Giáo án lớp 2

1.Ổn định: Ht

2.Bi cũ : Giải toán về tỉ số phần trăm

-GV nhận xét , ghi điểm

3.Bi mới :

HĐ 1:Giới thiệu bi:

Bi 1: GV HDHS cch hiểu theo mẫu:

6% + 15% = 21% như sau: để tính

6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thm kí hiệu % sau số 21

 

- 1HS ln lm BT3.

 

 

Bi 1:

Ghi vở

6% + 15% = 21%

- Tương tự với các phép tính cịn lại.

Bi 2: Bi 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2

a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đ thực hiện được là:

18 : 20 = 0,9

0,9 = 90%

b) Đến hết năm, thôn Hoà An đ thực hiện được kế hoạch là:

23,5 : 20 = 1,175

1,175 = 117,5%

Thôn Hoà An đ vượt mức kế hoạch là:

117,5% - 100% = 17,5%

 

- GV giải thích cho HS hiểu : Đáp số: a) Đạt 90%;

b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%

a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số ny cho biết: Coi kế hoạch l 100% thì đạt được 90% kế hoạch.

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 TUẦN LỄ THỨ … 16 … TỪ NGÀY … 3/12 … ĐẾN NGÀY … 7/12/2012 … Thứ Ngày Tiết Tiết PPCT Môn TÊN BÀI DẠY   1 16 Chào cờ Tuần 16   2 76 Toán Luyện tập Hai 3 31 Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền 3/12/12 4  16 Chính tả Nghe - viết : Về ngôi nhà đang xây   5 16 Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh(tiết 1)   (GDBVMT: liên hệ; KNS; NL: liên hệ)       1 77 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)   2 Anh văn Ba 3 31 LT & câu Tổng kết vốn từ 4/12/12 4 31 Khoa học Chất dẻo (KNS)   5 16 Kĩ thuật Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta         1 Tin học   2 Thể dục Tư 3 78 Toán Luyện tập 5/12/12 4 32 Tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện   5 31 TLV Tả người (Kiểm tra viết)       1 79 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)   2 Anh văn Năm 3 16 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 6/12/12 4 32 LT & câu Tổng kết vốn từ   5 16 Lịch sử Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới           1 80 Toán Luyện tập    2 16 Mĩ thuật Sáu 3 32 TLV Làm biên bản một vụ việc (KNS) 7/12/12 4 16 Địa lí Ôn tập   5 32 Khoa học Tơ sợi (GDBVMT: Liên hệ/ bộ phận; KNS)   16 SH lớp Tuần 16 (Hoạt động ngoài giờ lên lớp) Ngày soạn: 26/11/2012 Thứ hai ngày 3 tháng tháng 12 năm 2012 PPCT:76 Tốn : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số - Ứng dụng trong giải tốn. (Làm bài 2,3.) - HS yêu thích môn toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ : Giải toán về tỉ số phần trăm -GV nhận xét , ghi điểm 3.Bài mới : HĐ 1:Giới thiệu bài: Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% + 15% = 21% như sau: để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 - 1HS lên làm BT3. Bài 1: Ghi vở 6% + 15% = 21% - Tương tự với các phép tính cịn lại. Bài 2: Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhĩm 2 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thơn Hồ An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thơn Hồ An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% - GV giải thích cho HS hiểu : Đáp số: a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5% a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch. b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. 117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch. Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: Đọc đề, làm bài Tiền vốn: 42.000 đồng Tiền bán: 52.500 đồng a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn. b) Tìm xem người đĩ lãi bao nhiêu phần trăm? Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52.500 - 42.000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đĩ, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125%; b) 25% 4. Củng cố -HS nhắc lại nội dung bài 5.Dặn dị : 1-2’ -Nhận xét tiết học - Xem trước bài Giải tốn về tỉ số phần trăm. PPCT:31 TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I/Mục tiêu : - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lịng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ơng. II)Chuẩn bị : Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III)Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát 2,Kiểm tra bài cũ:Về ngôi nhà đang xây - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngơi nhà đang xây ? - Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nĩi lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? -GV nhận xét ,ghi điểm - 2HS đọc và trả lời câu hỏi 3, Bài mới: HĐ1/Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’ GV chia đoạn - 1 HS giỏi đọc cả bài -Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ơng, ân cần, khuya -HS tiếp nối đọc từng đoạn +HS luyện đọc từ ngữ -GV giảng từ: Lãn Ơng `-GV đọc diễn cảm tồn bài HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 8-10’ Tìm những chi tiết nĩi lên lịng nhân ái của Lãn Ơng trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ? -HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi *Lãn Ơng nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ơng tận tuỵ chăm sĩc....khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo củi. - Điều gì thể hiện lịng ái của Lãn Ơng trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? *Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh khơng phải do ơng gây ra, chứng tỏ ơng là 1 người cĩ trách nhiệm. - Vì sao cĩ thể nĩi Lãn Ơng là một người khơng màng danh lợi? - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? *Ơng được tiến cử vào chức ngự y nhưng ơng đã từ chối. * Dành cho HSKG : Lãn Ơng khơng màng danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa,... - Ý nghĩa bài văn ? -Ca ngơị tài năng, tấm lịng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng HĐ 4) Đọc diễn cảm: 6-7’ -GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 -HS luyện đọc đoạn -3 HS thi đọc diễn cảm -Lớp nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 4/Củng cố -HS nhắc lại nội dung bài 5.Dặn dị: 1-2’ -Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng đi bệnh viện -Nhận xét tiết học PPCT:16 CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT: VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY I)Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngơi nhà đang xây. Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu chuyện. -Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : -3,4 tờ giấy khổ to để các nhĩm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b III)Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát 2,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay ch Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã ? -GV nhận xét, ghi điểm -HS trả lời 3, Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Hướng dẫn HS nghe-viết: 17-18’ GV đọc bài viết . -2 HS đọc khổ thơ -Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do - Hướng dẫn HS viết các từ khĩ -HS luyện viết các từ khĩ: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa -GV đọc từng câu HS viết chính tả -HS tự sốt lỗi -GV chấm 5-7 bài -HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi HĐ 3) Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’ *Bài 2 *HS đọc BT2 GV nêu yêu cầu BT -HS làm việc theo nhĩm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức -Cả lớp nhận xét , bổ sung -GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng -*Bài 3: -Nhắc HS: ơ số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ơ số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d *HS đọc yêu cầu BT3 -Gv theo dõi -HS làm bài dưới hình thức trị chơi “tiếp sức” để điền các từ lần lượt là: Ơ số 1: rồi, rồi,rồi, gì Ơ số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị -1 HS đọc lại mẫu chuyện 4)Củng cố -HS nhắc lại nội dung bài 5)Dặn dị: 1-2’ -Dặn về làm BT3 vào vở -Nhận xét tiết học PPCT:16 Đạo đức : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH(2tiết) ( GDBVMT: liên hệ; KNS; NL: Liên hệ) I.Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả cơng việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bĩ với người. - Cĩ kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. kĩ năng hợp tác với và mọi người xung quanh trong cơng việc chung . Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè. kĩ năng tư duy phê phán những quan niệm sai,các hành vi thiếu hợp tác .Biết ra quyết định hợp tác cĩ hiệu quả. - Cĩ thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cơ giáo và mọi người trong cơng việc chung. à Biết hợp tác với mọi người để bảo vệ môi trường gia đình ,nhà trường và xã hội; có kỹ năng hợp tác với bạn bè; cĩ ý thức hợp tác với mọi người để bảo vệ môi trường. -Biết tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống hàng ngày và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện II. Phương tiện dạy học: - GV: phiếu học tập - HS : thẻ màu III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét, ghi điểm 3.Dạy bài mới: a. Khám phá: Giới thiệu bài: - Kết hợp với mọi người để hồn thành tốt cơng việc được giao cịn được gọi là gì ? b. Kết nối : - HS đọc phần ghi nhớ 2-3 HS trả lời (hợp tác ) HĐ 1 : Tìm hiểu tranh tình huống(trang 25,SGK) +Động não -Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh -Cách tiến hành: - GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức tranh - HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK GV hỏi: Trong cơng việc chung để đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ? -Kết luận:Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì lợi ích chung. Người biết hợp tác là người biết chia sẻ trách nhiệm, biết cam kết và cùng làm việc có hiệu quả với những thành viên khác trong nhóm. + Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh c/Thực hành: HĐ 2: Làm bài tập 1, SGK +Thảo luận nhĩm -Mục tiêu:HS biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác -Cách tiến hành: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả lời bài tập 1. GV theo dõi - Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phân cơng, bàn bạc, hổ trợ, phối hợp nhau trong cơng việc chung. - HS làm việc theo nhĩm. Điền chữ Đ trước những việc làm thể hiện sự hợp tác ... - Đại diện các nhĩm trình bày - Các nhĩm khác nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe. HĐ 3: ( GDBVMT: liên hệ; NL: Liên hệ) Làm BT 2, SGK +Thảo luận nhóm - Mục tiêu :HS biết phân biệt ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh -Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 - GV theo dõi. - Kết luận : Tán thành: câu a, d Khơng tán thành: câu b, c à Cần hợp tác với mọi người làm những cơng việc gì? Cĩ Sự hợp tác đem lại tác dụng gì? GVKL: Chúng ta cần cĩ ý thức hợp tác với mọi người trong việc BVMT vì có sự hợp tác thì sẽ đem lại hiệu quả cao. Cần cĩ ý thức tốt trong việc hợp tác bảo vệ MT gia đình và trường lớp… -Biết hợp tác với những người xung quanh sẽ đem lại lợi ích gì? GVKL: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cơng việc sẽ thuận lợi hơn, tiết kiệm được thời gian , sức lao động. -GV rút ra bài học:( ghi nhớ SGK) TIẾT 2 HĐ 4:Tìm hiểu tình huống, Bài tập 3, SGK +Hoạt động theo nhĩm -Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh -Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm 2 làm bài 3. - GV theo dõi - Kết luận : Tình huống a là đúng Tình huống b là chưa đúng HĐ 5: Xây dựng kế hoạch hợp tác, Bài tập 5, SGK +Động não -Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày -Cách tiến hành: GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5; sau đó trao đổi với bạn ngồi bên cạnh GV nhận xét về những dự kiến của HS HĐ 6:Xử lí tình huống(BT4, SGK) +Hoạt động nhóm -Mục tiêu: HS biết sử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh -Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ GV kết luận: Trong khi thực hiện nhiệm vụ chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp ,giúp đỡ lẫn nhau. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang theo những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào ? Trong khi làm việc hợp tác nhóm chúng ta nên nói với nhau như thế nào? Kết luận chung: Trong cuộc sống và trong học tập có rất nhiều công việc, rất nhiều nhiệm vụ khi làm một mình sẽ khó đạt được kết quả như mong muốn. Chính vì vậy, chúng ta cần hợp tác vối mọi người xung quanh. Hợp tác đúng cách, tôn trọng người hợp tác sẽ giúp các em giải quyết công việc và nhiệm vụ nhanh hơn, tốt hơn, đồng thời cũng làm mọi người gắn bó với nhau hơn. Hàng ngày trong công việc chúng ta sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong các công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. Biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác. Biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả. - Đọc bài tập 2 - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với từng ý kiến. - HS giải thích lý do vì sao tán thành hay khơng tán thành. -HS trả lời -HS trả lời -2HS đọc phần ghi nhớ - Đọc BT 3 - HS thảo luận theo nhĩm 2 - Một số em trình bày trước lớp - Các em khác nhận xét và bổ sung HS lắng nghe HS làm BT và trao đổi với bạn -Một số em trình bày dự kiến -Các HS khác bổ sung HS làm việc theo nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc -Cả lớp nhận xét, bổ sung d/ Vận dụng : - GV yêu cầu 1HS đọc câu tục ngữ hoặc ca dao nói về sự hợp tác với những người xung quanh - GV yêu cầu mỗi nhóm HS về đăng kí cùng hợp tác với nhau để xây dựng và thực hiện một công việc chung của lớp, của trường và của cộng đồng - Chuẩn bị bài tập 4 - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài học Ngày soạn: 27/11/2012 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 PPCT:77 Tốn : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài tốn đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. ( Làm bài 1 ,2.) -HS yêu thích môn toán II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ : Luyện tập -GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 :HD HS giải tốn về tỉ số phần trăm : 13-14’ - 1HS lên làm BT2 a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 GV đọc bài tốn ví dụ, ghi tĩm tắt đề bài lên bảng: Số HS tồn trường: 800 HS Số HS nữ chiếm: 52,5% Số HS nữ: ..... HS? Hướng dẫn HS ghi tĩm tắt các bước thực hiện: 100% số HS tồn trường là 800 HS 1% số HS tồn trường là ...... HS? 52,5% số HS tồn trường là ...... HS? - HS tính bài theo nhĩm 2 : 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 - Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100. Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và 800 : 100 x 52,5 cĩ kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp HS cĩ thể vận dụng một trong hai cách tính trên. - Trong thực hành tính cĩ thể viết thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc 800 : 100 x 52,5. b) Giới thiệu một bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm . GV đọc đề bài, giải thích và HD HS: + Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng cĩ lãi 0,5 đồng. - HS làm bài theo nhĩm 2 : + Do đĩ gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng được lãi bao nhiêu đồng? Bài giải: Tiền lãi sau một tháng là: 1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng) Đáp số: 5.000 đồng HĐ 3 : Thực hành : 14-15’ Bài 1: Hướng dẫn Bài 1: Đọc đề - Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh 10 tuổi). - Tìm số học sinh 11 tuổi. - 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: Hướng dẫn Bài 2: Đọc đề, làm bài rồi chữa bài. - Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng) - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là: 5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5.000.000 + 25.000 = 5.025.000 (đồng) Đáp số: 5.025.000 đồng Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) - Tìm số vải may áo. Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207m vải 4. Củng cố -HS nhắc lại nội dung bài 5.dặn dị : 1-2’ -GV nhận xét - Xem trước bài luyện tập. PPCT: 31 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I)Mục tiêu: -Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). -Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cơ Chấm (BT2). - Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : -Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhĩm HS làm BT 1-Từ điển tiếng Việt III)Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát 2,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nĩi về quan hệ gia đình, thầy cơ, bạn bè ? Tìm các từ ngữ miêu tả mái tĩc hay khuơn mặt của con người ? -GV nhận xét, ghi điểm -HS trả lời 3,Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-28’ *Bài 1: -GV phát phiếu cho các nhĩm *HS đọc yêu cầu BT1 -Các nhĩm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân nghĩa, nhân ái… độc ác,bất nhân… Trung thực thật thà, thành thật… dối trá, gian giảo… Dũng cảm Anh hùng, gan dạ… Hèn nhát, nhút nhát… Cần cù Chăm chỉ, siêng năng… lười biếng , biếng nhác… -GV nhận xét -Đại diện các nhĩm trình bày *Bài 2: *HS đọc yêu cầu BT2 -HS làm bài theo nhĩm -Đại diện nhĩm trình bày: - Nêu tính cách của cơ Chấm thể hiện trong bài văn - Tính cách của cơ Chấm: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho nhận xét đĩ *.Dám nhìn thẳng, dám nĩi thế, nĩi ngay,.. Hay làm, khơng làm chân tay nĩ bứt rứt,...Khơng đua địi, mộc mạc như hịn đá,..Dễ cảm thương, khĩc suốt đêm,... -Lớp nhận xét, bổ sung -GV chốt lại ý chính 4)Củng cố -HS nhắc lại nội dung bài 5,Dặn dị: 1-2’ -Dặn HS về làm BT2 -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe PPCT:31 Khoa học CHẤT DẺO I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số cơng dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. -Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thong tin về cơng dụng của vật liệu . lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống / yêu cầu đưa ra .bình luận về việc sử dụng vật liệu . - Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo II. Phương tiện dạy học: - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. - Giấy khổ to, bút dạ. III.Tiến trình dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: Hát 2. Bài cũ: (4-5’) - Hãy nêu tính chất của cao su? - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì? -Gv nhận xét, ghi điểm - 2 HS trả lời. - Lớp bổ sung. 3. Bài mới: a/Khám phá: QS và hỏi đáp Đưa 1 số đồ dùng bằng chất dẻo để giới thiệu bài b/ kết nối : HĐ 1: Quan sát +Thảo luận nhĩm nhỏ -Mục tiêu:HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. -cách tiến hành: Bước1:Làm việc theo nhóm Đồ dùng bằng nhựa cĩ đặc điểm chung gì? - HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. - 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét. - HS trả lời. -GVKL: ĐD bằng nhựa cĩ đặc điểm chung là dẻo khĩ vỡ dễ nĩng chảy ở nhiệt độ cao. HĐ 2: Thực hành sử lí thông tin và liên hệ thực tế +Động não -Mục tiêu:HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo . -Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc cá nhân Bước 2:Làm việc cả lớp GV gọi 1 số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - HS đọc kĩ bảng thơng tin trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang này. - HS hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. -HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi trang 65 SGK 1. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào? 2. Chất dẻo cĩ tính chất gì? - Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá. - Chất dẻo cĩ tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền, khĩ vỡ, cĩ tính dẻo ở nhiệt độ cao. 3. Cĩ mấy loại chất dẻo? Là những loại nào? - Cĩ 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ dầu mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá. 4. Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì? - Dùng xong được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. 5. Ngày nay, chất dẻo cĩ thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao? - Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo cĩ thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. GV kết luận : -Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ -Chất dẻo có tính cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ - Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo cĩ thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. c/thực hành: HĐ 3: Chơi trò chơi:”Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo +Thảo luận nhóm Mục tiêu: nhận biết được 1 số ĐD bằng nhựa, _ Cách tiến hành: - GV tổ chức trị chơi: “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo” + Chia nhĩm theo tổ. + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhĩm. + Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy. - Các nhĩm thảo luận - Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhĩm thắng cuộc d/vận dụng: ( trình bày 1 phút) Nêu cách sử dụng vật liệu bằng chất dẻo? -Dặn chuẩn bị bài sau -GV nhận xét Đại diện nhĩm lên trình bày. -HS trình bày. PPCT:16 Kĩ thuật: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUƠI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi ở gia đình hoặc địa phương - Biết làm một số cơng việc đơn giản để chăm sĩc và bảo vệ đàn gà ở gia đình. II. Đồ dùng day- học: - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. - Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3-4’ -GV nêu câu hỏi, HS trả lời -GV nhận xét ,ghi điểm 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ - 2 HS - HS chú ý lắng nghe. HĐ2: Kể tên một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta và địa phương : 7-8’ - Hiện nay ở nước ta nuơi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào cĩ thể kể tên những giống gà mà em biết (qua truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).? - HS TL : + Cĩ nhiều giống gà được nuơi ở nước ta. - GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhĩm: gà nội, gà nhập nội, gà lai. +Cĩ những giống gà nội như gà ri, gà Đơng Cảo, gà mía, gà ác,... +Cĩ những giống gà nhập nội như gà Tam hồng, gà lơ-go, gà rốt. +Cĩ những giống gà lai như gà rốt- ri,.. HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta : 10 -12’ - Nêu nhiệm vụ hoạt động nhĩm. - GV phát phiếu cho các nhĩm. - GV hướng dẫn cách trình bày. - Thảo luận nhĩm 4 về một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta. - Các nhĩm thảo luận để hồn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. - Các nhĩm nhận phiếu. - Các nhĩm chú ý theo dõi để trình bày vào phiếu cho đúng Phiếu học tập 1. Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thơng tin cần thiết để hồn thành bảng sau: Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà Tam hồng - Đại diện nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác theo dõi và bổ sung. HĐ 4: Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuơi nhiều ở địa phương (hoặc đặc điểm của giống gà mà em biết) 4-5’ - Chia lớp thành các nhĩm để thảo luận, mỗi nhĩm 4- 6 HS. - Đọc kĩ nội dung, quan sát các hình trong SGK và nhớ lại những giống gà đang được nuơi nhiều ở địa phương. - Đại diện nhĩm lên báo cáo kết quả hoạt động nhĩm. GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhĩm. Cho HS xem tranh 4.Củng cố - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp v

File đính kèm:

  • docGA_Lop_5_Tuan 16.doc
Giáo án liên quan