Giáo án Lớp 1 tuần 6_ Trường tiểu học Đức Hạnh 2

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ p, ph và nh; từ: phố xá, nhà lá

2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ, phố.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ; Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chợ, phố.

 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 1.Khởi động : Ổn định tổ chức

 2.Kiểm tra bài cũ :

 -Đọc và viết : xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.

 -Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.

 -Nhận xét bài cũ.

 3.Bài mới :

 

doc37 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 tuần 6_ Trường tiểu học Đức Hạnh 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai ngày 29 tháng 09 năm 2008 HỌC VẦN Tiết 47 – 48: p - ph – nh ( Dự kiến :70 phút – SGK trang :46) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ p, ph và nh; từ: phố xá, nhà lá 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ, phố. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ; Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chợ, phố. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. -Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm p, ph, nh. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm p ,ph, nh +Mục tiêu: nhận biết được âm p ,ph và âm nh +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm p -Nhận diện chữ: Chữ p gồm : nét xiên phải, nét sổ thẳng, nét móc hai đầu. Hỏi : So sánh p với n? -Phát âm và đánh vần : Dạy chữ ghi âm ph: -Nhận diện chữ: Chữ ph là chữ ghép từ hai con chữ : p, h Hỏi : So sánh ph và p? -Phát âm và đánh vần : +Đánh vần: tiếng khoá: “ phố” Dạy chữ ghi âm nh: -Nhận diện chữ: Chữ nh là chữ ghép từ hai con chữ : n,h Hỏi : So sánh nh với ph? -Phát âm và đánh vần : +Đánh vần: Tiếng khoá: “ nhà” Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình p,ph,nh và từ ứng dụng. -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc được từ ứng dụng. -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ -Đọc lại toàn bài trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +MT:Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành:Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : nhà, phố ) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. Đọc SGK: Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng các âm từ vào vở. -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo hàng Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Chợ, phố, thị xã +Cách tiến hành : Hỏi: -Chợ có gần nhà em không? -Chợ dùng làm gì? Nhà em ai hay thường đi chợ? -Ở phố em có gì? Thành phố nơi em ở có tên là gì? Em đang sống ở đâu? 4.Củng cố dặn dò Thảo luận và trả lời: Giống : nét móc hai đầu Khác : p có nét xiên phải và nét sổ (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn kẻ. Giống : chữ p. Khác : ph có thêm h (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài,đvần, đtrơn tiếng phố Giống: h. Khác: nh bắt đầu bằng n, ph bắt đầu bằng p Đọc : cá nhân, đồng thanh Viết bảng con : p, ph,nh,phố xá, nhà lá Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời Đọc thầm và phân tích : nhà, phố Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : p, ph, nh, phố xá, nhà lá Thảo luận và trả lời Thủ công T:6 Xé dán hình quả cam ( Dự kiến : 35 phút ) IMỤC TIÊU : - Học sinh biết cách xé dán hình quả cam,từ hình vuông xé được hình quả cam có cuốn lá và dán cân đối. - Giúp các em rèn luyện đôi tay khéo léo. - Yêu thích môn học,chịu khó. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Bài mẫu về xé dán hình quả cam. Giấy màu da cam,xanh lá cây,hồ,giấy nền,khăn lau tay. - HS : Giấy nháp kẻ ô và đồ dùng học tập,vở,khăn. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh : Học sinh đưa dụng cụ học tập bày lên bàn để giáo viên kiểm tra. Nhận xét. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Mục tiêu : Học sinh biết được đặc điểm hình dáng,màu sắc quả cam. Giáo viên cho học sinh xem tranh mẫu và hỏi : “ Em hãy tả hình dáng bên ngoài của quả cam? Quả cam có hình gì? Màu gì? Cuống như thế nào? Khi chín có màu gì? Em hãy cho biết còn có những quả gì có hình quả cam?” Ÿ Hoạt động 2 : Hướng dẫn xé quả cam. Mục tiêu : Học sinh nắm được cách xé từng phần của quả cam. Giáo viên thao tác mẫu. a) Xé hình quả cam : Giáo viên lấy giấy màu cam,lật mặt sau đánh dấu vẽ hình vuông cạnh 8 ô,xé rồi lấy hình vuông ra xé 4 góc của hình vuông sau đó chỉnh sửa cho giống hình quả cam.Lật mặt màu để học sinh quan sát. b) Xé hình lá : Lấy giấy màu xanh xé hình chữ nhật cạnh dài 4 ô,ngắn 2 ô. Lần lượt xé 4 góc của hình chữ nhật như đã đánh dấu,sau đó xé dần chỉnh sửa cho giống cái lá. Giáo viên lật mặt sau cho học sinh quan sát. c) Xé hình cuống lá : Lấy giấy màu xanh vẽ xé hình chữ nhật có cạnh 4x1 ô,xé đôi hình chữ nhật lấy một nửa để làm cuống. d) Dán hình : Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu. Bôi hồ : dán quả sau đó đến cuống và lá lên giấy nền . Học sinh quan sát và trả lời. Học sinh suy nghĩ để trả lời. Học sinh quan sát kỹ,lắng nghe và ghi nhớ. Học sinh thực hành. Học sinh theo dõi, ghi nhớ để thực hành. Học sinh quan sát để thực hành trên giấy nháp trắng. 4. Củng cố : Gọi học sinh nhắc lại quy trình xé dán quả cam. 5. Nhận xét – Dặn dò : - Tinh thần,thái độ. - Chuẩn bị đồ dùng. - Chuẩn bị giấy màu và đồ dùng cho tiết sau hoàn thành sản phẩm. ĐẠO ĐỨC T6: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (tiết 2) ( Dự kiến : 35 phút ) I-Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs biết được: Trẻ em có quyền được học hành. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học hành của mình. 2.Kĩ năng : Biết giữ sách vở, đồ dùng học tập. 3.Thái độ : Có ý thức tự giác giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để học tập tốt. II-Đồ dùng dạy học: .GV: - Tranh BT1, BT3; bài hát “Sách bút thân yêu ơi ”. - Điều 28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Phần thưởng cho các Hs có sách vở đẹp nhất. .HS : -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu. III-Hoạt động daỵ-học: 1.Khởi động: Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ:-Cả lớp hát bài “Sách bút thân yêu ơi” -Tiết trước em học bài đạo đứcnào? -Cần phải làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cho tốt? .Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: TG Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 3.1-Hoạt động 1: +Mục tiêu: Thi “Sách vở ai đẹp nhất” +Cách tiến hành: Gv nêu yêu cầu cuộc thi & công bố thành phần ban giám khảo gồm :Gv, lớp trưởng, lớp phó, 4 tổ trưởng. -Có 2 vòng thi: .Vòng 1: thi ở tổ. Ban giám khảo thực hiện vòng sơ tuyển sách vở ai đẹp nhất của từng tổ, rồi sau đó cho vào vòng 2(mỗi tổ chọn ra 2bộ). .Vòng 2: Thi ở lớp. Ban giám khảo chọn ra những bộ sách vở và đồ dùng học tập đẹp nhất, đầy đủ nhất (cả lớp chọn ra 3 bộ: nhất, nhì, ba). -Tiêu chuẩn đánh giá: .Có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập theo qui định. .Sách vở được giữ gìn cẩn thận, không bị bẩn, quăn góc,xộc xệch, được bao bộc cẩn thận và có nhãn. .Đồ dùng học tập được bảo quản cẩn thận, sạch sẽ và ngăn nắp trong hộp. - BGK làm việc rồi công bố kết quả và trao giải thưởng cho Hs đạt giải nhằm khuyến khích các em có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập tốt. - Giải lao. 3.2-Hoạt động 2: +Mục tiêu: Hs vui văn nghệ theo chủ đề. +Cách tiến hành: -Gv cho Hs múa hát theo chủ đề: “sách vở, đồ dùng học tập” - Cho các em đọc thơ 3.3-Hoạt động 3: +Củng cố: .Các em học được gì qua bài này? .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. +Dặn dò: -Thực hiện bài vừa học. -Xem bài mới “Gia đình em” - Hs xếp tất cả đồ dùng học tập và sách vở của mình lên bàn. -Hs trật tự cho BGK làm việc. - Hs vui văn nghệ: hát múa và đọc thơ. - Cần giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập vì chúng giúp các em thực hiện tốt quyền được học hành của mình. Thứ ba ngày 30 tháng 09 năm 2008 TỐN TIẾT 21 : SỐ 10 ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 36 ) I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 10. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 10; đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; nhận biết số lượng trong phạm vi 10; vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tr. SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi BT4, 5. Các nhóm có 10 đồ vật cùng loại. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 0 ) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/35: Viết số thích hợp vào chỗ trống: (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài tập 4/35: Điền dấu , =: ( 4 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 10 : +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 10. +Cách tiến hành : Bước 1: Giới thiệu số 10. -Hướng dẫn HS: GV nêu và cho HS nhắc lại: ChoHS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”chín chấm tròn thêm một chấm tròn là mười chấm tròn, chín con tính thêm một con tính là mười con tính”. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong sách và nhắc lại: -GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là mười, ta dùng số mười để chỉ số lượng đó”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 10 in và số 10 viết. -GV giơ tấm bìa có chữ số10 và giới thiệu:“Số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0”. GV viết số 10 lên bảng, vừa viết vừa nói: “Muốn viết số mười ta viết chữ số 1 trước rồi viết thêm 0 vào bên phải của 1”. GV chỉ vào số 10 : Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. GV hướng dẫn: GV giúp HS: HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; nhận biết số lượng trong phạm vi 10; vị trí số 10 trong phạm vi từ 0 đến 10. +Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK. *Bài 1/37: HS làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 10: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2/37: HS làm ở bảng con. GV nhận xét. * Bài3/37 : HS làm phiếu học tập. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 10.VD: Bên trái có mấchấm tròn, bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn? GV khuyến khích HS tự nêu cấu tạo số10: GV KT và nhận xét cách trả lời của HS. *Bài 4/37: HS làm ở vở Toán. GV HD HS làm bài: GV nhận xét. *Bài 5/37: HS làm ở vở Toán. GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’).”Xếp đúng thứ tự”. GV xếp các tờ bìa có ghi các số không theo thứ tự: GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. -HS lấy ra 9 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông và nói:” chín hình vuông thêm một hình vuông là mười hình vuông”. Chín bạn thêm một bạn là mười bạn -Vài HS nhắc lại:”chín thêm một là mười”. Nhắc lại: “Cómười bạn, mười chấm tròn, mười con tính”. -HS đọc:“mười”. HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược lại từ 10 đến 0. HS nhận ra 10 đứng liền sau số 9. -HS đọc yêu cầu bài1:” Viết số 10”. -HS viết số 10 một hàng. -HS đọc yêu cầu:” Điền số”. -HS đếm số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”. HS đếm số chấm tròn(cả hai nhóm) rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trôùng. -HS trả lời:… -HS nêu cấu tạo số 10:… -HS đọc yêu cầu bài 4:” Điền số thích hợp vào ô trống”. 2 HS lên bảng làm, CL làm vở Toán. -HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm -HS đọc yêu cầu:”Khoanh vào số lớn nhất ( theo mẫu)”. 3HS lên bảng làm, CL làm vở Toán. -6 HS đại diện mỗi đội thi nối tiếp xếp các tờ bìa đó cho đúng thứ tự các số từ bé đến lớn, rồi đọc dãy số vừa xếp được . Trả lời:(số 10). Lắng nghe.  HỌC VẦN T49 – 50 : g - gh ( Dự kiến :70 phút – SGK trang : 48 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ g, gh; từ: gà ri, ghế gỗ. 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Gà ri, gà gô. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có từ: gà ri, ghế gỗ; Câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Gà ri, gà gô. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. -Đọc câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm g, gh Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm g,gh +Mục tiêu: nhận biết được âm g và âm gh +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm g -Nhận diện chữ: Chữ g gồm : nét cong hở phải và nét khuyết dưới. Hỏi : So sánh g với a? -Phát âm và đánh vần : +Đánh vần: tiếng khoá: “ gà” +Đọc trơn : “gà ri” -Đọc lại sơ đồ ¯­ Dạy chữ ghi âm gh: -Nhận diện chữ: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ : p, h Hỏi : So sánh gh và g? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm : như g +Đánh vần: tiếng khoá: “ghế” +Đọc trơn từ: “ghế gỗ” +Đọc lại sơ đồ ¯­ +ĐoÏc lại cả 2 sơ đồ Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng âm từ vừa học -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc đúng từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ -Đọc lại toàn bài trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : ghế, gỗ ) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ Đọc SGK: Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng g ,gh ,gà ri,ghế gỗ -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Gà ri, gà gô +Cách tiến hành : Hỏi: -Trong tranh vẽ gì? -Gà gô thường sống ở đâu? Em đã trông thấy nó hay chỉ nghe kể? -Em kể tên các loại gà mà em thấy? -Gà thường ăn gì? -Con gà ri trong tranh vẽ là gà sống hay gà mái? Tại sao em biết? 4: Củng cố dặn dò Thảo luận và trả lời: Giống : nét cong hở phải Khác : g có nét khuyết dưới (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn:gà Giống : chữ g. Khác: gh có thêm h (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài,đvần, đtrơn Đọc : cá nhân, đồng thanh Viết bảng con : g, gh, gà, ghế gỗ Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời Đọc thầm và phân tích : ghế, gỗ Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : g, gh, gà ri, ghế gỗ Thảo luận và trả lời MĨ THUẬT Tiết 6: VẼ HOẶC NẶN QUẢ DẠNG TRỊN (thời gian tồn bài: 35 phút) I/ MỤC TIÊU: +Giúp HS: -HS biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số qủa dạng trịn. (cam, quýt, bom…). -Nặn hoặc vẽ được quả dạng trịn. -Cảm nhận được vẻ đẹp của quả dạng trịn. II/ CHUẨN BỊ: -GV: SGK, vật thật, 1 số tranh ảnh về quả dạng trịn. -HS: Vở tập vẽ, bút, màu và một số quả dạng trịn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (6’) GV giới thiệu đặc điểm một số quả dạng trịn. -GV giới thiệu bài và giới thiệu 1 số quả dạng trịn (cam, quýt, bom…). -HS quan sát và trả lời: Em hãy kể tên mợt sớ quả dạng tròn? Em hãy cho biết hình dạng và màu sắc của các loại quả này? Em thích loại quả nào nhất? Vì sao? -GV nhận xét và chuyển ý. Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn HS vẽ hoặc nặn. -GV hướng dẫn HS cách vẽ, nặn: chọn quả, phác họa, chỉnh hình. HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. *GV vẽ, nặn mẫu. Hoạt động 3: (20’) Thực hành vẽ hoặc nặn. -GV cho HS tiến hành vẽ, nặn. Trong quá trình HS vẽ, nặn, GV theo dõi để giúp đỡ. -HS vẽ, nặn xong trưng bày sản phẩm. HS nhận xét và GV nhận xét chung. Hoạt động 4: (1’) Nhận xét và dặn dị tiết học. Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2008 TỐN TIẾT 22 : LUYỆN TẬP ( Dự kiến :35 phút – SGK trang : 38 ) I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10 -Kĩ năng : Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo vủa số10. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi BT 4, 5. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì?(số 10) 1HS trả lời. Làm bài tập 4/37 :( Viết số thích hợp vào chỗâ trống). 1 HS nêu yêu cầu. 0, 1, …, …, 4, …, …, …, 8, …, … ; 10, …, …, …, …, …, …, …, …, 1, … ; (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài 5/37: Khoanh vào số lớn nhất : a. 4 , 2 , 7 b. 8 , 10 , 9 c. 6 , 3 , 5 ( 3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: nhận biết số lượng của từng nhóm đồ vật. Nắm được cấu tạo của số 10. So sánh các số trong phạm vi 10. +Cách tiến hành : *Bài tập1/39:HS làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS: GV ø nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/39: (7 phút). Làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 3/39 : Có mấy hình tam giác?HS làm ở bảng con. HD HS đếm số hình tam giác màu xanh và số hình tam giác màu trắng, rồi điền số vào ô trống. GV nhận xét. Bài 4/39:HS làm phiếu học tập HD HS làm bài: a. So sánh số, điền dấu , =. b,c. Có thể HD HS dựa vào việt quan sát dãy số từ 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10; số bé nhất, số lớn nhất ( trong các số từ 0 đến 10). GV chấm một số bài của HS và nhận xét. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 10 phút) Bài tập 5/39:(Thi đua điền số vào ô trống). +Mục tiêu: Củng cố về cấu tạo số 10. +Cách tiến hành: HD HS quan sát bài mẫu gọi HS thử giải thích tại sao lại điền số đó vào ô trống (bài mẫu)? Các bài sau cũng hỏi tương tự như trên. +KL:Sau khi HS nối phải yêu cầu HS nêu được cấu tạo số 10: GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Luyện tập chung”. -Nhận xét tuyên dương.         Đọc yêu cầu bài1:”Nối (theo mẫu)” HS làm bài : Đếm số lượng của mỗi nhóm đồ vật rồi gạch nối với số . Chữa bài,HS đọc: 10 con heo, 8 con mèo, 9 con thỏ. -Đọc yêu cầu bài 2:”Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn “. -HS thực hành vẽ cho đủ 10 chấm tròn. Sau đó đọc cấu tạo của số 10. HS đọc yêu cầu bài 3: HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. HS đọc yêu cầu bài 4a:” điền dấu vào ô trống”,4b…,4c… HS làm bài. Chữa bài: Đọc kết quả vừa làm. HS đọc yêu cầu bài 5:” Điền số”. 1HS trả lời. Cử mỗi đội 4 HS lên bảng làm nối tiếp và giải thích như trên+HS nêu : 10 gồm 9 và 1; gồm 1 và 9. 10 gồm 8 và 2; gồm 2 và 8. 10 gồm 7 và 3; gồm 3 và 7. 10 gồm 6 và 4; gồm 4 và 6.10 gồm 5 và 5. +HS đọc CN-ĐT cấu tạo số 10. HỌC VẦN T51 - 52: q - qu - gi ( Dự kiến : 70 phút – SGK trang : 50 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ q - qu - gi, chợ quê, cụ già. 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Quà quê. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : chợ quê, cụ già; Câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ -Đọc câu ứng dụng : nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm q - qu -gi. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm q ,qu , gi +Mục tiêu: nhận biết được âmõ q và âm qu và gi +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm q: -Nhận diện chữ: Chữ q gồm : nét cong hở - phải, nét sổ thẳng. Hỏi : So sánh q với a? -Phát âm :”quy/ cu” Dạy chữ ghi âm qu: -Nhận diện chữ:Chữ qu ghép từ hai con chữ q và u Hỏi : So sánh qu và q? -Phát âm và đánh vần : +Đánh vần: tiếng khoá : “quê” Dạy chữ ghi âm gi: -Nhận diện chữ: Chữ gi ghép từ hai con chữ g và i Hỏi : So sánh gi và g? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm: “di” +Đánh vầ tiếng khoá: “Già” Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ quả thị, giỏ cá, qua đò, giã giò. -Đọc lại toàn bài trên bảng Củng cố , dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học :( gạch chân : qua, giỏ) +Hướng dẫn đọc câu: Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. Đọc SGK: Hoạt động 2: Luyện viết: -MT:HS viết đúng âm từ vừa học -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Quà quê +Cách tiến hành : Hỏi: -Qùa quê gồm những gì? Emthích quà gì nhất? Ai hay cho quà em? -Được quà em có chia cho mọi người? -Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê? 4: Củng cố dặn dò Thảo luận và trả lời: Giống : nét cong hở -phải Khác : q có nét sổ dài, a có nét móc ngược (

File đính kèm:

  • doctuần 6.doc
Giáo án liên quan