1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
52 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021
Chào cờ đầu tuần
--------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1),tr 64, 65
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Phát triển phẩm chất chung:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình
50 – 30 = 64 – 40 =
25 + 21 = 12 + 32 =
62 +13 = 30 – 10 =
- GVnhận xét.
2. Hoạt động 2:
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
a) - GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con.
b) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS bài đầu tiên
- H: 20 còn gọi là mấy?
30 còn gọi là mấy?
Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng bao nhiêu?
-GV nói: Vậy 20 +30 = 50.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ?
Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân?
Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần hơn so với bạn Mai?
Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được bao nhiêu bước chân phải làm sao?
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp nào? Để biết được điều này các em cùng làm theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60. Các em sẽ có kết quả chính xác khi làm theo sự hướng dẫn của cô.
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV quan sát và chấm một số bài của HS.
-GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào?
-GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV sửa bài và nhận xét
- GV có thể liên hệ: Anh Khoai trong bài thật chăm ngoan nhưng cũng chưa thật sự cẩn thận. Các em nhớ chú ý cẩn thận khi làm bất cứ một việc gì nhé. Mọi sự bất cẩn có thể gây ra nhiều hiểu nhầm không đáng có đấy các em.
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Bắn tên
- GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo.
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .
- HS nhận xét (Đúnghoặcsai).
-HS đọc đề.
- Tính
- Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên.
- 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con.
- HS lắng nghe và sửa bài.
-HS lắng nghe.
2chục
3 chục
5 chục
-HS lắng nghe
- HS làm vào phiếu bài tập.
20 + 30 = 50 40 + 10 = 50
70 – 20 = 50 90 – 40 = 50
- HS lắng nghe và sửa bài.
Mai, Việt và Robot chơi đá cầu.Em hãy tìm số bước chân thích hợp.
- 3 bạn: Mai, Việt và Robot.
10 bước chân.
- Xa hơn bạn Mai.
- Độ xa của Việt: lấy số bước chân của bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 = 15 bước chân) Độ xa của Robot: lấy số bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 (15 + 4 = 19 bước chân)
-HS lắng nghe
Chú ếch nào được ăn hoa mướp?
- HS lắng nghe.
- HS làm vào phiếu bài tập ( chú ếch màu vàng đi vào các ô số 60 sẽ ăn được hoa mướp, còn chú ếch xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 50, 57 nên không ăn được hoa mướp)
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Anh Khoai phải sắp xếp các đốt tre thành phép tính đúng. Nhưng do vội quá nên anh xếp nhầm hai đốt tre. Em hãy xếp lại giúp anh Khoai nhé!
-Hai đốt tre cuối.
-HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành 25)
- HS trình bày ý kiến.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS tham gia chơi.
-HS lắng nghe.
----------------------------------------------
Âm nhạc
----------------------------------------------
Tiếng Việt
THIÊN NHIÊN KÌ THÚ
Bài: Loài chim của biển cả (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU
Qua bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
*Năng lực:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện; nghe viết một con ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
* Phẩm chất:
- Học sinh thể hiện tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV: Sách giáo khoa, tranh ảnh phục vụ bài dạy, ti vi, máy tính,...
HS: Sách giáo khoa, Vở bài tập Tiếng Việt tập 2, vở 5 ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
- Tiếng Việt tiết trước học bài gì?
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng, từ ngữ chứa vân uông.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận biết
-Mục tiêu: Học quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết cảnh vật trong tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Trên mặt biển có gì?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời: có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi . Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bởi tài. Đó là chim hải âu sau đó dẫn vào bài đọc: Loài chim của biển cả.
Hoạt động 2: Đọc
Mục tiêu: Học sinh đọc câu, đoạn, cả bài
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc thầm toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
a/ Đọc câu
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS:
- Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần anh?
- Gọi học sinh đọc
- Giáo viên giải nghĩa từ
+ sải cánh: độ dài của cánh.
- Tương tự với vần: ương, ênh, ao
- Giáo viên giải nghĩa từ.
+ đại dương: biển lớn.
+ dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước.
+ bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng ( phần da nối các ngón chân với nhau ), GV nên sử dụng tranh minh hoạ ( có thể dùng tranh về chân con vịt ) để giải thích.
- Học sinh đọc lại các tiếng từ ngữ.
+ GV hướng dẫn HS đọc những câu dài:
Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ chân của chúng có màng, như chân vịt.
- Giáo viên đọc mẫu yêu cầu học sinh nhận xét cô ngắt nghỉ hơi sau tiếng nào?
- Giáo viên đọc lại gọi học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu
- Giáo viên nhận xét.
b/Đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn: (đoạn 1: từ đầu đến cô nàng hư chân vịt, đoạn 2: phần còn lại ).
- Gọi học sinh đọc nối tiêp theo đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
c/Đọc cả bài
GV lưu ý HS khi đọc văn bản chú ý ngắt nghỉ khi gặp dấu câu.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Cho học sinh đọc thi đua.
+ GV đọc lại toàn VB lần 2 và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
TIẾT 2
Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi
Mục tiêu: Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi trong bài.
Phương pháp, kĩ thuật, hình thức: cá nhân.
- GV hướng dẫn tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi, - Gv nêu từng câu hỏi.
a. Hải âu có thể bay xa như thế nào ?
b. Ngoài bay xa , hải âu còn có khả năng gì ?
c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão ?
Hoạt động 4: Viết
Mục tiêu: Học sinh viết được từ ngữ, đầy đủ nội dung câu, dấu câu.
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức: cá nhân
GV hướng dẫn HS viết từ ngữ hải âu, đại dương sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ viết hoa.
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở hoạt động 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở Tập viết
Hải âu có thể bay()
Ngoài bay xa hải âu còn()
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
3. Củng cố:
- Bài học vừa rồi chúng ta học bài gì?
- Bài học giúp em hiểu ra điều gì?
- Giáo viên kết hợp giáo dục học sinh.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh hát
Ôn tâp
- Học sinh tìm và trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Cảnh biển
- Có đàn chim hải âu đang bay lượn
-
HS tìm: sải cánh
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh cả lớp.
- HS tìm: loài, bão...
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tìm: giỏi, máng, vịt
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- Học sinh đọc nối tiếp câu cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc các nhân, đồng thanh 1 lần
. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông.
- Ngoài bay xa , hải âu còn bởi rất giỏi.
- Khi trời sắp có bão , hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn.
- Học sinh viết ở vở tập viết.
Hải âu có thể bay rất xa
Ngoài bay xa hải âu còn bơi rât giỏi.
- Loài chim của biển cả
- Học sinh trả lời
--------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
BÀI 33 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Phát triển các kiến thức.
Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số..
Dựa vào đề toán HS viết được phép tính phù hợp.
Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, phiếu BT.
HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cùng cả lớp hát bài hát: Vào rừng hoa.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Luyện tập chung.
LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/65: Tính. HTChậm
- GV nêu yêu cầu đề.
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS viết vào bảng con.
- Y/C HS viết vào VBT.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
Bài 2/65: Đặt tính rồi tính. HTChậm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn: Đặt các số thẳng hàng với nhau; hàng đơn vị thẳng hàng với hàng đơn vị; hàng chục thẳng hàng với hàng chục; dấu +,dấu – phải đặt trước, giữa hai số với nhau.
- GV mời HS lên bảng làm bài.
- HS thực hiện trong VBT
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3/66: Viết phép tính thích hợp.HTC
- GV nêu yêu cầu của bài.
-Bài toán cho chúng ta biết gì?
- Lúc sau có thêm mấy chú sóc nữa đến trú mưa cùng?
- Bài toán yêu cầu mình phải làm gì?
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV cho HS làm theo nhóm đôi làm bài.
- HS trình bày.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4/66: Viết phép tính thích hợp.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ để thực hiện bài toán.
- HS thực hiện nhóm 4.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân.
- HS thực hiện vào bảng con.
- HS viết vào VBT.
- HS lắng nghe.
- Làm vào vở BT.
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- Trời bão, có 15 chú sóc trú mưa dưới gốc cây.
- 31 chú sóc nữa.
- Trong gốc cây có tất cả bao nhiêu con sóc?
- Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về phép tính.
15+ 33 = 48
- HS nhắc lại y/c của bài.
- HS quan sát đếm.
- HS làm bài
- HS nhận xét bạn
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
-- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
.
Luyện Tiếng Việt
BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ(TIẾT 1+2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết chọn từ ngữ điền vào chỗ trống
- Biết làm bài tập chính tả phân biệt x/s, ch/tr.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
HS đọc
2. Luyện Tiếng Việt
* Bài tập bắt buộc
Bài 1/ 44
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Gợi ý HS nơi sống của con cá, chim, hổ
- HS điền từ vào vở
- GV cho HS đọc lại câu
- GV nhận xét tuyên dương.
* Bài tập tự chọn
Bài 1/ 44
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc các từ ở 2 cột
- HS làm việc cá nhân
- Tự tìm từ đúng rồi viết lại
- Cho HS đọc lại từ đúng
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống
a. Con cá cần nước để bơi.
b. Con chim cần bầu trời. để bay.
c. Con hổ cần rừng.. để ở.
d. Con ong cần hoa để làm mật.
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS nói nơi sống của con chim, hổ, cá
- Viết câu vào vở
- HS đọc lại câu
- HS nhận xét
Chọn từ ngữ đúng và viết lại
- 1 HS đọc/ lớp đọc thầm
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS làm vào vở
+ sải cánh, bay xa, chân vịt, trú ẩn
- Đọc lại các từ cá nhân
- HS nhận xét
- HS lắng nghe và thực hiện
**********************************************************
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2, TRANG 66, 67)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
2. Phát triển năng lực:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phát triển phẩm chất chung:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử, phiếu bài tập
HS: Bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình.
20 + 30 = ... 20 + 5 = ....
90 – 20 = ... 64 - 24 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng
- Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng.
- GV hỏi:
+ Em đặt tính như thế nào?
+ Em thực hiện phép tính như thế nào?
- GVKL cách đặt tính và cách thực hiện phép tính
Bài 2: Số?
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện nhẩm hoặc viết phép tính vào vở nháp sau đó điền vào chỗ chấm (phiếu học tập)
- GV yêu cầu hs lên bảng chia sẻ.
- Gv hỏi:
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì giống nhau?
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì khác nhau?
- GVKL: Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi.
Bài 3: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 2 bằng 6?
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số.
* Bài 4:
Gọi HS nêu yêu cầu
Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán.
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để tính được số quả thị còn lại trên cây?
- Gv cho HS chia sẻ.
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:
+ Trên cây còn lại bao nhiêu quả thị?
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời.
3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Bài 5/67: Dế mèn phiêu lưu kí
a. Xem tranh rồi tính
- Gv cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc.
- GV cho học sinh thảo luận nhóm 4 cách làm và chia sẻ kết quả ý thứ nhất.
Hỏi:
+ Để biết được độ dài từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc bao nhiêu bước chân chúng ta làm phép gì?
+ Em làm thế nào?
- Ý thứ hai: Gv cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi.
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con.
- GVNX
b. Nhà ai gần nhà dế mèn nhất
A. Dế Trũi
B. Xén tóc
C. Châu chấu voi
- GV cho học sinh chọn kết quả đúng theo hình thức “Rung chuông vàng”
4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò
- HSNX – GV kết luận .
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Xem bài: Luyện tập chung (tiết 3)
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .
- HSNX (Đúng hoặc sai).
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi.
HS: Đặt tính thẳng hàng, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
HS: Thực hiện tính từ phải sang trái.
- 1 HS đọc.
- HS: thảo luận nhóm 2 hoàn thành bài vào PHT.
- 2 nhóm HS đại diện lên chia sẻ, các nhóm còn lại nhận xét.
HS: kết quả cuối cùng giống nhau
HS: phép tính trên cộng 12 trước trừ 23 và phép tính dưới thì ngược lại.
- 1 HS đọc: Số?
HS tham gia trò chơi.
- HS quan sát và nhắc lại bài toán.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc bài toán. Vài HS nhắc lại bài toán: Trên cây thị có 74 quả. Gió lay làm rụng 21 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả thị?
+ Trên cây thị có 74 quả. Gió lay làm rụng 21 quả
+ Trên cây còn lại bao nhiêu quả thị?
- Lấy số quả thị ban đầu trừ đi số quả thị đã rụng.
- HS nhận xét.
- Làm phép tính trừ:
- HS 74 - 21 = 53(quả thị)
-HS nhận xét.
- HS TL: Trên cây còn lại 53 quả thị.
HS thực hiện.
HSTLN4
HS: Phép tính cộng
HS: 30 + 31 + 32 = 93 (bước chân)
1 HS lên vẽ.
HS: 30+15+21=66(bước chân)
HS: A. Dế Trũi
-------------------------------------------------------------
Giáo dục thể chất
------------------------------------------------------------------
ANH VĂN
Tiếng Việt
Bài: Loài chim của biển cả (Tiết 3+4)
I. MỤC TIÊU
Qua bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
*Năng lực:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện; nghe viết một con ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
* Phẩm chất:
- Học sinh thể hiện tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV: Sách giáo khoa, tranh ảnh phục vụ bài dạy, ti vi, máy tính,...
HS: Sách giáo khoa, Vở bài tập Tiếng Việt tập 2, vở 5 ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
TIẾT 3
1. Khởi động.
Gọi học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa bài: Loài chim của biển cả
- Hải âu là loài chim như thế nào?
- Giáo viên nhận xét chung.
2. Bài mới:
Loài chim của biển cả (Tiết 3+4)
Hoạt động 1: Viết
Mục tiêu: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: cá nhân
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu vào vở: vui mừng, yêu mến, nhìn thấy, tủi thân, reo lên.
a. It loài chim nào có thể () như hải âu.
b. Những con tàu lớn cỏ thể đi qua các đại dương .
- GV yêu cầu cá nhân trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .Hoạt động 2: Nói
Mục tiêu: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
Phương pháp, kĩ thuật, hình thức: nhóm đôi.
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý
GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng.
GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh
- GV và HS nhận xét .
TIẾT 4
. Hoạt động 3: Nghe viết
Mục tiêu: Học sinh viết được đầy đủ nội dung bài viết, tìm được tiếng trong bài hoặc ngoài bài có vần ô.
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức: cá nhân
*.Nghe viết
- GV đọc to cả ba câu: Hải âuchân vịt.
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết
+ Chữ dễ viết sai chính tả: sải cánh, rất xa, rất giỏi.
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả.
+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
Chọn vẩn phù hợp thay cho ô vuông
Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh đọc lại nội dung bài làm.
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động 4: Trao đổi
Mục tiêu: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim ? Đây là phần luyện nói tự do
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức: cá nhân
GV cho HS làm việc cá nhân , sau đó gọi đại diện một vài học sinh trả lời. Lưu ý một số chi tiết: Không được bắn chim, bắt chim , phá tổ chim , ...
3. Củng cố:
- Bài học vừa rồi chúng ta học bài gì?
GV kết hợp giáo dục học sinh.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài đã học.
- GV nhận xét tiết học
- Học sinh hoàn thiện câu
a. It loài chim nào có thể bay xa như hải âu.
b. Những con tàu lớn cỏ thể đi qua các ()
- Học sinh trình bày kết quả.
- Học sinh viết vào vở.
HS làm việc theo nhóm đôi. Các em đóng vai các nhân vật trong tranh, dùng các từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh.
Tranh 1: Hải âu là loài chim bay rất giỏi.
Tranh 2: Máy bay bay trên bầu trời.
Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh nghe viết bào vào vở.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh làm vào vở
a. ân hay uân? đôi chân, gần gũi, huấn luyện,
b. im hay iêm? lim dim, quý hiếm, trái tim.
- HS làm việc cá nhân , sau đó gọi đại diện một vài học sinh trả lời
Loài chim của biển cả
-------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG .TIẾT 2
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Phát triển các kiến thức.
Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số..
Dựa vào đề toán HS viết được phép tính phù hợp.
Biết nối phép tính với kết quả.
Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, phiếu BT.
HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cùng cả lớ
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.docx