1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng viết (qua viết câu trả lời, hoàn thành câu và viết câu vào vở, nghe viết một đoạn ngắn; kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
33 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT
TUẦN 32
Ngày dạy: Thứ 2/ 3/ 5 / 2021
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM
Bài 5 : NHỮNG CÁNH CÒ (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng viết (qua viết câu trả lời, hoàn thành câu và viết câu vào vở, nghe viết một đoạn ngắn; kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Năng lực: Phát triển khả năng làm việc nhóm; năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, năng lực quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và đặt câu hỏi, suy luận từ tranh được quan sát.
4. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất tình yêu đối với môi trường thiên nhiên. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, màn hình. Video bài hát Con cò bé bé (NS Lê Xuân Thọ)
2. Học sinh: SGK
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và Khởi động.
a. Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
b. Khởi động:
-GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:
a. Em thấy gì trong mỗi bức tranh?
b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn? Vì sao?
-GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS trao đổi trong nhóm đôi.
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.
-Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
-HS lắng nghe.
2. Đọc
-GV đọc mẫu toàn văn bản, Chủ ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
-Cho HS đọc câu.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
+ GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (luỹ tre, cao vút, cao tốc, mịt mù)
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
+ GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Bây giờ, / ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khỏi mịt mù.)
-Cho HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến ao, hồ, đầm, đoạn 2: phần còn lại).
+ Cho một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong tải ( luỹ tre: tre mọc thành hàng rất dày; cao vút rất cao, vươn thẳng lên không trung cao tốc: có tốc độ cao; mịt mù: không nhìn thấy gì do khói, bụi, hơi nước).
+ Cho HS đọc đoạn theo nhóm.
+ Cho HS đọc thi.
-Đọc toàn bài:
+ Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng toàn bài.
+ Cho HS đọc ĐT
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
+ Luyện đọc từ khó. CN-ĐT
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
- HS luyện đọc câu dài.
-HS theo dõi.
- HS đọc theo hướng dẫn.
-Lắng nghe
- HS đọc trong nhóm.
- HS đại diện nhóm đọc thi.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Đọc ĐT.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi:
a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu?
b. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế cho ao, hồ, đầm?
c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
a. Hằng ngày, có đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm;
b . Bây giờ ở quê của bé , thay thế cho ao, hồ, đầm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt mù.
c. Những âm thanh ổn đó khiến đàn cò sợ hãi.
-HS làm việc nhóm 2 (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi .
-HS đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-HS lắng nghe.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và C ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm; Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi.) -GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của HS.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
*Củng cố.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- HS nêu ý kiến về bài học.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
-Một số HS đọc lại câu trả lời của mình.
-HS nêu những điều mình hiểu biết sau tiết học.
-HS lắng nghe.
-HS nêu cảm nghĩ sau tiết học.
Ngày dạy: Thứ 3/ 4/ 5 / 2021
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Ôn và khởi động
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài Những cánh cò và TLCH
- GV nhận xét.
- Cho lớp hát theo nhạc bài: Con cò bé bé
-HS thực hiện yêu cầu.
-Lớp hát tập thể.
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện.
(a , Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút;
b . Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh.)
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS thực hiện yêu cầu.
6. Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tốt và việc lắm nào chưa tốt
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết hình ảnh trong các bức tranh.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các bức tranh, thảo luận và phân loại tranh (tranh nào thể hiện những việc làm tốt, tranh nào thể hiện những việc làm chưa tốt), thảo luận và xác định tính chất của mỗi tranh (có thể chia lớp thành các nhóm, từng cặp 2 nhóm một thi với nhau, mỗi nhóm quan sát, phân tích, thảo luận và phân loại tranh theo yêu cầu của bài).
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
-GV cho HS nhận xét, tuyên dương.
-HS quan sát tranh.
-HS làm việc theo nhóm, quan sát các bức tranh, thảo luận và phân loại tranh
-HS trình bày kết quả nói theo tranh
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to cả đoạn văn. (Ao, hồ, đã phải nhường chỗ cho nhà cao tầng, đường cao tốc và nhà máy. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Thế là chúng bay đi.) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết:
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: nhường chỗ, đường cao tốc, ...
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
-Đọc và viết chính tả:
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi ..
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS lắng nghe.
-HS luyện viết bảng con.
-HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
-HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
-HS lắng nghe, sửa lỗi.
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp.
- Cho một số HS lên trình bày kết quả trước lớp.
-Cho HS đọc lại từ ngữ.
-HS lắng nghe.
-HS làm việc nhóm đôi.
-Một số HS lên trình bày kết quả trước lớp. (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng)
- Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
9. Em thích nông thôn hay thành phố? Vì sao?
-GV yêu cầu HS chia nhóm, từng HS nói về sở thích nông thôn hay thành phố) của mình và giải thích lí do vì sao (VD: thích nông thôn vì không khí trong lành, có sông, hồ, đồng, ruộng ... ; thích thành phố vì nhiều đường phố đông vui, náo nhiệt, có công viên để vui chơi, có rạp chiếu phim để xem phim ... ).
-Mời đại diện một vài nhóm nói trước lớp.
-GV và HS khác nhận xét.
-HS chia nhóm, từng HS nói về sở thích của mình.
-Cho 2- 3 HS trình bày trước lớp. Các bạn nhận xét.
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học
-GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- Cho HS nêu ý kiến về bài học.
-GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).
Ngày dạy: Thứ 4/ 5/ 5 / 2021
Bài 6 : BUỔI TRƯA HÈ (2 tiết)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng thuộc lòng, kĩ năng tìm tiếng cùng vần.
3. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, năng lực quan sát và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi
4. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chung tình yêu đối với thiên nhiên II.CHUẨN BỊ
1. GV Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính, máy chiếu, video bài hát Em yêu mùa hè quê em (NS Xuân Trang).
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
- Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:
a . Em thấy những gì trong tranh?
b . Cảnh vật và con người ở đây như thế nào?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Buổi trưa hè.
-HS nhắc lại
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
2. Đọc
-GV đọc mẫu bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
-HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS: ngẫm nghĩ, trưa vắng, chập chờn.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
-HS đọc từng khổ thơ.
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (chập chờn: trạng thái khi ấn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi rõ khi không; rạo rực: Ở trạng thái có những cảm xúc, tình cảm làm xao xuyến trong lòng, như có cái gì thôi thúc không yên).
+ Cho HS đọc từng khổ thơ theo nhóm,
+ YC Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.
-HS đọc cả bài thơ.
+ Cho HS đọc cả bài.
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng dòng thơ
-HS đọc ngắt nhịp theo hướng dẫn.
-HS đọc từng khổ thơ.
-HS đọc trong nhóm.
-HS đọc trước lớp.
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. +Lớp đọc ĐT.
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau
-GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ.
-Cho HS viết những tiếng tìm được vào vở.
-GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá.
-GV và HS thống nhất câu trả lời (dim – im, lả - ả , nghỉ – nghĩ , hơn – chờn).
-HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ
-HS viết những tiếng tìm được vào vở.
-Một số HS trình bày kết quả.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
a . Những con vật nào được nói tới trong bài thơ ?
b . Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh ?
c . Em thích khổ thơ nào trong bài? Vì sao?
-GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời (a. con bò, con bướm; b. Từ ngữ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh: lim dim, êm ả, vắng; c. Câu trả lời mở).
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng cấu hỏi.
-Một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá.
-HS lắng nghe.
5. Học thuộc lòng
GV treo bảng phụ hoặc trình chiểu hai khổ thơ cuối.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này.
- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối.
-HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần.
6. Nói về điều em thích ở mùa hè
- GV yêu cầu HS chia nhóm và trao đổi với nhau.
- Cho HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS chia nhóm và trao đổi với nhau.
-Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước lớp.
7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
-Cho HS nghe bài hát Em yêu mùa hè quê em
-GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS;
-Dặn HS về nhà ôn lại bài học.
-HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).
-HS lắng nghe.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bài 7: HOA PHƯỢNG (2 tiết)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng thuộc lòng, kĩ năng tìm tiếng cùng vần.
3. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, năng lực quan sát và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi
4. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất tình yêu đối với thiên nhiên và nơi mình sinh sống.
II.CHUẨN BỊ
1. GV Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính, máy chiếu, video bài hát Mùa hoa phượng nở (NS Phong Thu).
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
- Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:
a . Tranh vẽ hoa gì?
b . Em biết gì về loài hoa này?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hoa phượng.
-HS nhắc lại
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
2. Đọc
-GV đọc mẫu bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
-HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS: lấm tấm, lẫn, rừng rực, mở, lửa.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
-HS đọc từng khổ thơ.
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (lấm tấm: nở ít, xuất hiện rải rác trên cánh lá; bừng: ở đây có nghĩa là nở rộ, nở rất nhanh và nhiều; rừng rực cháy ở đây có nghĩa là hoa phượng như những ngọn lửa).
+ Cho HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
+ YC Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.
-HS đọc cả bài thơ.
+ Cho HS đọc thành tiếng cả bài thơ
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng dòng thơ
-HS đọc ngắt nhịp theo hướng dẫn.
-HS đọc từng khổ thơ.
-HS đọc trong nhóm.
-HS đọc trước lớp.
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. +Lớp đọc ĐT.
3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng xanh, lửa, cây
-GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng: xanh, lửa, cây.
-Cho HS viết những tiếng tìm được vào vở.
-GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá.
-GV và HS thống nhất câu trả lời.
*Củng cố.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- HS nêu ý kiến về bài học.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để chuẩn bị cho bài học sau. (GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS.)
-HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng xanh, lửa, cây.
-HS viết những tiếng tìm được vào vở.
-Một số HS trình bày kết quả.
-HS lắng nghe.
-HS nêu những điều mình hiểu biết sau tiết học.
-HS lắng nghe.
-HS nêu cảm nghĩ sau tiết học.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Ngày dạy: Thứ 5/ 6/ 5 / 2021
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Ôn và khởi động
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài Hoa phượng và TLCH
- GV nhận xét.
- Cho lớp hát theo nhạc bài: Mùa hoa phượng nở
-HS thực hiện yêu cầu.
-Lớp hát tập thể.
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
a . Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
b . Trong bài thơ, cây phượng được trồng ở đâu?
c . Theo bạn nhỏ, chị gió và mặt trời đã làm gì giúp cây phượng nở hoa ?
-GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời (a. nghìn mắt lửa, một trời hoa, ... b, góc phố; c. quạt cho cây, ủ lửa.)
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi.
-Một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá.
-HS lắng nghe.
5. Học thuộc lòng
GV treo bảng phụ hoặc trình chiểu hai khổ thơ đầu.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu bằng cách xoá che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này.
- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu.
-HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần.
6. Vẽ một loài hoa và nói về bức tranh em vẽ
-GV đưa ra một số bức tranh về loài hoa.
-GV giới thiệu khái quát về những loài hoa có trong tranh: tên gọi, màu sắc, hương thơm, thường nở vào mùa nào. (Hãy cất những bức tranh trước khi đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh.)
- GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh:
+Tên loài hoa em định vẽ là gì?
+Em thường thấy hoa được trồng ở đâu?
+Loài hoa ấy có màu gì?
+Hoa có mấy cánh: Hoa nở từng bông hay chùm?
-Cho HS vẽ
-YC HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét bài vẽ của nhau.
-Cho HS nói trước lớp về bức tranh mình vẽ trước lớp.
-GV cho lớp nhận xét, tuyên dương.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS vẽ loài hoa mình biết hoặc tưởng tượng vảo vở.
-HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét bài vẽ của nhau,
-1- 2 HS nói trước lớp về bức tranh mình vẽ trước lớp.
-Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng các văn bản trong chủ đề “Thế giới trong mắt em” thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đối thay của cuộc sống xung quanh; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học, nói cảm nghĩ về bài thơ, câu chuyện hoặc bài hát; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (cảm nhận về cuộc sống).
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ đọc mở rộng một bài thơ, một truyện kể hay quan sát một bức tranh về con vật, nói cảm nghĩ về bài thơ, truyện kể hoặc bức tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ đề cho trước (Thế giới trong mắt em).
3. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, khả năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề. Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .
4. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II .CHUẨN BỊ
- Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, video clip về cảnh vật xung quanh, phong cảnh, hoạt động của con người, ...
- Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uân, uôm, ươc, ươm
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tìm có thể đã học hoặc chưa học.
* Nhóm vần thứ nhất :
+ Cho HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần: uyên, uân, uôm
+ Cho HS nêu những từ ngữ tìm được, GV viết những từ ngữ này lên bảng.
+ Cho một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn.
* Nhóm vần thứ hai:
+ Cho HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần ươm, ươc.
+ Yêu cầu HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng.
+ Cho một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ, Cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
-HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần.
-Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn.
-HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần ươm, ươc
.
-HS nêu những từ ngữ tìm được.
-Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ, Cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
2. Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp (nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy)
- GV làm mẫu một trường hợp, ví dụ tia nắng. Có thể đặt câu hỏi gợi ý: Ta có thể nghe được tia nắng không? Ta có thể ngửi được tia nắng không? Tia nắng được xếp vào nhóm nào ?
-Cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- YC HS trình bày kết quả trước lớp.
-GV nhận xét, đánh giá và thống nhất với HS các phương án đúng.
Từ ngữ chỉ những gì nhìn thấy
nghe thấy
ngửi thấy
tia nắng, ông mặt trời, ông sao, bầu trời, trăng rằm, đàn cò, hoa phượng đỏ
Tiếng chim hót, âm thanh ồn ào
Hương thơm ngát
-HS lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả trước lớp: có thể mỗi HS nêu các từ ngữ được xếp vào một nhóm trong bảng.
- Một số HS khác nhận xét, đánh giá.
-HS lắng nghe, sửa bài.
*Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).
Ngày dạy: Thứ 6/ 7/ 5 / 2021
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi “Biết 1 dòng thơ, đọc cả khổ thơ”
- GV đọc 1 dòng thơ (trong các bài Tia nắng đi đâu, Trong giấc mơ buổi sáng, Hỏi mẹ, Buổi trưa hè, Hoa phượng.) mời HS đọc cả khổ thơ có dòng thơ ấy.
- GV đánh giá
- HS tham gia trò chơi
3. Viết 1-2 câu về cảnh vật xung quanh
-GV gắn lên bảng hay trình chiếu một số tranh ảnh về cảnh vật xung quanh phong cảnh, hoạt động của con người , ... ), yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, trao đổi cảm nhận, ý kiến của các em vẽ cảnh vật quan sát được. Nếu có điều kiện, có thể thay tranh ảnh bằng video clip.
-GV nhắc lại những ý tưởng tốt và có thể bổ sung những ý tưởng khác mà HS chưa nghĩ đến hay chưa nêu ra. Lưu ý, tôn trọng những cảm nhận, ý kiến riêng biệt, độc đáo của HS. GV chỉ điều chỉnh những ý tưởng sai lệch hoặc không thật logic.
-YC HS viết câu vào vở.
-Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
- HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh vẽ và trao đổi với nhau về những gì quan sát được.
- HS trình bày những gì đã trao đổi về nội dung trong tranh.
-HS lắng nghe.
-Viết vảo vở theo yêu cầu của bài.
-Đọc bài trước lớp.
-Lắng nghe.
4. Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung quanh và đặt tên cho bức tranh
- GV nêu nhiệm vụ và gợi ý cho HS lựa chọn cảnh vật để vẽ. Cảnh vật đó có thể xuất hiện đâu đó, ở thời điểm nào đó mà các em có cảm nhận sâu sắc và nhớ lâu. Đó có thể là cảnh vật mà các em vừa quan sát ở bài tập 3 ở trên. Đó cũng có thể là cảnh vật do chính các em tưởng tượng ra.
- YC HS trình bày trước lớp bức tranh mình vẽ.
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có ý tưởng độc đáo, sáng tạo.
- HS có thể làm việc nhóm đôi để chia sẻ ý tưởng với bạn, ý tưởng vẽ bức tranh định vẽ và ý tưởng đặt tên cho bức tranh.
- Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước lớp bức
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.docx