Giáo án lớp 2 tuần 1 đến tuần 3

I. Mục tiờu

 A.Tập đọc

 1.KT: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 2.KN: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 3.TĐ: HS thêm yêu thích môn học.

 B. Kể chuyện

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.

 *TCTV: kinh đô, om sòm, trọng thưởng, sứ giả

II. Chuẩn bị

 1. GV: giáo án, sgk.Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

 2. HS: SGK, vở ghi.

III. Tiến trình bài dạy

 

doc102 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 1 đến tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:14.08.2011 Ngày giảng:Thứ hai/16.08.2011 Tiết 1 Chào cờ -------------------------------------------------- Tiết 2 Tập đọc- Kể chuyện Cậu bé thông minh I. Mục tiờu A.Tập đọc 1.KT: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2.KN: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3.TĐ: HS thêm yêu thích môn học. B. Kể chuyện Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn. *TCTV: kinh đô, om sòm, trọng thưởng, sứ giả II. Chuẩn bị 1. GV: giáo án, sgk.Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. 2. HS: SGK, vở ghi. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động GV Hoạt động HS A. ổn định tổ chức ( 1’) B. Mở đầu (4') GV giới thiệu 8 chủ điểm đó là: Mái ấm, tới trường, măng non, cộng đồng, quê hương, Bắc Trung Nam, anh em một nhà, thành thị và nông thôn. Mở đầu của môn Tập đọc lớp 3 là chủ điểm măng non. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) GV Treo tranh minh họa. ? Bức tranh vẽ gì . ? Em thấy vẻ mặt cậu bé như thế nào khi nói chuyện với nhà vua? Cậu bé có tự tin không - Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy ta cùng tìm hiểu bài hôm nay “ Cậu bé thông minh”. 2. Luyện đọc (28’) a. GV đọc mẫu toàn bài . b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - GV kết hợp sửa phát âm. - Hướng dẫn đọc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp ? Bài chia làm mấy đoạn Nhắc các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. ? Em hãy tìm từ trái nghĩa với bình tĩnh. - Giải nghĩa: Khi được lệnh nhà vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình không bối rối, trước lệnh kỳ quặc của nhà vua. ? Nơi nào thì được gọi là Kinh đô. ? Em hiểu thế nào là om xòm. “Cậu bé kia/ sao dám đến đây làm ầm ĩ?”- Đọc với giọng oai nghiêm. Chú ý ngắt giọng đúng: Hôm sau./ nhà vua cho người đem đến 1 con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// cậu bé đưa cho sứ giả 1 chiếc kim khâu/ nói://… ? Em hiểu sứ giả là người như thế nào. ? Thế nào là trọng thưởng . - Đọc từng đoạn trong nhóm Tiết 3 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài (13’) - GV yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1. ? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài giỏi. ? Khi nhận được lệnh của vua dân chúng trong làng như thế nào. - ? Vì sao dân chúng lại lo sợ. Khi dân chúng trong làng lo sợ thì có 1 cậu bé bình tĩnh xin cha cho lên kinh đô gặp đức vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé với đức vua như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Đọc thầm đoạn 2 các em suy nghĩ và trả lời câu hỏi. ? Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua. ? Khi gặp được nhà vua, cậu bé làm thế nào để nhà vua tin lệnh của mình là vô lí ? Đức vua đã nói gì khi cậu bé nói điều vô lí ấy. ? Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào. ? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu vua điều gì. ? Có thể rèn được 1 con dao từ 1 chiếc kim không. ? Vì sao cậu bé lại yêu cầu như vậy ? Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục. 4. Luyện đọc lại (10’) - GV đọc mẫu đoạn 2. - ? Để đọc đoạn 2 được hay cần mấy vai - Chia lớp thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 học sinh yêu cầu h/s đọc lại chuyện theo hình thức phân vai. - GV tổ chức các nhóm thi đọc. GV nhận xét, tuyên dương ? Câu chuyện nói lên điều gì Kể chuyện (17’) * Nêu nhiệm vụ Dựa vào nội dung bài TĐ và quan sát tranh minh họa kể lại chuyện cậu bé thông minh. *Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh - GV: Treo tranh minh họa như SGK. HD h/s kể chuyện. - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ bức tranh 1. ? Quân lính đang làm gì. ? Lệnh của đức vua là gì. ? Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của vua. - Yêu cầu h/s kể lại nội dung đoạn 1. - Hướng dẫn kể lại đoạn 2. ? Khi được gặp vua cậu bé đã làm gì, nói gì. ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe lời cậu bé nói. - Mời 1 h/s kể lại đoạn 2. - GV nhận xét. - Hướng dẫn kể đoạn 3. ? Lần thử tài thứ 2 đức vua yêu cầu cậu bé làm gì. ? Cậu bé yêu cầu sứ giả làm gì. ? Đức vua quyết định như thế nào sau lần thử tài thứ 2. - GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Theo dõi, nhận xét và tuyên dương. 5. Củng cố, dặn dò (3’) ? Em có suy nghĩ gì về đức vua trong câu chuyện vừa học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. - Bức tranh vẽ một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của 2 người. Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua. Nghe giáo viên đọc bài. - Học sinh nói tiếp đọc từng câu trong bài 2 lần. - Học sinh đọc từ khó. - 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Trái nghĩa với bình tĩnh là bối rối. - Là nơi vua và triều đình đóng quân. - Om xòm là ầm ĩ gây náo động. - 1 h/s đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - Là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác. - Là tặng cho phần thưởng lớn. - Học sinh đọc theo nhóm 3 . - Các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thầm đoạn 1 - Vua ra lệnh mỗi làng nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. - Dân chúng trong vùng lo sợ - Vì gà trống không đẻ trứng được. - Học sinh đọc thầm đoạn 2. - Cậu đến trước cung vua kêu khóc om sòm. - Cậu bé nói bố mình mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa. - Đức vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé. - Cậu bé hỏi lại nhà vua tại sao người lệnh cho dân nộp một con gà trống biết đẻ trứng. -Yêu cầu nhà vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Không rèn được - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua làm 3 mâm cỗ từ 1 con chim nhỏ. - Cậu bé trong chuyện là người rất thông minh tài trí. - 3vai - mỗi nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua. - 3 nhóm thi đọc, lớp theo dõi nhận xét. *ý nghĩa: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé - HS quan sát - Quân lính đang thông báo lệnh của đức vua. - Mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà biết đẻ trứng. - Dân làng vô cùng lo sợ. - HS kể nội dung đoạn 1 - Cậu kêu khóc om sòm và nói rằng Bố mới sinh em bé bắt con đi xin sữa, con không xin được liền bị đuổi đi. - Đức vua giận dữ quát là láo và nói bố ngươi là đàn ông thì làm sao đẻ được. - 1h/s kể lại đoạn 2. - Học sinh theo dõi nhận xét. - Đức vua yêu cầu cậu bé làm 3 mâm cỗ từ 1 con chim sẻ nhỏ. - Về tâu với đức vua rèn một con dao sắc từ 1 chiếc kim để sẻ thịt chim. - Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài. - Học sinh kể lại chuyện. - Lớp theo dõi nhận xét. - Đức vua trong câu chuyện là 1 ông vua tốt biết trọng dụng người tài nghĩ ra cách hay để tìm người tài. --------------------------------------------------------------- Tiết 4 Toán Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu a.KT: Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. b.KN: Học sinh biết đọc, viết các số có 3 chữ số. c.TĐ: HS thêm yêu thích môn học. II. Chuẩn bị a. GV: - giáo án, sgk - Bảng phụ kẻ nội dung bài 1 b.HS: sgk, vở, VBT, bảng con III. Tiến trình bài dạy Hoạt động GV Hoạt động HS A. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1') Trong bài học hôm nay các em sẽ được ôn tập về đọc, viết các số có ba chữ số. 2. Ôn tập về đọc, viết (28’) GV: Đọc cho học sinh viết Bốn trăm năm mươi sáu. Hai trăm hai mươi bảy. Một trăm ba mươi tư. Năm trăm linh sáu. Sáu trăm linh chín. Bảy trăm tám mươi. GV: Yêu cầu học sinh đọc: Bài 1 Viết(theo mẫu): Yêu cầu học sinh làm bài, hai tổ lên bảng thi làm. Gọi học sinh nhận xét bài. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống: GV: Gọi hai học sinh lên bảng, lớp làm vở. GV: Nhận xét, ghi điểm Bài 3 >, <, = ? Bài tập 3 yêu cầu ta làm gì. GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. ? Tại sao lại điền được 303 < 330 Các phần còn lại tương tự. Bài 4 Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số sau: - Yêu cầu học sinh làm miệng - GV: Nhận xét. Bài 5 Viết theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Mời hai học sinh lên bảng. GV: Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò (2') - Nhận xét tiết học. - Học sinh về làm bài theo vở bài tập, chuẩn bị bài sau. - HS để sách, vở, bút, thước,... lên bàn Viết: 456 227 134 506 609 780 - HS đọc yêu cầu Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi Một trăm sáu mươi mốt Ba trăm năm mươi tư Ba trăm linh bảy Năm trăm năm mươi lăm Sáu trăm linh một 160 161 354 307 555 601 Đọc số Viết số Chín trăm Chín trăm hai mươi hai Chín trăm linh chín Bảy trăm bảy mươi bảy Ba trăm sáu mươi lăm Một trăm mười một 900 920 909 777 365 111 - HS đọc yêu cầu, 2 HS lên viết a. 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 b. 400 399 398 397 396 395 394 393 392 391 - HS nêu yêu cầu - Điền dấu > < = - 3 học sinh lên bảng, dưới lớp học sinh làm bài vào vở. 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410-10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 - Vì hai số có cùng hàng trăm nhưng 303 có hàng chục là 0 chục, còn 330 có hàng chục là 3 chục nên 303 < 330 375;421;573;241;735;142 - Số lớn nhất là: 735 - Số bé nhất là: 142 Học sinh nhận xét. Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. a. 162;241;425;519;537;830 b. 830'537'519;425;241;162 Học sinh nhận xét. -------------------------------------------------------- Tiết 5 Đạo đức Kính yêu Bác Hồ I . Mục tiêu 1.KT: Học sinh biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. 2.KN: Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng 3.TĐ: Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. Chuẩn bị 1. GV:- Giáo án, Sách giáo khoa, vở bài tập đạo đức. - Phô tô các bức ảnh dùng cho hoạt động ở tiết 1. 2. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi, dụng cụ học tập III. Tiến trình bài dạy Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ (2') GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV nhận xét 2.Dạy bài mới * Giới thiệu bài (1’) Các em vừa hát bài hát về Bác Hồ, Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại kính yêu Bác Hồ như vậy. Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều đó qua bài "Kính yêu Bác Hồ" Hoạt động1: Thảo luận nhóm (12’) *Mục tiêu: HS biết Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc. *Cách tiến hành GV chia học sinh thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm -Dành thời gian cho các nhóm thảo luận GV yêu cầu đại diện các nhóm lên giới thiệu về một ảnh. - Cho các nhóm trao đổi, thảo luận ? Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào. ? Quê Bác ở đâu. ? Bác còn có những tên gọi nào khác. ? Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu niên nhi đồng như thế nào. ? Bác đã có công to lớn như thế nào đối với đất - Kết luận: Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là thiếu niên nhi đồng. Hoạt động 2: Kể chuyện "Các cháu vào đây với Bác" (9’) *Mục tiêu:Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. *Cách tiến hành - GV kể chuyện: Các cháu vào đây với bác - Cho học sinh thảo luận ?Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác với các cháu thiếu niên nhi đồng như thế nào. ? Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu thiếu nhi, Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Hoạt động 3: Tìm hiểu về “5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng (9’) *Mục tiêu: Giúp HS hiểu, ghi nhớ nội dung và thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng GV yêu cầu học sinh đọc “5 điều Bác Hồ dạy” – ghi bảng. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm một biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy. - GV nhận xét, kết luận, củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - GV chốt lại ý chính của bài. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Dặn học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt “Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng” . - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và về Bác Hồ với thiếu nhi, tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. - GV nhận xét tiết học - HS cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên,nhi đồng - Các nhóm quan sát các bức ảnh,, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh . - Các nhóm thảo luận. - ảnh 1: Các cháu thiếu nhi đón Bác Hồ - ảnh 2: Bác Hồ múa hát cùng thiếu nhi - ảnh 3: Bác Hồ ôm hôn cháu - ảnh 4:Bác Hồ chia quà cho các cháu. - Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi: Bác Hồ hồi nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, Bác sinh ngày 19/5/1890, Quê Bác ở Làng Sen - Xã Kim Liên - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An, - Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh,... - Bác luôn yêu quý các cháu - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc. Bác là vị lãnh tụ đầu tiên của Việt Nam ta, Người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ngày 2/9/1945. - Học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Các cháu thiếu nhi rất kính yêu Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quí, quan tâm đến thiếu nhi. - Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện "5 điều Bác Hồ dạy" - Mỗi học sinh đọc 1 điều - Các nhóm thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy. - Đại diện các nhóm trình bày. - Học sinh cả lớp trao đổi bổ sung. - Học sinh nhắc lại câu ghi nhớ. ------------------------------------------------------------- Ngày soạn:15.08.2011 Ngày giảng:Thứ ba/17.08.2011 Tiết 1 Thể dục Giới thiệu chương trình Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi!" I. Mục tiêu - Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3.Có thái độ đúng và tinh thần luyện tập tích cực. - Chơi trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi!".Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II . Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III . Tiến trình bài dạy 1. Phần mở đầu - Giáo viên tập trung lớp theo 4 hàng dọc. - Phổ biến nội dung chương trình GV nhắc lại nội dung cơ bản, những quy định khi tập luyện đã học ở các lớp dưới.Yêu cầu học sinh tích cực tham gia học tập. - Yêu cầu học sinh giậm chân tại chỗ vỗ tay hát. - Cho học sinh tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2. 2. Phần cơ bản - GV phân công tổ, nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. Qui định khu tập luyện của các tổ. - Nhắc lại nội qui tập luyện, phổ biến nội dung yêu cầu môn học, những nội qui tập luyện. VD: Khẩn trương tập luyện, quần áo trang phục phải gọn gàng, nên đi dày dép trong khi tập luyện, ra vào phải xin phép, đau ốm không tập luyện được báo cáo giáo viên, đảm bảo an toàn khi tập luyện. - Cho học sinh chỉnh đốn trang phục. - Chơi trò chơi "Nhanh lên bạn ơi!" - GV phổ biến lại cách chơi. - Cho học sinh ôn lại 1 số động tác ĐHĐN đã học ở lớp 1, 2 3. Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp 1- 2; - GV cùng học sinh hệ thống lại bài học - GV nhận xét giờ học Kết thúc giờ học giáo viên hô "Giải tán" (5') (25') (5') Học sinh tập trung hàng dọc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Học sinh giậm chân tại chỗ, hát. - Tập bài thể dục x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Học sinh chỉnh đốn trang phục, để gọn gàng quần áo, giầy dép vào nơi qui định. - Học sinh chơi trò chơi. - Đi thường theo nhịp 1-2... x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ---------------------------------------------------------------- Tiết 2 Tập đọc Hai bàn tay em I. Mục tiêu 1.KT: - Đọc đúng, nụ, nằm ngủ, lòng, siêng năng. - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ và giữa các dòng thơ. 2.KN: Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài). 3.TĐ: HS có ý thức giữ gìn đôi bàn tay. * TCTV: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ. II. Chuẩn bị 1. GV: Giáo án, sgk,tranh minh họa Bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc, HTL. 2.HS: sgk, vở III. Tiến trình bài dạy Hoạt động GV Hoạt động HS A.Kiểm tra bài cũ ( 3’) - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Cậu bé thông minh”. Nêu nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1’) ? Em có suy nghĩ gì về đôi bàn tay của mình. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ được nghe lời tâm sự những suy nghĩ của một bạn nhỏ về đôi bàn tay. Bạn nhỏ nghĩ thế nào về đôi bàn tay? Đôi bàn tay có nét gì đặc biệt, đáng yêu, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ Hai bàn tay. 2. Luyện đọc (12’) a. Đọc mẫu. - GV đọc mẫu bài thơ 1 lần giọng vui tươi nhẹ nhàng tình cảm. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - HD đọc câu và luyện phát âm từ khó - Đọc từng khổ thơ trước lớp ? Bài chia làm mấy khổ thơ - Yêu cầu h/s nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Hướng dẫn cách ngắt giọng. - Giảng từ: Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. ? Đặt câu với từ thủ thỉ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm Chia lớp thành nhóm nhỏ yêu cầu 5 h/s đọc bài theo nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) ? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì. ? Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé qua cách so sánh trên. Hai bàn tay của bé không chỉ đẹp mà còn đáng yêu và thân thiết với bé, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các khổ thơ sau để thấy rõ điều này. - Yêu cầu h/s thảo luận suy nghĩ trả lời câu hỏi. ? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào. ? Em thích khổ thơ nào nhất vì sao. GV nhận xét, chốt lại 4. Học thuộc lòng bài thơ (8’) - GV treo bảng phụ cho h/s học thuộc lòng từng khổ thơ. Xóa dần bảng Tổ chức cho h/s thi học thuộc lòng Tuyên dương học sinh đã thuộc bài, đọc hay. ? Bài thơ có ý nghĩa gì 5.Củng cố, luyện tập (2’) ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào. ? Hàng ngày đôi bàn tay của em làm những việc gì 6.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1') - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ, đọc với giọng có 4 câu diễn cảm. - Nhận xét tiết học - 3 học sinh lên bảng kể nối tiếp 3 đoạn Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nghe lời giới thiệu. -10 h/s nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng - HS đọc từ khó - 5 khổ thơ - 5 h/s nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2 lần Hai bàn tay em/ Như hoa đầu cành// Hoa hồng hồng nụ/ Cánh tròn ngón xinh.// - Đêm đêm mẹ thường thủ thỉ kể chuyện cho em nghe. - Các nhóm đọc bài. - 1 số HS thi đọc - Cả lớp đọc ĐT bài thơ - Hai bàn tay bé được so sánh với nụ hoa đầu cành. - Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu. - Buổi tối khi bé ngủ, Hai hoa( hai bàn tay) cũng ngủ cùng bé, hoa thì bên má, hoa ấp cạnh lòng. Buổi sáng tay bé đánh răng, chải tóc. Tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên trang giấy. Tay là người bạn thủ thỉ tâm tình cùng bé. - H/s trả lời theo ý thích của mình. - Thi đọc đồng thanh theo bàn, cá nhân. - Từng bàn thi đọc tiếp sức - HS thi đọc thuộc theo khổ, cả bài *ý nghĩa: Hai bàn tay đẹp có ích và đáng yêu. - Thể thơ 4 chữ - Vài HS kể ------------------------------------------------------------ Tiết 3 Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I. Mục tiêu 1.KT: Ôn tập, củng cố cách tính phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 2.KN: áp dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) để giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. 3.TĐ: HS thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị 1. GV: Giáo án, sgk 2. HS:Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi III. Tiến trình bài dạy Hoạt động GV Hoạt động HS A.Kiểm tra bài cũ (3') - GV kiểm tra vở bài tập của học sinh, mời 2 học sinh lên bảng. GV: Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (28’) Bài 1 Tính nhẩm: Bài 2 Đặt tính rồi tính: GV gọi 4 học sinh lên bảng làm bài. GV nhận xét, chữa bài Bài 3 . ? Khối lớp 1 có bao nhiêu học sinh ? Số học sinh khối lớp 2 như thế nào so với số học sinh khối lớp 1 ? Muốn tính số học sinh của khối lớp 2 là bao nhiêu em làm như thế nào. Tóm tắt: Khối 1: 245 học sinh. Khối 2: ít hơn khối 1 32 học sinh. Khối 2 : ... học sinh ? GV chữa bài, ghi điểm Bài 4 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Tóm tắt: Phong bì: 200 đồng Tem thư hơn phong bì: 600 đồng. Tem thư: ... đồng ? GV nhận xét Bài 5 - Yêu cầu học sinh làm bài. GV nhận xét 3. Củng cố, luyện tập (2') - GV nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1') - Giao bài tập về nhà: làm theo vở bài tập. - 2 học sinh lên bảng > 303 < 330 30 + 100 < 131 516 410 - 10 < 401 = 199 < 200 243 = 243 Học sinh nhận xét - HS đọc yêu cầu, 3nhóm thi làm bài a.400 + 300 = 700 b. 500 + 40 = 540 700 - 300 = 400 540 - 40 = 500 700 - 400 = 300 540 - 500 = 40 c. 100 + 200 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 800 + 10 + 5 = 815 - HS đọc yêu cầu - 4 HS lên làm, cả lớp thi làm bảng con 352 732 428 395 + - + - 416 511 201 44 768 221 629 351 - HS đọc bài toán - Có 245 học sinh. - ít hơn lớp 1 là 32 em. - Phải thực hiện phép trừ 245 - 32 - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở. Bài giải: Số học sinh khối lớp Hai là: 245 - 32 = 213( học sinh) Đáp số : 213 học sinh - Học sinh đọc bài toán. - 1HS lên làm, cả lớp làm vào vở Bài giải Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800( đồng) Đáp số: 800 đồng - HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu miệng. Lập các phép tính. 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 40 = 315 355 - 315 = 40 ------------------------------------------------------------ Tiết 4 Âm nhạc ------------------------------------------------------------- Tiết 5 Chính tả:Tập chép Cậu bé thông minh I. Mục tiêu 1. KT: Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. KN: Làm đúng bài tập (2) phân biệt l/n; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3) . 3. TĐ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo án,sách giáo khoa, bảng ghi nội dung đoạn tập chép. -Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3 2. Học sinh: - sgk , vở , VBT, bảng, phấn III. Tiến trình bài dạy Hoạt động GV Hoạt động HS A. Mở đầu (2') GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) Đưa bức tranh cho học sinh quan sát và hỏi: ? Tranh vẽ ở bài tập đọc nào. ? Nội dung bức tranh nói lên điều gì. Trong bài hôm nay các em sẽ chép lại đoạn 3 bài tập đọc "Cậu bé thông minh" 2. Hướng dẫn tập chép (18’) GV đọc đoạn chép. ? Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì. ? Cậu bé nói như thế nào. ? Cuối cùng nhà vua xử lý như thế nào. * Hướng dẫn trình bày. ? Đoạn văn có mấy câu. ? Đoạn văn có lời nói của ai ? Trong bài có từ nào phải viết hoa. * Hướng dẫn viết từ khó. - GV đọc cho học sinh viết bảng con - GV nhận xét chỉnh sửa. * Hướng dẫn chép bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài Giáo viên chấm 5 bài và nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hướng dẫn làm bài tập (11’) Bài tập 2 a. Điền vào chỗ trống l / n? Gv gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. GV nhận xét chữa bài. Bài tập 3: Viết chữ và tên chữ còn thiếu... Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Gọi học sinh lên bảng nối tiếp điền chữ và tên chữ. - Xoá dần cột tên chữ, rồi cột chữ yêu cầu học sinh đọc GV nhận xét, khen ngợi - Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở 4. Củng cố, luyện tập (2') - GV nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1') - Dặn HS về viết lại bài cho đẹp. Học thuộc 10 chữ trong bảng. - Bức tranh ở bài cậu bé thông minh. - Nội dung bức tranh cậu bé đưa cho xứ giả chiếc kim và yêu cầu vua rèn thành một con dao. - Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé làm mâm cỗ từ một con chim. - Xin ông về tâu với đức vua rèn cho tôi một chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim - Vua trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường để luyện thành tài. - Có 3 câu - Của cậu bé - Lời nói của nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Viết hoa từ Đức vua và các từ đầu câu: Hôm, Cậu, Xin - HS viết: chim sẻ, kim khâu, xẻ thịt, luyện. - Học sinh chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi - HS đọc y/cầu, suy nghĩ làm bài - Học sinh lên bảng làm bài hạ lệnh, nộp bài,

File đính kèm:

  • docTuan 1 - 3.doc
Giáo án liên quan