Giáo án lớp 3

I/. Mục tiêu: Giúp Hs

- Nhận biết số 10.000

- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục & và thứ tự các số có 4 chữ số .

II/. Đồ dùng dạy học

 10 tấm bìa viết số 100

III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc62 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày19 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Toán Bài dạy: Số 10.000 – Luyện tập I/. Mục tiêu: Giúp Hs Nhận biết số 10.000 - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục & và thứ tự các số có 4 chữ số . II/. Đồ dùng dạy học 10 tấm bìa viết số 100 III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1, GT số 10.000 - Cho Hs lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 & xếp như SGK. - Có tất cả.mấy nghìn? - Gv cho Hs lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 xếp vào nhóm 8 tấm bìa. ? Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Cho Hs lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 & và xếp vào nhóm 9 tấm bìa. ? Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - GT số 10.000 đọc là mười nghìn . ? Số mười nghìn là số có mấy chữ số? Nêu: Mười nghìn còn được gọi là một vạn. 2, Thực hành; Bài 1 - Y/c hs tự làm bài. ? Em có nhận xét gì về các chữ số của các số tròn nghìn này ? ? Em hiểu thế nào là số tròn nghìn? Gv Y/c Hs đọc các số vừa viết được . Bài 2 - Y/c HS làm bài - Nx, chữa bài. ? Em có nhận xét gì về các chữ số của các số tròn trăm này? - Y/c Hs đọc lại các số tròn trăm vừa tìm được . Bài 3 - HDHs làm bài tương tự bài tập 2. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 4 - HDHs làm bài: Khi viết các số này phải viết lần lượt từng số theo thứ tự từ 9995 đến 10 000. - Y/c Hs làm bài. Gv nhận xét chữa bài. Bài 5 - Muốn tìm số liền trước của một số ta phải làm ntn? - Muốn tìm số liền sau của một số thì ta làm ntn? - Y/c Hs làm bài. Gv nhận xét, chữa bài.Y/c Hs đọc các cụm 3 số tự nhiên liên tiếp trong bài. Bài 6 HDHs quan sát hình trong SGK và vẽ tia số . - Tia số này bắt đầu từ đâu đến đâu? - Các số được biểu diễn trong tia số này là các số ntn? - Y/c Hs viết những số còn thiếu vào chỗ trống trên tia số - Y/c Hs đọc các số trên tia số. Gv chận xét – chữa bài. Củng cố - dặn dò NX giờ học Giao yêu cầu về nhà. - Lấy theo Y/c. - 8 nghìn Hs đọc tám nghìn - Tám nghìn thêm 1 nghìn là “chín nghìn” - Hs viết số 9000 ỏ dưới nhóm các tấm bìa & đọc số “chín nghìn” - Chín nghìn thêm 1 nghìn là mười nghìn Hs đọc số “ Mười nghìn” - Hs chỉ vào số 10.000 & đọc số mười nghìn. - Là số có 5 chữ số, gồm 1 chữ số 1 & 4 chữ số 0. Hs nêu Y/c Hs làm bài- 2 Hs lên bảng . 1000, 2000, 3000,…., 9000, 10 0000. - Các số này đều có ba chữ số 0 ở tận cùng ,riêng số 10 000 có bốn chữ số 0 ở tận cùng. - Các số tròn nghìn là các số có tận cùng là 3 chữ số 0 ( hoặc là các số só 0 trăm ,0 chục ,0 đơn vị ) - Đọc các số vừa viết được . Hs nêu Y/c Làm bài - 2 Hs lên bảng 9300, 9400, …, 9900. - Các số này đều có tận cùng là hai chữ số 0 ( hoặc đều có 0 trăm và 0 đơn vị ) - Hs đọc lại các số vừa tìm được . Hs nêu Y/c Hs làm bài và nêu kết quả. Hs nêu Y/c.. Hs làm bài- 2 Hs lên bảng. 9995, 9996, 9997,…., 10 000. Hs nêu Y/c - Ta lấy số đó trừ đi 1 thì được số liền trước nó . - Ta lấy số đó cộng thêm 1 thì được số liền sau nó. 2 Hs lên bảng- 2 Hs lên bảng. 2664, 2665, 2666; 2001,2002, 2003… - Đọc các só vừa tìm được. Hs nêu Y/c - Quan sát hình vẽ. - Tia số này bắt đầu từ 9990 đến 10 000 - Là các số tròn chục - Hoàn thành tia số . - Cả lớp đọc . Tiết 2 : Tập làm văn Bài dạy: Nghe kể: Chàng trai Phù ủng I, Mục tiêu 1, Rèn KN nói: Nghe kể câu chuyện chàng trai Phú ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng ngữ pháp,rõ ràng, đủ ý. II, Đồ dùng dạy – học - Tranh minh họa truyện chàng trai làng phú ủng - Bảng lớp viết: +) Ba câu hỏi gợi ý kể chuyện. +) Tên Phạm Ngũ Lão. ( 1255 – 1320) III, Các hoạt động dạy – học A, Mở đầu B, Bài mới 1, GTB 2, HDHs nghe – kể chuyện Bài 1 - Gv nêu yêu cầu bài tập - Gv GT về Ngũ Lão cho Hs nghe. * Gv kể chuyện lần 1 ? Chuyện có những nhân vật nào? - GVGT thêm về Trần Hưng Đạo. * Gv kể chuyện lần 2. ? Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? ? Vì sau quân lính đâm giáo vào đùi chàng ? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? *Gv kể lần 3 Gv theo dõi, giúp đỡ các nhóm. Gv và cả lớp nhận xét - Đánh giá Bài 2 - HDHs làm bài: Dựa vào nội dung câu chuyện trả lời câu hỏi b hoặc c trong bài.. Gv và cả lớp nx – Gv chấm điểm. Củng cố - dặn dò NX giời học – Giao Y/c VN - Hs nghe - Hs đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý là điểm tựa qs tranh minh họa. - Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Ngồi đan sọt. - Chàng trai mải mê đan sọt. Không nhận thấy… Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường dận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ - Vì Hưng Đạo Vương mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài, mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất chôi chảy về phép dùng binh. - Nghe Hs tập kể trong nhóm Từng tốp 3 Hs tập kể lại câu chuyện 2 Hs đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện . - Từng tốp 3 Hs phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hs nêu yêu cầu của bài Hs làm bài 1 Số Hs tiếp nối nhau đọc bài viết. Tiết 3: Tự nhiên xã hội Bài dạy: Vệ sinh môi trường ( Tiếp theo) I, Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết - Nêu được vài trò của nước sạch đối với SK - Lan có ý thực hành vì đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao SK cho bản thân & cộng đồng. II, Đồ dùng dạy – học Các hình trang 72, 73 SGK III, Hoạt động dạy - học HĐ 1: Quan sát tranh. +) Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng & và hánh vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống. +) Cách tiến hành Bước 1: QS hình 1,2 trang 72 SGK theo nhóm & trả lời gợi ý. ? Hãy nói và NX những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng đó có xẩy ra ở nơi bạn đang sinh sống không? Bước 2: một vài nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung. Bước 3: phát triển nhóm các câu hỏi trong SGK ? Trong nước thải có gì gây hại cho SK của con người? ? Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy…còn cho chảy ra đâu? Bước 4: Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung. Gv phân tích cho Hs hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biện là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiểm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước. - Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại các vi khuẩn gây bệnh, nêu để nước thải chưa xử lý thường xuyên chảy vào ao hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối & các sinh vật sống trong nước. HĐ2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. +) Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lý nước thải. +) Cách tiến hành Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết ỏ gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được thải vào đâu? Theo em cách sử lý như vậy hợp lý chưa? Nêu xử lý ntn thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? Bước 2: Quan sát hình 3 – 4 Trang 73 SGK & TLCH: ? Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? ? Theo bạn nước thải có cần được xử lý không? Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình. Gv lấy ví dụ cụ thể để phân tích cho các em thấy nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe con người. Kết luận: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. Củng cố - Dặn dò Nhận xét giờ học Giao yêu cầu về nhà. Tuần 20: Thứ hai ngày 22 tháng 1năm 2007 Tiết 1 + 2: Tập đọc – Kể chuyện. Bài dạy: ở lại với chiến khu I) Mục đích Y/c A) Tập đọc. 1, Rèn KN đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy & và các chiến sĩ nhỏ tuổi. 2, Rèn KN đọc - hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. B) Kể chuyện 1, Rèn KN nói: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, Hs kể lại được câu chuyện. – kể tự nhiên, biết thay đổi dọng kể cho phù hợp với nội dung. 2, Rèn KN nghe. Chăm chú theo giõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lới kể của bạn. II) Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết đoạn văn cần HD Hs luyện đọc. - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý. III) Các hoạt động dạy - học Tập đọc A) KTBC: 2 Hs đọc lại bài báo cáo kết quả thi đua…TLCH về nội dung bài… B) Bài mới. 1, GTB: Nêu mục đích Y/c giờ học , ghi tên bài lên bảng. 2, Luyện đọc. . a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài b) HD Hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu. + Gv theo dõi – Luyện sửa phát âm sai cho Hs. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Gv HD Hs nghỉ hơi đúng & đọc từng đoạn văn với giọng thích hợp. - Gv giúp Hs hiểu nghĩa các từ mới trong bài. ? Em hiểu ntn là trung đoàn trưởng? ? Nhà dựng tạm ,sơ sài ,thường bằng tre nứa gọi là gì? ? Tây ở đây có nghĩa là gì? ? Người Việt Nam làm tay sai cho giặc gọi là gì?… - Đọc từng đoạn trong nhóm. Gv quan sát ,HD các nhóm. - Thi đọc . Gv và cả lớp nx, bình chọn nhóm đọc hay. - Đọc ĐT. 3, HDHs tìm hiểu bài ? Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? ? Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? - Gv chốt: Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi thấy rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu. ? Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? ? Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? ? Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? ? Tìm hình ảnh so sánh ỏ câu cuối bài? ? Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? 4, Luyện đọc lại. - Gv đọc lại đoạn 2. - HD Hs đọc đúng đoạn văn. - Gv và cả lớp nx, bình chọn bạn đọc hay. Kể chuyện 1. Gv nêu nhiệm vụ: Dựa theo các câu hỏi gợi ý Hs tập kể lại câu chuyện ở lại với chiến khu. 2, HS Hs kể câu chuyện theo gợi ý * Kể mẫu. - Gv treo bảng phụ có ghi các câu hỏi gợi ý ,Y/c 2 Hs kể mẫu đoạn 1,2. * Kể theo nhóm. - Gv chia lớp thành nhóm 4 .Y/c hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo từng đoạn . * Kể trước lớp. - Gv và cả lớp nx, cho điểm Hs. 4, Củng cố – Dặn dò. - Tổ chức cho cả lớp thi hát lại một đoạn trong bài hát: Bài ca Vệ quốc quân . - Nghe. Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài - Đọc theo HD. - Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Trung đoàn trưởng : người chỉ huy trung đoàn ( đơn vị bộ đội tương đối lớn) - Nhà dựng tạm ,sơ sài thường bằng tre nứa gọi là lán. - Tây: ở đây chỉ thực dân Pháp. - …gọi là Việt gian. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc . - Cả lớp đọc ĐT toàn bài - Hs đọc thầm đoạn 1. - Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi. - Hs đọc doạn 2. - Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động khi nghĩ rằng mình phải xa chiến khu ,xa trung đoàn trưởng và không được tham gia kháng chiến. - Hs nghe. - Lượng, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại. - Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu không muốn ở với tụi Tây, trừ Việt gian. - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. - Hs đọc Đ3. - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ Quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với ban chỉ huy & nguyện vọng của các em. - Hs đọc đoạn 4 - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. - Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ Quốc. Nghe - 1 vài Hs thi đọc đoạn văn. 1 Hs thi đọc cả bài. - Nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý. - 2 Hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể từng đoạn trong nhóm. - 4 Hs đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Nx giờ học . - Giao y/c VN. Tiết 3: Toán Bài dạy: Điểm ở giữa. Trung điểm các đoạn thẳng. I) Mục tiêu: Giúp Hs - Hiểu thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước. - Hiểu thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng. II) Đồ dùng dạy - học Vẽ sẵn hình BT 3 vào bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu. KTBC: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp : Tìm số liền trước và liền sau của các số sau : 349, 760, 671. 1, GT điểm ở giữa ở giữa. - Vẽ hình trong SGK. ? Ba điểm A, O, B là 3 điểm ntn với nhau? - Gv nhấn mạnh. A,0,B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: Điểm A, rồi đến điểm 0, đến điểm B. 0 là điểm ở giữa hai điểm A&B - Giới thiệu: Có ba điểm A, O ,B thẳng hàng xếp theo thứ tự từ trái sang phải ta nói O là điểm ở giữa A và B. - Gv lấy thêm 1 vài ví dụ cho Hs biết thêm về điểm ở giữa. 2, GT trung điểm của đoạn thẳng. - Vẽ hình trong SGK. ? Ba điểm A, M, B là ba điểm ntn với nhau ? ? M nằm ở vị trí nào so với A và B? - Y/c Hs dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng MB. ? Em có nhận xét gì về độ dài của đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng MB? * Khi đó ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB. ? Vì sao M được gọi là trung điểm củađoạn thẳng AB? - Gv nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB: +) M là điểm ở giữa hai điểm A&B. +) AM = AB - Gv lấy 1 và ví dụ khác để củng cố KN trên. 3, Thực hành Bài 1 - HD Hs làm bài - Gọi Hs trả lời trước lớp. GvNx – chữa bài Bài 2 - HD Hs làm bài: Chúng ta phải qs hình vẽ và kiểm tra các câu nx xem câu nào đúng ,câu nào sai . - Y/c Hs làm bài. Gv nhận xét, chữa bài .Y/c Hs giải thích câu trả lời.Gv kết luận câu trả lời đúng . Bài 3 HD Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: +, Trung điểm của đoạn thẳng BC là gì? +, Vì sao nói I là trung điểm của đoạn thẳng BC? - Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét giờ học - Giao Y/c về nhà. - Hs qs - Là ba điểm thẳng hàng với nhau. - Nghe. - Hs nhắc lại điểm ở giữa. - Quan sát hình vẽ. - Là ba điểm thẳng hàng với nhau. - Điểm M nằm giữa A và B. - 1 Hs lên bảng thực hiện , Hs cả lớp đo hình vẽ trong SGK. - Hai đoạn thẳng AM và MB có độ dài bằng nhau . - Nghe . - Vì M là điểm ở giữa A và B ; Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB. - Hs nêu Y/c - Hs làm bài theo cặp 1 Hs đọc câu hỏi ,1 Hs vừa chỉ trên hình vừa trả lời .Sau mỗi câu lại đổi vai. - 1 Hs lên bảng , vừa chỉ hình vẽ vừa trả lời. A, Ba điểm thẳng hàng là ba điểm A, M ,B; M, O, N; C, N, D. B, M là điểm ở giữa A và B ; O là điểm ở giữa M và N ; N là điểm ở giữa C và D. - Hs nêu Y/c. - Làm bài.2 Hs lên bảng. A, Đúng B, Sai C, Sai D, Sai E, Đúng. - Hs nêu Y/c. - Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. - Là điểm I - Vì I là điểm ở giữa B và C ,độ dài đoạn thẳng BI bằng độ dài đoạn thẳng Ic. - Trả lời các câu hỏi còn lại . Tiết 4: Đạo đức Bài dạy: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (T2) I) Mục tiêu: 1, Hs biết được: Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc & được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 2, Hs tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 3, Hs có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi nước khác III) Các hoạt động dạy - học Tiết 2 Hoạt động 1:Giới thiệu những sáng tác hoặc những tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho Hs thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được thu nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè. *Cách tiến hành: 1, Hs trưng bày tranh, ảnh tư liệu sưu tầm được. 2, Cả lớp đi xem, nghe các nhóm hoặc cá nhân giới thiệu tranh, ảnh, tư liệu 3, Gv khen các Hs hoặc nhóm Hs đã sưu tầm tốt về chủ đề bài học. Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết hưu nghị với thiếu nhi các nước. * Mục tiêu: Hs biết thể hiện tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư. * Cách tiến hành 1, Hs thảo luận. - Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào. - Nội dung thư vẽ những gì? 2, Cách tiến hành việc viết thư. 3, Thông qua nội dung thư & kí tên tập thể vào thư. 4, Cử người sau giờ học đi ra bưu điện gửi thư. Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế. * Mục tiêu: Củng cố lại bài học * Cách tiến hành - Hs múa hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm… về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam & Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống…song đều là anh em, bè bạn, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy, chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới. Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Toán Bài dạy: Luyện tập. I) Mục tiêu: Giúp Hs - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước II) Các đồ dùng dạy - học - Chuẩn bị cho bài 3 III) Các hoạt động dạy học 1, KTBC.Y/c Hs nhắc lại thế nào là điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng. 2, Bài mới. A, GTB: Nêu mục tiêu giờ học .Ghi tên bài lên bảng. B, HDHs làm bài tập . Bài 1 - Gv nêu Y/c - HDHs các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng. -+, Y/c Hs đo độ dài đoạn thẳng AB. +, Nếu chia độ dài đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau thì mỗi phần là bao nhiêu cm? +, Vậy độ dài đoạn thẳng AM, MB với M là trung điểm của AB là bao nhiêu cm? +, Hãy lấy điểm M ở giữa A và B sao cho đoạn AM dài 2 cm. +, M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không ? Vì sao ? - Y/c Hs nêu lại cách tìm trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước. - Y/c Hs nêu cách tìm trung điểm của đoạn thẳng CD. Gv nx, chữa bài Bài 2 - HDHs thực hành gấp giấy như phần hương dẫn của SGK . - Gv qs ,HD Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học - Giao Y/c về nhà - Đo và trả lời câu hỏi: 4 cm. - Hs nêu Y/c Hs thực hành gấp. Bước 1: Đo độ dài của đoạn thẳng . Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau. Bước 3: Xác định trung điểm của đoạn thẳng . - Gấp giấy theo HD. Tiết 2: Chính tả ( nghe viết ) Bài dạy: ở lại với chiến khu I) Mục đích Y/c - Rèn KN viết chính tả. - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện. ở lại với chiến khu. - Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải. II) Đồ dùng dạy - học Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT 2b III) Các hoạt động dạy - học A) KTBC: 2 Hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp. B) Bài mới 1, GTB : Nêu MĐYC giờ học .Ghi tên bài lên bảng. 2, HDHs nghe - viết a, Gv đọc đoạn chính tả. ? Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? ? Lời bài hát trong đoạn văn viết ntn? b, Gv đọc cho Hs viết bài. - Quan sát ,uốn nắn Hs. c, Chấm – chữa bài. 3, HDHs làm bài tập . Bài 2b. - Gv nêu Y/c. - Tổ chức cho Hs thi làm bài nhanh giữa các tổ . - Chữa bài, tuyên dương tổ thắng cuộc và giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. A, Ăn không rau như đau không thuốc- Rau là thức ăn rất quan trọng với sức khỏe con người. b, Cơm tẻ là mẹ ruột – Cơm tẻ dễ ăn và chắc bụng ,có thể ăn mãi. c, Cả gió thì tắt đuốc- Cả gió ý chỉ gió to ,gió to sẽ làm tắt đuốc ,câu này nhắc ta nếu giữ thái độ gay gắt quá sẽ làm hỏng việc . d, Thẳng như ruột ngựa – ý chỉ người có tính tình ngay thẳng ,có sao nói vậy không giấu giếm ,dối trá. 3, Củng cố – Dặn dò. - Nx tiết học - Giao Y/c VN. - Nghe 1 Hs đọc lại - Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân. - Được đặt sau dấu 2 chấm ,xuống dòng ,trong dấu ngoặc kép .Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa ,viết cách lề vở 2 ô li. - Hs viết vào nháp những tiếng các em dễ viết sai. - Nghe đọc – Viết bài vào vở. - Làm bài viết lời giải vào bảng con .Khi có hiệu lệnh ,cả lớp cùng giơ bảng con, tổ nào có nhiều bạn làm xong nhanh và đúng nhất là tổ thắng cuộc . - Làm bài vào vở theo lời giải đúng. Tiết 3: Mĩ thuật Bài dạy: Vẽ tranh. Đề tài ngày Tết hoặc lễ hội. I) Mục tiêu. - Hs biết tìm, chọn nội dung đề tài về ngày Tết hoặc ngày lễ hội của dân tộc của quê hương. - Vẽ được tranh ảnh về ngày Tết hay lễ hội ở quê hương - Hs thêm yêu quê hương, đất nước II) Chuẩn bị 1, GV: Sưu tầm một số tranh, ảnh về ngày Tết & lễ hội. - Hình ảnh gợi ý cách vẽ 2, Hs: Giấy vẽ - Bút chì, màu vẽ, tẩy. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu GT bài: Nêu mục tiêu Y/c giờ học và ghi tên bài lên bảng. * Họat động 1: Tìm, chọn ND đề tài. - Gv giới thiệu tranh ảnh cho Hs qs ? Không khí ngày Tết và lễ hội ntn? ? Ngày Tết và lễ hội ở mỗi vùng thường có các hoạt động nào? ? Trang trí trong ngày Tết & và lễ hội ntn? * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Gv gợi ý Hs chọn ND về ngày Tết hay lễ hội để vẽ. - HD Hs tìm thêm các hình ảnh phù hợp với mỗi hoạt động trong đó hoạt động nào là chính, hoạt động nào là phụ & cách sử dụng màu sắc trong tranh. Hoạt động 3: Thực hành. - Gv gọi ý Hs tìm: +, ND đề tài +, Tìm và vẽ hoạt động chính ở phần trọng tâm của tranh, vẽ hình ảnh hoạt động phụ khác cho tranh thêm sinh động. - Gợi ý Hs cách vẽ màu. Gv theo dõi - HD Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Gv HD Hs nhận xét một số bài Dặn dò - Hoàn thành bài vẽ. - Hs qs - Tưng bừng , náo nhiệt. - Rước lễ, các trò chơi. - Rất đẹp và rực rỡ - Hs kể về ngày Tết & và lễ hội ở quê mình. - Hs qs - Hs thực hành vẽ - Hs nhận xét một số bàivẽ. - Hs tìm ra các bài vẽ mình thích. Tiết 4: Thể dục Bài dạy: ôn đội hình đội ngũ I) Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều 1- 4 hàng dọc, Y/c thực hiện được ĐT tương đối chính xác. - Chơi trò chơi. Thỏ nhảy. Y/c biết được cách chơi tương đối chủ động. II) Địa điểm, phương tiện Địa điểm: Trên sân trường VS an toàn nơi tập. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập. ĐHĐN & trò chơi. III) Nội dung & Phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp: T/c 1, Phần mở đầu - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, Y/c giờ học. - Hs chạy chậm 1 hàng dọc xung quanh sân tập - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp - Trò chơi: Có chúng em 2, Phần cơ bản - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. - Chơi trò chơi:Thỏ chảy 3, Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp & hát. - Gv cùng Hs hệ thống bài. - Giao bài tập về nhà. 5 – 6’ 20-24’ 4-5’ ĐHTT o o o o o o o o o o D +) Hs tập luyện theo tổ. +) Gv theo dõi – HD ,sửa sai. +) Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều 1-4 hàng dọc. +) Gv nêu tên trò chơi, cho Hs khởi động lại các khớp, ôn lại cách bật nhảy. - Gv tổ chức cho Hs chơi ĐHKT o o o o o o o o o o D Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Toán Bài dạy: So sánh các số trong phạm vi 10.000 I) Mục tiêu: Giúp Hs: - Nhận biết dấu hiệu & cách so sánh các số trong phạm vi 10.000 - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. II) Đồ dùng dạy - học Phấn màu III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1, Gv HD Hs nhận biết dấu hiệu & cách số hai số trong phạm vi 10.000 a, So sánh hai số có số chữ số khác nhau. - Viết bảng: 999…1000. - Y/c Hs điền dấu thích hợp ( = ) vào chỗ trống. ? Vì sao em điền dấu < ? - Gv cho Hs chọn trong các dấu hiệu đã nêu, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất & HDHs chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số đó rồi so sánh các số chữ số đó. 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số; 3 chữ số ít hơn 4 chữ số nên 999 < 1000. - Hãy so sánh 9999 với 10.000 ? KL: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. b, So sánh 2 số có số chữ số bằng nhau. - HDHs so sánh số 2 số đều có 4 chữ số. - Y/c Hs điền dấu >, <, = vào chỗ trống : 9 000….8 999 - Y/c Hs giải thích cách điền dấu. ? Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau , chúng ta so sánh ntn? - HDHs khi so sánh các số có 4 chữ số cũng tương tự như so sánh các số có 3 chữ số.Y/c Hs nêu cách so sánh. +,Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu? +, So sánh hàng nghìn của hai số với nhau ntn? +, Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào? +, Nếu hai số có hàng nghìn ,hàng trăm bằng nhau thì so sánh tiếp thế nào? +, Nếu hai số có hàng nghìn ,hàng trăm , hàng chục bằng nhau thì sao ? +, Nếu hai số có các hàng nghìn , trăm ,chục ,đơn vị bằng nhau thì sao? - Y/c Hs so sánh 6579 với 6580 và giải thích về kết quả so sánh? 2, Thực hành. Bài 1 - HD Hs làm bài Gv Nx bài làm trên bảng. - Y/c Hs giải thích về một số dấu điền được . Bài 2 - HDHs làm bài. - Gv Nx, chữa Y/c Hs giải thích cách điền của tất cả

File đính kèm:

  • docTUAN ....LOP 3.doc