I/ Mục tiêu:
1, Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ)
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho HS đọc thêm bài tập đọc : Bộ đội về làng, Trên đường mòn Hồ Chí Minh, Người trí thức yêu nước.
2, Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II/Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Tranh minh hoạ truyện kể SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: - ổn định lớp.
- Kiểm tra: 2 HS đọc lại bài : Rước đèn ông sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC. Ghi tên bài lên bảng
27 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Chào cờ
Tập trung toàn trường
__________________________
Tập đọc
Ôn tập kiểm tra - Tập đọc và học thuộc lòng (T1)
I/ Mục tiêu:
1, Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ)
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho HS đọc thêm bài tập đọc : Bộ đội về làng, Trên đường mòn Hồ Chí Minh, Người trí thức yêu nước.
2, Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II/Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Tranh minh hoạ truyện kể SGK.
III/Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1 : - ổn định lớp.
- Kiểm tra: 2 HS đọc lại bài : Rước đèn ông sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC. Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc:
- Cho từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- Cho HS đọc thêm các bài tập đọc : Bộ đội về làng, Trên đường mòn Hồ Chí Minh, Người trí thức yêu nước.
* Hoạt động 3: Kể chuyện: Quả táo.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh minh hoạ, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu rõ nội dung truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng nhân hoá.
+ Sử dụng nghệ thuật nhân hoá có tác dụng gì ?
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt HS lên bảng bốc thăm bài.
- HS đọc từng đoạn hay cả bài theo chỉ dẫn trong phiếu.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS đọc thêm các bài tập đọc theo yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp: quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh.
- HS tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh.
- 2, 3 HS kể toàn bộ truyện.
+ Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy 1 quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc cây táo, ở một cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào:"Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với
+ Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay tới cành táo, cúi xuống mổ, quả táo rơi cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi:"Chị Nhím đừng sợ !Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào !
+ Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ đứng lại, vừa lúc đó Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận là quả táo của mình. Thỏ quả quyết: "Tôi nhìn thấy quả táo trước". Quạ khăng khăng:"Nhưng tôi là người hái quả táo". Còn Nhím bảo:"Chính tôi mới là người bắt được quả táo". Ba con vật chẳng ai chịu ai.
+ Tranh 4: 3 con vật cãi vã nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau. Bác Gấu liền hỏi:"Có chuyện gì thế các cháu ? ". Cả 3 tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo …
- Sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như con người .
___________________________________________________
Kể chuyện
Ôn tập kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (T2)
I/ Muc tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
- Ôn về cách nhân hoá.
- Đọc thêm các bài tập đọc : Chiếc máy bơm, Em vẽ Bác Hồ.
II/ Đồ dùng dạy hoc:
- Phiếu viết từng tên bài đọc.
- Bảng lớp chép bài thơ: Em thương.
- 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1 : - ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC.Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 2 : Kiểm tra đọc .
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
* Hoạt động 2 : HDHS làm bài tập.
Bài 2: HS đọc bài thơ Em thương và TLCH.
- GV đọc mẫu bài thơ: Em thương.
- Gọi HS đọc các câu hỏi a, b, c.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cho HS đọc thêm các bài tập đọc: Chiếc máy bơm, Em vẽ Bác Hồ.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nghe.
- 3 HS đọc lại. Lớp đọc thầm.
- Đọc câu hỏi- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
a, Sự vật được nhân hoá: Làn gió, sợi nắng.
* Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
*Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
b, Làn gió giống như một bạn nhỏ mồ côi.
Sợi nắng giống như một người gầy yếu.
c, Tác giả rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ,những người ốm yếu không nơi nương tựa.
- HS đọc thêm các bài tập đọc theo yêu cầu.
______________________________________________
Toán
Các số có năm chữ số
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết được các số có 5 chữ số (các số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 5 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó trong từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
II/ Đồ dùng dạy hoc:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông SGK.
III/Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1 : - ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
- GV viết số : 2316 .
+ Số 2316 là số có mấy chữ số ?
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục , mấy đơn vị?
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số?
+Số 10 000 gồm mấy chục nghìn , mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- GV: Số này còn gọi là 1 chục nghìn.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
a, Giới thiệu số 42 316.
- GV giới thiệu : Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là 1 chục nghìn , vậy có mấy chục nghìn?
+ Có bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị ?
- Gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị
b, Giới thiệu cách viết số 42 316.
- Dựa vào cách viết số có 4 chữ số , bạn nào lên bảng viết cho cô số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị?
+ Số 42 316 là số có mấy chữ số ?
+Khi viết số này ta phải bắt đầu viết từ đâu sang đâu?
c, Giới thiệu cách đọc số 42 316.
- Gọi HS đọc được số 42 316?
+ Cách đọc số 42 316 và 2316 có gì giống và khác nhau?
d, HDHS luyện đọc: Khi đọc, viết các số có 5 chữ số trở lên ta tách các chữ số lớp đơn vị và các chữ số ở lớp nghìn ra một chút.
- GV viết bảng :2357 và 3257
8795 và 38 795
3876 và 63876
* Hoạt động 3 : Luyện tập – Thực hành.
Bài 1 : HS biết viết, đọc số có 5 chữ số.
+ Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS quan sát bảng số đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số.
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
+ Số 24 312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS viết và đọc các số có 5 chữ số.
+ Hãy đọc số 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc được số có 5 chữ số.
- GV viết các số: 23 116, 12 427, 3116, 82 427 chỉ vào số bất kỳ cho HS đọc. Sau mỗi lần HS đọc GV hỏi: Số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
Bài 4: HS viết được số có 5 chữ số.
- Yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô trống trong từng dãy số.
- Cho HS nêu kết quả và nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài yêu cầu HS chỉ ra quy luật của dãy số.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách đọc và cách viết số có 5 chữ số.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại cách đọc và viết số có 5 chữ số và chuẩn bi bài sau.
- 2 HS đọc .
- Là số có 4 chữ số.
- 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
- Là số có 5 chữ số.
- Số 10 000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- Nghe.
- Có 4 chục nghìn,
- 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
-1 HS lên bảng: 4 chục nghìn,2 nghìn,3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị
- 1 HS lên bảng viết- Lớp viết bảng con.
42 316
- HS nhận xét.
- Là số có 5 chữ số.
- Viết từ trái sang phải.Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
* Giống nhau: đều đọc từ hàng trăm đến hết.
* Khác nhau: ở cách đọc phần nghìn, số
42 316 có bốn mươi hai nghìn, còn số
2 316 chỉ có hai nghìn.
- Nghe HD.
- HS đọc từng cặp số.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng – 1 HS đọc số , 1 HS viết số: ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn :33214.
- HS làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra bài.
Số 24 312 – hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- Số 24 312 có hai chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục, và 2 đơn vị.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết số : 68 352 và đọc : Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai.
- Làm bài - 1 HS lên bảng.
Viết Đọc
35 187: Ba mươi năm nghìn một trăm bảy mươi tám.
94 361: Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt.
57 136 : Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu.
15 411: Mười lăm nghìn bốn trăm mườimột.
- HS thực hiện đọc số và phân tích số theo yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc từng số và trả lời.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng – Cả lớp làm vàovở.
- Nêu kết quả:
+ 80 000 , 90 000, ……..
+ 25 000 , 26 000, ….
+ 23 300, 23 400, …
- Dãy 1: Bằng số đứng ngay trước nó.
- Dãy 2: Bằng số đứng ngay trước nó thêm 1 nghìn.
- Dãy 3: Bằng số đứng ngay trước nó thêm 1 trăm.
- 2 HS nêu.
Đạo đức
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (T2)
I/ Mục tiêu.
- HS hiểu: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
- HS biết tôn trọng và giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng ...
- HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức
- Phiếu học tập cho hoạt động 1.
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư ... để chơi trò đóng vai .
III/ Các hoạt động dạy – học :
* Hoạt động 1 : - ổn định lớp.
- Kiểm tra:
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC bài học và ghi tên bài.
* Hoạt động 2: Nhận xét hành vi.
+ Mục tiêu: HS có nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ Cách tiến hành:
- GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống và yêu cầu HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
a,Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình.
b, Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới xem.
c, Bố đi công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy lá thư xem Hải viết gì ?
d, Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo bạn: “ Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không”?
- GV kết luận về từng nội dung.
- HS thảo luận theo cặp: Xem xét hành vi nào đúng hành vi nào sai.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+ Tình huống a: sai
+ Tình huống b: đúng
+ Tình huống c: sai
+ Tình huống d: đúng
* Hoạt động 3 : Hoạt động đóng vai.
+ Mục tiêu: HS có khả năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống.
* TH1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu…
*TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì ?
- Yêu cầu các nhóm thực hiện đóng vai.
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá.
* GVKL: Thư từ tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài học sau.
- 2, 3 HS đọc lại tình huống.
- HS thảo luận nhóm theo từng tình huống.
- Các nhóm đóng vai theo tình huống.
- HS nêu phần ghi nhớ.
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số .
- Làm quen với các số tròn nghìn (10000 đến 19000).
II/ Đồ dùng dạy học :
III/Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1 : - ổn định lớp.
- Kiểm tra: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
73 456, 73 457, 73 458, 73 459, 73 460, 73 461, 73 462.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học – Ghi tên bài lên bảng.
1, * Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành.
Bài 1: HS biết viết số, đọc số có 5 chữ số.
- GVHDHS làm theo mẫu.
- HDHS làm bài tập tự đọc và viết số còn lại theo mẫu.
- Lưu ý cho HS cách viết số.
Bài 2: HS viết được các số có 5 chữ số.
- Yêu cầu HS lên bảng làm 1 HS viết số, 1 HS đọc số.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: HS viết được số tự nhiên liên tiếp có 5 chữ số.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Phần a: Vì sao em điền số 36 522 vào sau
36 521 ?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc lại các dãy số trên.
Bài 4: HS viết được tiếp số thích hợp vào dưới tia số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS đọc các số trong dãy số.
+ Các số trong dãy số này có điểm nào giống nhau ?
+ Số này là các số ntn?
- Yêu cầu HS đọc lại các số đó.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài - 1 HS lên bảng trình bày bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung .
- 1 HS đọc yêu cầu bài- Lớp đọc thầm .
- HS làm bài nêu kết quả.
97 145: Chín mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm.
- Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm: 27 155.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c.
- Vì dãy số bắt đầu từ 36 520 tiếp theo đó là
36 521. Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp.
a, 36520, 36521, 36522, 36523, 36524, 36525, 36526.
b, 48183, 48184, 48185, 48186, 48187, 48188, 48189.
c, 81317, 81318, 81319, 81320, 81321, 81322, 81323.
- Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- 2 HS lên bảng – Cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc :10000, 11000, 12000, 13000, 14000, 15000, 16000, 17000, 18000, 19 000.
- Các số này đều có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0.
- Các số này đều là các số tròn nghìn.
- HS đọc lại các số.
Chính tả
Ôn tập- kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T3)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như tiết 1).
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiếu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau dấu chấm, giữa các cụm từ).
- Kết hợp kiểm tra đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện về cách trình bày báo cáo (miệng) báo cáo có đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc (8 tuần đầu học kì II).
- Bảng lớp viết các nội dung báo cáo .
III/ Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1 : - ổn định lớp.
- Kiểm tra:
- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC.Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 2: Kiểm tra đọc (1/4 số HS) .
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
* Hoạt động 3 : HDHS làm bài tập.
Bài 2: HS biết đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả tháng thi đua” Xây dung đội vững mạnh”.
- Yêu cầu HS đọc lại mẫu báo cáo ở tiết 5( 75).
- Yêu cầu của bài báo cáo này có gì khác với yêu cầu của bài báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20?
- GV nhắc HS chú ý thay lời "Kính gửi ..." trong mẫu báo cáo bằng lời "Kính thưa ..." vì là báo cáo miệng.
- HDHS các tổ làm việc theo các bước sau:
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua (về học tập, lao động, công tác khác).
+ Lần lượt các thành viên trong nhóm đóng vai chi đội trưởng (dựa vào ý kiến thống nhất) báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
- GV đọc bài báo cáo mẫu cho HS tham khảo.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
- HS bốc thăm chọn bài đọc.
- HS đọc yêu cầu của bài .Lớp đọc thầm .
- HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20.
+ Những điểm khác:
- Người báo cáo là chi đội trưởng.
- Nhận báo cáo là cô tổng phụ trách.
- Nội dung thi đua:xây dựng đội vững mạnh.
- Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác.
- Nghe HD.
- Mỗi HS ghi nhanh cuộc trao đổi.
- Cả tổ góp ý nhanh cho từng bạn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả báo cáo trước lớp.
- Nghe.
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung -Trò chơi:
"Hoàng Anh - Hoàng Yến "
I/ Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác, với hoa hoặc cờ. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến ". Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đlượng
Phương pháp và tổ chức
* Hoạt động 1: Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Khởi động các khớp tại chỗ .
- Bật nhảy tại chỗ.
* Hoạt động 2 : Phần cơ bản.
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
- Trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến ".
* Hoạt động 3: Phần kết thúc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét .
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung.
5 – 6’
21 – 24’
4 – 5’
ĐHTT.
x x x x x
x x x x x
X
- HS khởi động xoay các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ.
- GV cho HS ôn bài thể dục.
- Tập theo đội hình hàng ngang.
- Mỗi động tác liên hoàn.
Lần 1: GV chỉ huy.
Lần 2: Cán bộ lớp chỉ huy.
- GV nêu tên trò chơi và yêu cầu .
- Cho HS nhắc lại cách chơi.
- Cho HS chơi thử 1, 2 lần.
- HS chơi dưới sự điều khiển của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nghe nhận xét.
______________________________________________
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ lọ hoa và quả
I/ Mục tiêu.
- HS nhận biết được hình dáng, đặc đIểm của lọ hoa và quả.
- Vẽ được hình lọ hoa và quả.
- Thấy được vẻ đẹp về bố cục giữa lọ và quả .
II/ Chuẩn bị.
1, GV: - Chuẩn bị một số lọ hoa và quả có hình dáng, màu sắc khác nhau.
- Một số bài vẽ lọ hoa và quả của HS lớp trước .
- Hình gợi ý cách vẽ .
2, HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ...
III/ Các hoạt động dạy học.
A/ Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
B/ Bài mới
1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học – Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động1: Quan sát nhận xét
- GV bày 1 số lọ hoa và quả.
HD HS quan sát nhận xét về :
Hình dáng của các lọ hoa và quả?
Vị trí của lọ hoa và quả ?
- Y/c Hs nx về độ đậm nhạt ở mẫu( của lọ so với quả)
* Hoạt động2: Cách vẽ hình lọ và quả.
- Phác khung hình lọ hoa và quả vừa với phần giấy vẽ.
- Phác nét tỉ lệ lọ và quả.
- Vẽ nét chi tiết cho đúng mẫu.
- Có thể vẽ màu như mẫu hoặc vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- GV giúp HS tìm được tỉ lệ khung hình và vẽ vừa với phần giấy vẽ .
- Gợi ý Hs :Tỉ lệ giữa lọ và quả.
- Tỉ lệ giữa các bộ phận: miệng, cổ, thân, lọ ...
- Nhắc HS quan sát để vẽ cho giống mẫu.
- Quan sát, HD.
* Hoạt động 4 : - Nhận xét đánh giá
- Hình vẽ so với phần giấy như thế nào ?
- Hình vẽ có giống mẫu không ?
2/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Y/c Hs sưu tầm các tranh, ảnh tĩnh vật.
- Hs qs.
- HS nhận biết về một số các loại quả, lọ hoa.
- Hs nêu.
- Quả đặt ở phía trước lọ hoa
Hs nêu nx.
Nghe HD.
- Hs thực hành vẽ.
- Hs nêu nx.
HS xếp loại theo cảm nhận riêng.
______________________________
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009
Toán
Các số có năm chữ số (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết các số có 5 chữ số (Trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0).
- Đọc, viết các số có 5 chữ số dạng nêu trên và biết được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó ở số có 5 chữ số.
- Nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
- Luyện ghép hình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng số như phần bài học trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1 : - ổn định lớp.
- Kiểm tra: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 33546, 33547, 33548, 33549, 33550, 33551.
b, 59642, 59643, 59644, 59645, 59646, 59647.
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC bài học và ghi tên bài.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
- GV giới thiệu các số có 5 chữ số( trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0).
- Yêu cầu HS đọc phần bài học, sau đó chỉ vào dòng của số 30 000 và hỏi :
+ Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
+ Vậy ta viết số này ntn?
- GV nhận xét kết luận: Số có 3 chục nghìn nên viết chữ số 3 ở hàng chục nghìn, có 0 nghìn nên viết 0 ở hàng nghìn, có 0 chục nên viết 0 ở hàng chục, có 0 đơn vị nên viết 0 ở hàng đơn vị.Vậy số này là 30 000.
+ Số này đọc ntn?
- GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết, đọc các số còn lại.
* Hoạt động 3 : Luyện tập- thực hành.
Bài 1: HS viết được các số có 5 chữ số.
+ Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 2 HS lên bảng, Yêu cầu 1HS viết các số trong bài tập , HS kia đọc các số đã viết.
- GV chữa bài .
Bài 2 :HS viết được thứ tự các số có 5 chữ số.
- Yêu cầu HS quan sát để phát hiện ra quy luật của dãy số a.
+ Số đứng liền trước số 18302 là số nào ? Số
18302 bằng số đứng liền trước nó thêm mấy đơn vị?
- GV giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên có 5 chữ số bắt đầu từ số 18 301, tính từ số thứ hai trở đi, mỗi số trong dãy số này bằng số liền trước nó thêm 1 đơn vị.
+Sau số 18302 là số nào ?
+ Hãy đọc các số còn lại của dãy số này ?
- Yêu cầu HS làm phần b, c và nêu quy luật của dãy số b, c.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS viết các số có 5 chữ số.
+ Trong dãy số a, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu?
+ Dãy b: Trong dãy số b, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu?
+ Dãy c: Mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Em có nhận xét gì về các dãy số trên ?
Bài 4: HS xếp hình như hình mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và xếp hình theo mẫu.
- Cho HS thi xếp hình nhanh , đúng giữa các nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số:
- Số này gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị .
- 1 HS lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con.
- Đọc là :Ba mươi nghìn.
- HS làm tương tự với các số còn lại.
- Đọc số và viết số.
- 2 HS lên bảng thực hiện . HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 62 300: Sáu mươi hai nghìn ba trăm.
- Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một: 58 601.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát dãy số.
- Số đứng liền trước số 18302 là số 18301; Số 18302 bằng số đứng liền trước nó thêm 1 đơn vị.
- Nghe.
- Là số : 18303.
- HS viết tiếp các số :
a, 18301, 18302, 18303, 18304, 18305, 18306, 18307.
- Làm bài – 2 HS lên bảng.
b, 32606, 32607, 32608, 32609, 32610,
32611.
- Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 32606.
c, 92999, 93000, 93001, 93002, 93003,
93004, 93005.
- Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 92999.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000.
- Mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 100.
- Mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 10.
- Làm bài – 3 HS lên bảng.
a, 18000, 19000, 20000, 21000, 22000,
23000, 24000.
b, 47000, 47100, 47200, 47300, 47400,
47500.
c, 56300, 56310, 56320, 56330, 56340,
56350, 56360.
- Dãy a là dãy các số tròn nghìn, dãy b là dãy các số tròn trăm, dãy c là dãy các số tròn chục.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình mẫu.
- Thi xếp hình giữa các nhóm.
______________________________________________
Tập đọc
Ôn tập- kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T4)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như tiết 1).
- Nghe, viết chính xác bài thơ : Khói chiều .
- Đọc thêm các bài tập đọc : Mặt trời mọc ở đằng Tây, Ngày hội rừng xanh,
Đi hội chùa Hương.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1 : - ổn định lớp.
- Kiểm tra:
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC bài học và ghi tên bài.
* Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm đọc.
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
* Hoạt động 3: Viết chính tả:
a, HD chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần bài: Khói chiều.
+Tìm những câu thơ tả cảnh "Khói chiều"?
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ C
File đính kèm:
- T27.doc