọn những bông hoa có ghi số có ba chữ số . GV nhận xét : HS chọn đúng, sai GV giới thiệu bài : Đọc, viết, so sánh số có ba chữ số. 4/ Phát triển các hoạt động 28’: *HĐ1: Ôn tập củng cố kiến thức _ Mục tiêu : Nhớ lại và nắm được cách đọc, viết, so sánh số có ba chữ số Phương pháp : Trực quan, hỏi đáp Cách tiến hành : _ GV đưa số : 160. Yêu cầu hs xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm _ GV nhận xét: Các em đã xác định được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số _ Mời 1 em đọc số _ Tương tự GV đưa số 909 ( chin trăm lẻ chín ) _ Cho hs đọc số _ GV đọc số cho hs viết bảng con : 360, 306 _ GV hướng dẫn so sánh số 360 với 306 -> Chuyển ý : Các em đã nhớ và nắm được cách đọc, viết số có ba chữ số. Bây giờ chúng ta sang phần luyện tập *HĐ2: Luyện tập _ Mục tiêu :Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh số có ba chữ sốô1 _ Phương pháp :Thực hành, hỏi đáp > Bài 1: Viết (theo mẫu ) GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập 1 Bài 1: Yêu cầu chúng ta làm gì ? _ GV giải thích : Bài này yêu cầu chúng ta thực hiện theo mẫu Một cột viết số theo phần đọc số Đọc số Viết số Hai trăm ba mươi một Bảy trăm sáu mươi Một trăm mười lăm Ba trăm hai mươi tư Chín trăm chin mươi chín Sáu trăm linh năm 231 … … … … … _ GV yêu cầu 1 hs đọc mẫu _ Một cột viết số bằng chữ theo phần đọc số Đọc số Viết số …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. 404 777 615 505 900 834 _ GV yêu cầu hs đọc mẫu _ Yêu cầu hs làm bài _ Hướng dẫn sửa bài _ Hướng dẫn sửa cột B _ Nêu yêu cầu : Một hs sửa bạn nhận xét sửa tiếp _ HS đọc kết quả đúng gv gắn thẻ từ _ GV hỏi thêm cách đọc của các số 404, 834, 505 _ Nhận xét cả lớp xem từng em có làm đúng không. Hỏi : Khi nào chúng ta viết số ? Khi nào chúng ta viết chữ ? -> Chuyển ý : Các em đã nắm được cách đọc vàviết số rất là tốt giớ cô sẽ thưởng cho các em một trò chơi các em có thích không ? Trò chơi : Tìm số nhà _Đưa 2 mô hình dãy nhà lên bảng nói Đây là 2 dãy nhà còn một số nhà chưa có số. Nhiệm vụ của người chơi là tìm số nhà đúng 420 421 499 500 _ GV làm mẫu _ Gợi ý cho hs quy luật tìm số nhà. Để tìm số nhà nhanh và đúng các em sẽ làm như thế nào ? So sánh số nhà đứng sau với số nhà đứng liền trước nó. Vậy số tiếp theo là bao nhiêu So sánh số nhà đứng trước với số nhà đứng liền sau nó. Vậy số tiếp theo Bài 3: Nhấn mạnh: Muốn so sánh 2 số trước hết ta so sánh chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục rồi ta mới tiếp tục so sánh chữ số hàng đơn vị. Bài 4: HĐ3 : Củng cố : _ GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi _ Giáo viên nhận xét – tuyên dương 5/ Tổng kết – dặn dò 3’ _ Hoàn thành bài tập _ Chuẩn bị bài :Cộng trừ các số có 3 chữ số. - HS: số 0 hàng đơn vị số 6 hàng chục số 1 hàng trăm - 1 hs đọc - HS lấy bảng con viết số - HS lấy VBT _ Cả lớp cùng tham gia Học sinh nêu các số có 3 chữ số được nêu trong phần đọc số. - HS làm bài - 1 hs đọc - HS đọc các số có trong phần viết số - HS làm bài - Cột A HS sửa bài tiếp sức 5 em - 1, 2 em đọc lại cột A - Khi người ta cho chữ - Khi người ta cho số - HS chia thành 2 nhóm tham gia trò chơi theo dang tiếp sức. - HS tự giải bài - HS tự giải bài HS thi đua: Viết ra các số có 3 chữ số rồi xếp theo thứ tự. Từ bé đến lớn Từ lớn đến bé Học thuộc lòng HAI BÀN TAY EM I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải những ở sau bài đọc Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích và đáng yêu ) 2/ Kỹ năng: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng + Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : từ có âm đầu n / l VD: nằm ngủ, cạnh lòng Từ có thanh hỏi : ngủ , chải tóc + Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ Biết nghỉ hơi đúng sai mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ 3/ Thái độ: Yêu thích quý trọng đôi bàn tay. II/ Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn hs luyện đọc và HTL HS: SGK III/ Các họat động 1/ Khởi động 1’: Hát 2/ Bài cũ 4’ : Cậu bé thông minh GV gọi 3 hs tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn”. GV nhận xét và cho điểm 3/ Giới thiệu nêu vấn đề: 1’ _ Tiếp theo truyện đọc “ Cậu bé thông minh”. Hôm nay các em sẽ học 1 bài thơ về đôi bàn tay em. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng yêu, đáng quý và cần thiết như thế đối với chúng ta _ GV ghi tựa bài lên bảng “ Hai bàn tay em” 4/ Phát triển các hoạt động : *HĐ1: 10’ Luyện đọc _ Mục tiêu : Học sinh đọc tốt các khổ thơ, tất cả các hs đều đọc và những từ khó Phương pháp : Luyện đọc , trực quan và giảng giải _ Giáo viên đọc bài thơ _ GV hướng dẫn hs luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng dòng thơ _ Các em sẽ đọc bằng cách 1 em sẽ đọc 2 dòng thơ, sau đó lần lượt em kế bên sẽ đọc tiếp 2 dòng tiếp cho đến hết bài thơ _Mỗi em sẽ đọc 1 khổ và đọc tiếp cho đến hết bài => GV nhắc nhở hs ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc _ GV giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ mới từng khổ thơ và những từ được chú giải ở cuối bài + siêng năng + giăng giăng + thủ thỉ _ Em hãy đặt câu với từ “ thủ thỉ” => GV chốt + Đọc khổ thơ theo nhóm _ Các em hãy đọc theo nhóm bốn => GV theo dõi và hướng dẫn các em đọc đúng + Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài *HĐ2:Hướng dẫn và tìm hiểu bài (10’) _ Mục tiêu :HS hiểu được nội dung của bài _ Phương pháp :Đàm thoại và giảng giải _ Các em hãy đọc thầm bài lại lần nữa _ GV đặt câu hỏi: + Hai bàn tay em được so sánh với gì ? -> GV chốt : hình ảnh đó rất đẹp và đúng + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? => GV chốt + Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? => GV nhận xét Chuyển ý : Các em đã được đọc và được tìm hiểu bài và bây giờ chùng ta sẽ cùng nhau HTL cả bài thơ * HĐ3: Học thuộc lòng (10’) _ Mục tiêu : Cả lớp học thuộc bài trên lớp _ Phương pháp : Xóa dần từ, cụm từ GV hướng dẫn học thuộc từng khổ rồi cả bài GV treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ GV xóa từ ở dòng chẵn sau đó đến dòng lẻ khi hs đã đọc qua GV xóa từng cụm từ Xóa hết chỉ giữ lại từ đầu của dòng thơ _ Các em hãy cùng nhau thi đọc bài bằng cách chơi trò chơi như sau : _ Cô chia lớp làm 3 tổ : tổ 1, tổ 2 và tổ 3 , tổ 1 đọc trước 2 dòng thơ tiếp đến tổ 2 đọc 2 dòng tiếp theo và tổ 3 đọc 2 dòng thơ nữa cho đến hết bài. Tổ nào đọc đúng nhanh, hay thì sẽ thắng => GV nhận xét và tuyên dương HĐ 3 : Củng cố 5’ _ Thi học thuộc theo hình thức hái hoa hoặc nêu chữ đầu của mỗi khổ thơ _ Cô có các bông hoa đã che các chữ cái đầu, bây giờ cô mời bạn nào xung phong lên hái hoa và đọc lại câu thơ có chữ mình vừa hái _ Lần lượt cho cho 3 hs thi đua học thuộc => GV nhận xét => tuyên dương 5/ Tổng kết – dặn dò : 2’ _ GV nhận xét tiết _ Các em VN nhớ học thuộc bài “ Hai bàn tay em “ _ Chuẩn bị bài : Bài luyện từ và câu HS lắng nghe HS đọc thầm theo 1 hs đọc lần lượt HS đứng lên đọc Tay em đánh răng / Răng trắng hoa nhài // Tay em chải tóc / Tóc ngời ánh mai,// HS đọc chú giải trong SGK HS đặt câu 4 hs đọc một và nhận xét lẫn nhau HS đọc HS trả lời _ Với nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa _Buổi tối : hai hoa cùng ngủ với bé; hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng _Buổi sáng: giúp đánh răng, chải tóc _Khi bé học bài : bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy _Những khi 1 mình tâm sự với bàn tay như với bạn HS phát biểu theo suy nghĩ và ý thích của mình VD : +Khổ thơ 1: tả nụ hoa +Khổ thơ 2: hai bàn tay lúc nào cũng bên em +Khổ thơ 3: vì hình ảnh đẹp : răng trắng hoa nhài, tóc ngời ánh mai +Khổ thơ 4: vì hai bàn tay làm nở hoa trên giấy +Khổ thơ 5:hình ảnh bạn nhỏ thủ thỉ HS trả lời HS đọc bài thơ HS đọc HS đọc HS đọc HS nghe gv hướng dẫn cách chơi Lần lượt từng hs đứng lên đọc HS xung phong lên đọc Môn Toán CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ) I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Giúp học sinh : Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). Aùp dụng phép cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) để giải bài tóan có lời văn về nhiều hơn , ít hơn. 2/ Kĩ năng: Thực hiện đúng , trình bày bài theo quy định. 3/ Thái độ: Yêu thích môn toán. III/ Các họat động 1/ Khởi động 1’ : hát 2/ Bài cũ 5’ : Đọc, viết , so sánh số có 3 chữ số Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 1. - Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS. 3/ Giới thiệu nêu vấn đề 1’: GV giới thiêu bài , ghi tựa 4/ Phát triển các hoạt động 30’: HĐ1 :Luyện tập Mục tiêu: Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số Cách tiến hành BÀI 1 : - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài . BÀI 2 : - Gọi một số HS đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu HS làm bài . - Gọi HS nhân xét bài làm trên bảng của bạn ( nhận xét cả về đặt tính và kết quả phép tính).Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình . HĐ2: Mục tiêu: Ôn tập giải bài tóan về nhiều hơn , ít hơn: Cách tiến hành BÀI 3 : - Gọi một HS đọc đề bài . - Trường Thắng Lợi có bao nhiêu học sinh nam ? - Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là bao nhiêu em? - Vậy muốn tính số HS nữ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài . - Chữa bài và cho điểm học sinh. BÀI 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài tóan hỏi gì ? - Giá tiền của một phong bì so với tem thư thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài theo nhóm và cho điểm HS. HĐ3: Củng cố Cho hs tham gia thi đua trả lời nhanh . Tính chất cơ bản của phép cộng . Tính nhanh 5/ Tổng kết – dặn dò - Bài tập về nhà : bài 5. - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn. - Nhận xét tiết học. PP: thực hành - Bài tập yêu cầu tính nhẩm . - HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính .Ví dụ : HS : 5 trăm cộng 4 trăm bằng 9 trăm. Đặt tính rồi tính . 4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . -HS1 : 275 + 314 = 589 275 5cộng 4 bằng 9, viết 9 +314 7cộng 1 bằng 8, viết 8 587 2cộng 3 bằng 5, viết 5 PP: thực hành 1 em đọc Có 350 học sinh nam. - Số HS nữ nhiều hơn 4 em. - Ta phải lấy số HS nam công số HS nữ. _ 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải số học sinh nữ là : 350 + 4 = 354 ( học sinh ) Đáp số : 354 học sinh. - Bài tóan hỏi giá tiền của một tem thư. - Giá tiền của một phong bì ít hơn một tem thư là 600 đồng. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Giá tiền của một phong bì là: 800 – 600 = 200 ( đồng ) Đáp số : 200 đồng. Hs tham gia thi đua Chính tả CẬU BÉ THÔNG MINH PHÂN BIỆT L/N, AN/ANG. BẢNG CHỮ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh. Nắm chắc nội dung đoạn viết và viết đúng những chữ khó. 2/ Kĩ năng: Biết cách trình bày 1 đoạn văn Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 3/ Thái độ: HS có thái độ rèn chữ viết nghiêm túc. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép, nội dung bài tập 2a. Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3 HS: Vở viết và VBT III/ Các hoạt động Khởi động 1’ : Hát Giới thiệu nêu vấn đề 1’ Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em : Chép lại đúng một đoạn trong bài tập đoc mới học Oân lại bảng chữ và học tên các chữ do nhiều chữ ghép lại 4/ Phát triển các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép Mục tiêu: HS biết cách chép đúng bài Cách tiến hành Hướng dẫn tìm hiểu đoạn chép: . GV đọc đoạn chép trên bảng . GV hướng dẫn HS nhận xét, GV hỏi: - Đoạn này chép từ bài nào? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn này có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? . GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con một vài tiếng khó . GV cho HS viết vào vở . GV theo dõi uốn nắn . GV thu 5 vở chấm nhận xét về nội dung , chữ viết cách trình bày. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Mục tiêu: HS làm tốt phần bài tập Cách tiến hành: 1. Bài tập 2a: GV nêu yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ trống l/n , an/ang. GV nhận xét bài làm trên bảng của HS 2. Bài tập 3 - GV mở bảng phụ kẻ sẵn BT3 và nêu yêu cầu bài : điền chữ và tên chữ còn thiếu. - GV nhận xét HĐ3: Củng cố Tổ chức thi đua đọc thuộc thứ tự 10 chữ tại lớp 5/ Tổng kết – dặn dò GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chơi thuyền. PP: Giảng giải, trực quan . HS lắng nghe Câu bé thông minh Viết giữa trang vở 3 câu Dấu chấm và hai chấm Viết hoa . HS viết bảng con: nhỏ , bảo, cỗ xẻ . HS viết vở . HS nộp vở PP: THực hành , trực quan 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở HS sửa bài Cả lớp viết lời giải đúng vào vở -1 HS lên bảng làm -cả lớp làm vào vở -1 em đọc bài trên bảng -Cả lớp sửa baơp1 hs 3 tổ thi đua Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I/ Mục tiêu : Kiến thức : Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra Kỹ năng : Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra Thái độ : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh hô hấp II/ Chuẩn bị : GV : Sơ đồ H2 – H3 / SGK, bong bóng HS : Phiếu bài tập, SGK III/ Các họat động : 1/ Khởi động 1’: Hát 2/ Bài cũ 4’ : GV Kiểm tra và hướng dẫn HS nhận biết những ký hiệu chỉ dẫn các hoạt động học tập trong SGK 3/ Giới thiệu nêu vấn đề:25’ Giới thiệu bài - ghi tựa _ Học sinh nghe và vận động bài tập thể dục buổi sáng _ Giáo viên nêu câu hỏi : + Khi thực hiện động tác thể dục, các em có nhận xéøt gì về nhịp thở của mình ? _ GV chuyển ý, giói thiệu chủ đề và tên bài học 4/ Phát triển các hoạt động : *HĐ1: _ Mục tiêu : Học sinh nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức Phương pháp : Trò chơi _ Thực hành Cách tiến hành : +Bước 1: Trò chơi “ Ai nín thở lâu” GV hướng dẫn luật chơi Giáo viên nhận xét GV nêu câu hỏi : Các em cho biết cảm giác khi mình bịt mũi nín thở ? - Giáo viên chốt : Các em đều có cảm giác khó chịu khi nín thơ ûlâu . Như vậy, nếu ta bị ngừng thở lâu thì ta có thể bị chết Vậy em nào cho cơ biết hoạt động thở có tác dụng gì đối với sự sống của con người? + Bước 2 : Thực hành a/ Gíao viên mời mỗi dãy cử 1 bạn lên làm động tác thở sâu b/ Gíao viên cho cả lớp thực hành qua trò chơi “Cô bảo” + Giáo viên nêu câu hỏi : Khi ta hít thở ra bình thường thì lồng ngực như thế nào ? Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực như thế nào ? Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có gì thay đổi ? + Giáo viên minh họa hoạt động hô hấp bằng quả bong bóng + Gíáo viên chốt và chuyển ý sang hoạt động 2 *HĐ2: _ Mục tiêu : + Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp + Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra + Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người _ Phương pháp : học nhóm Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm đội _ Gíao viên cho học sinh lấy SGK trang 5 _ Gọi 1 học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý cho các em nêu câu hỏi lẫn nhau Bước 2: _ Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, bài tập 3 _ GV hướng dẫn học sinh thực hiện bài làm trên phiếu bài tập _ GV tổ chức cho học sinh tham gia chữa bài _ GV yêu cầu lớp nhận xét _ Gíao viên nêu câu hỏi chốt ý : + Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ? + Khi ta hít vào, khi ta thở ra, không khí đi qua những bộ phận nào ? + Ngược lại, khi ta thở ra, không khí di qua những bộ phận nào ? + Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp ? HĐ3: Củng cố : _ GV hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi luyện tập _ Giáo viên nhận xét – tuyên dương 5/ Tổng kết – dặn dò GV nhận xét tiết học Hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài :Nên thở như thế nào ? _Cả lớp thực hiện _ Thở nhanh, …… _ Cả lớp cùng tham gia Học sinh nêu theo cảm nhận của mình _ Hoạt động thở giúp con ngưới duy trì sự sống _ HS quan sát và nêu nhận xét _ Bạn hít sâu vào thì lồng ngực phồng lên, bụng hóp lại _ Bạn thở hết sức thì bụng phình to, ngực trở lại bình thường _ Học sinh tham gia trò chơi _ ……lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn _.....lồng ngực phồng lên, bụng hóp lại _ ……thì lồng ngực xẹp xuống bụng phình to _ Học sinh theo dõi _ HS đọc thầm _ HS làm việc theo nhóm đôi _ Lớp thực hiện phiếu bài tập HS nhận xét _ Đại diện 2 dãy tham gia trò chơi tiếp sức _ HS lần lược nêu nhận xét bạn _ mũi, khí quản, phế quản và hai lá prổi _ mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi _ hai lá p

File đính kèm:

  • docGiao an L3.doc