Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021

-Mục tiêu: Học quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

-Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: cá nhân

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết cảnh vật trong tranh.

a.Tranh vẽ gì?

b.Trong tranh có con vật nào? Có những ai?

 

docx46 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 Chào cờ đầu tuần -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài: Chú bé chăn cừu (Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU Qua bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: *Năng lực: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn , đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. * Phẩm chất: - Học sinh biết ý thức ý thức ý nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ. II. CHUẨN BỊ GV: Sách giáo khoa, tranh ảnh phục vụ bài dạy, ti vi, máy tính,... HS: Sách giáo khoa, Vở bài tập Tiếng Việt tập 2, vở 5 ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tiếng Việt tiết trước học bài gì? - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nhận biết -Mục tiêu: Học quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: cá nhân + GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết cảnh vật trong tranh. a.Tranh vẽ gì? b.Trong tranh có con vật nào? Có những ai? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài học: Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé ! Chú bé chăn cừu (Tiết 1+2) Hoạt động 2: Đọc Mục tiêu: Học sinh đọc câu, đoạn, cả bài Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - Học sinh đọc thầm toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu lần 1 a/ Đọc câu - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS: - Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần ưc? - Gọi học sinh đọc - Giáo viên giải nghĩa từ + tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp. - Tương tự với vần ên, uê - Giáo viên giải nghĩa từ. + thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì. + thoả thuê: được tha hố theo ý muốn. - Học sinh đọc lại các tiếng từ ngữ. + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài : Nghe tiếng kêu cứu,/ mấy bác nông dân đang làm việc gần đấy/ tức tốc chạy tới. Các bác nông dân nghĩ là chủ lại lừa mình,/ nên vẫn thản nhiên làm việc. - Giáo viên đọc mẫu yêu cầu học sinh nhận xét cô ngắt nghỉ hơi sau tiếng nào? - Giáo viên đọc lại gọi học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu - Giáo viên nhận xét. b/Đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn + HS đọc nối tiếp từng đoạn: đoạn 1: từ đầu đến chủ khoái chỉ lẳm, đoạn 2: phần còn lại ) - Gọi học sinh đọc nối tiêp theo đoạn. - Giáo viên nhận xét. c/Đọc cả bài GV lưu ý HS khi đọc văn bản chú ý ngắt nghỉ khi gặp dấu câu. - Yêu cầu học sinh đọc cả bài. - Cho học sinh đọc thi đua. + GV đọc lại toàn VB lần 2 và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi Mục tiêu: Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi trong bài. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức: cá nhân. - GV hướng dẫn tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi, - Gv nêu từng câu hỏi. a. Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , thấy bác nông dân đã làm gì? b . Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ản thịt đàn cừu? c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này? Hoạt động 4: Viết Mục tiêu: Học sinh viết được chữ E, Ê hoa, từ ngữ, đầy đủ nội dung câu, dấu câu. Phương pháp, kĩ thuật , hình thức: cá nhân GV hướng dẫn HS tô chữ E, Ê viết hoa, viết từ ngữ thỏa thuê, thản nhiên sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ S, I viết hoa. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở hoạt động 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở Tập viết Em nghĩ rằng () - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm cuối cầu. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 3. Củng cố: - Bài học vừa rồi chúng ta học bài gì? - Bài học giúp em hiểu ra điều gì? - Giáo viên kết hợp giáo dục học sinh. - Dặn HS về nhà ôn lại bài đã học. - GV nhận xét tiết học. - Học sinh hát Câu hỏi của sói - Học sinh đọc và trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát trả lời. - Tranh vẽ cảnh đối núi và đồng ruộng. - Có những con cừu, chú bé, các bác nông dân - HS tìm: tức tốc - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh cả lớp. - HS tìm: thản nhiên, thỏa thuê. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm: cứu, đấy, tới, - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - Học sinh đọc nối tiếp câu cá nhân, đồng thanh. - Học sinh nhận xét. - Học sinh nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi nối tiếp theo đoạn. - Học sinh nhận xét - Học sinh đọc các nhân, đồng thanh 1 lần - Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới, - Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vị không có ai đến đuối giúp chú bé. - Câu trả lời mở, VD : Câu chuyện muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối . - Học sinh viết ở vở tập viết. Em nghĩ rằng không nên nói dối. - Chú bé chăn cừu - Học sinh trả lời -------------------------------------------------------------------- Âm nhạc ---------------------------------------------------------------------- TOÁN PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 1), I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2. Phát triển năng lực: - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Que tính, mô hình. HS: Đồ dùng học toán 1 III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.  Khởi động. -2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con. + HS 1: 73 - 3 + HS 2: 66 - 5 - GVNX - Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi 2. Khám phá: Bài toán a) - Gv nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Để tìm số que tính con lại, ta cần thực hiện phép tính gì? - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị) - Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ? - Gv nhận xét. Bài toán b) - Gv nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì? - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính. - Gv nhận xét. - Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả. - HS theo dõi. - HS trả lời: + Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. + Hỏi còn lại mấy que tính. - HS trả lời: 76 - 32 - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS trả lời: 76 – 32 = 44 - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS trả lời. + Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. + Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - HS trả lời: 52 – 20 - HS nêu: - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị. - HS theo dõi - HS trả lời: 52 – 20 = 32 3.Hoạt động : Thực hành – Luyện tập: Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu. - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. Bài 2: Đặt tính và tính. - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS tự thực hiện vào vở. - GV nhận xét. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất. - Gọi nhóm trình bày. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS theo dõi - HS thực hiện. - HS nêu. - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. - HS thực hiện. - HS theo dõi, sửa sai. - HS nêu. - HS thực hiện: 70 – 20 = 50, 54 – 14 = 40, 35 – 10 = 25 - quả dưa ghi phép tính 70 – 20 có kết quả lớn nhất (50) - HS theo dõi. - HS đọc: Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải? - HS trả lời: + Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. + Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải? - HS trả lời: 75 – 35. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40 - HS nêu: 75 – 35 = 40 - HS theo dõi. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Xem bài giờ sau. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------- Luyện tiếng việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (TIẾT 1+2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết viết câu dựa vào hình ảnh - Biết làm bài tập chính tả phân biệt d/gi/r, ch/tr, * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: GV: VBT. HS: VBT, bảng con. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Luyện đọc. *Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng. HS đọc 2. Luyện Tiếng Việt * Bài tập bắt buộc Bài 1/ 41 - GV đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS viết câu vào vở - GV cho HS đọc lại câu - GV nhận xét tuyên dương. - Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm. * Bài tập tự chọn Bài 1/ 41 - GV đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn vần thích hợp để điền vào chỗ trống - HS làm việc cá nhân - Cho HS đọc lại câu - GV nhận xét HS, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học - Nhận xét, tuyên dương HS. Viết một câu khuyên chú bé chăn cừu trong câu chuyện Chú bé chăn cừu - HS lắng nghe và thực hiện - Viết câu vào vở HS đọc lại câu HS nhận xét - Điền vào chỗ trống - HS lắng nghe và thực hiện - HS làm vào vở a. d / gi hay r? Hoạ sĩ dùng giấy dó vẽ tranh Đông Hồ. b. ch hay tr? Hôm nay,trời nắng chang chang. - Đọc lại câu - HS nhận xét --------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( Tiết 1 ) MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Phát triển kỹ năng giải toán tình huống thực tế liên quan đến bài học; Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán thực tế. - HS yêu thích môn học, tính cẩn thận. CHUẨN BỊ: GV: Phiếu BT2, 3. HS: VBT, bảng con. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động( 7’) Khởi động: HS hát Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 64+22; 40+50; 76+30 GV nhận xét, tuyên dương HS hát HS tính vào bảng con; 3 HS lên bảng HS lắng nghe Luyện tập ( 25’) GV yêu cầu HS mở VBT toán. Bài 1/ 59 HS làm việc cá nhân vào bảng con GV nhận xét HS Bài 2/ 59 HS Làm việc cá nhân vào phiếu BT GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương HS Bài 3/60 GV cho HS làm BT vào phiếu BT HS làm việc theo cặp Gợi ý: HS tính tất cả các phép tính rồi so sánh. GV thu chấm, nhận xét HS, tuyên dương. Bài 4/60 GV gợi ý: Tàu có: 28 khách Xuống ga: 12 khách Còn lại: khách? Bài toán cần làm phép tính gì? Vì sao em biết? HS làm theo cặp GV quan sát, nhận xét HS, tuyên dương. Bài 1: HS đọc yêu cầu HS lắng nghe và thực hiện HS tính Đáp án: 64 22 42 89 52 37 78 41 37 37 20 17 90 50 40 HS nhận xét bài bạn Bài 2: HS đọc yêu cầu đề HS nêu cách làm: đặt tính thẳng cột, tính từ phải qua trái. 76 31 45 48 28 20 93 60 33 85 43 42 Bài 3: HS đọc đề và nêu cách làm. Đáp án: C. Việt Bài 4 HS đọc đề -HS trả lời: Vì có từ còn lại HS lắng nghe và thực hiện Đáp án: 28 - 12 = 16 Còn 16 khách trên toa tàu Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - HS cho HS nhắc lại cách đặt tính. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện ************************************************************************** Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021 Tiếng Việt Bài: Chú bé chăn cừu (Tiết 3+4) I. MỤC TIÊU Qua bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: *Năng lực: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn , đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. * Phẩm chất: - Học sinh biết ý thức ý thức ý nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ. II. CHUẨN BỊ GV: Sách giáo khoa, tranh ảnh phục vụ bài dạy, ti vi, máy tính,... HS: Sách giáo khoa, Vở bài tập Tiếng Việt tập 2, vở 5 ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS TIẾT 3 1. Khởi động. Gọi học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa bài: Chú bé chăn cừu. - Câu chuyện khuyên các con điều gì? - Giáo viên nhận xét chung. 2. Bài mới: Chú bé chăn cừu (Tiết 3+4) Hoạt động 1: Viết Mục tiêu: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: cá nhân - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu vào vở: nông dân, hốt hoảng, tiếng kêu cứu, thản nhiên. a. Nhiều ngườị() vì có đám cháy. b. Các bác () đang làm việc chăm chỉ. - GV yêu cầu cá nhân trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .Hoạt động 2: Kể Mục tiêu: Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện . Phương pháp, kĩ thuật, hình thức: cá nhân. - HS đọc thẩm lại câu chuyện GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về nội dung từng tranh: Tranh 1: Cậu bé đang la hét . Tranh 2: Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu , Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu , nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc Tranh 4: Bầy sói tấn công đàn cừu . - GV và HS nhận xét. TIẾT 4 . Hoạt động 3: Nghe viết Mục tiêu: Học sinh viết được đầy đủ nội dung bài viết, dấu câu, làm đúng bài tập Phương pháp, kĩ thuật , hình thức: cá nhân *.Nghe viết - GV đọc to cả ba câu: Một hômlàm việc. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết + Chữ dễ viết sai chính tả:: hốt hoảng, cứu giúp, thản nhiên. + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả. + GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi học sinh đọc lại nội đung bài làm. - Giáo viên nhận xét Hoạt động 4: Nói Mục tiêu: Học sinh nói được nội dung tranh vẽ. Phương pháp, kĩ thuật , hình thức: cá nhân - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh. - GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo trình HS và GV nhận xét. 3. Củng cố: - Bài học vừa rồi chúng ta học bài gì? GV kết hợp giáo dục học sinh. - Dặn HS về nhà ôn lại bài đã học. - GV nhận xét tiết học. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi: - Học sinh nhận xét - Học sinh hoàn thiện câu a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy. b. Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ. - Học sinh trình bày kết quả. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh quan sát tranh và kể lại câu chuyện - HS kể chuyện theo nhóm: có thể nhóm bốn. HS kể chuyện trước lớp - Học sinh viết vào bảng con. - Học sinh nghe viết bào vào vở. - Học sinh soát lỗi. - Học sinh làm vào vở a. ai hay ay: bày trò, bài học, chạy trốn b. iêc hay iêt: việc làm, tạm biệt. rạp xiếc - Học sinh đọc. - HS nói về tình huống giả tưởng là chủ bể chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp Chú bé chăn cừu ------------------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ------------------------------------------------------------------ TOÁN PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiết 2),tr 60, 61 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2. Phát triển năng lực: - Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống) - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Đồdùngdạy - học: GV: Những tư liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc, để tổ chức trò chơi trong bài học (sgk) HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính,) III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 60 – 30 = 68 – 41 = 95 – 71 = 76 – 32 = 54 – 14 = 35 – 10 = - GVnhận xét. 2.  Hoạt động 2: - GV giới thiệu bài, ghi đề. 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ? H: 60 còn gọi là mấy? 20 còn gọi là mấy? Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao nhiêu? -GV nói: Vậy 60 – 20 = 40. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu - GV hỏi HS cách đặt tính. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. -GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con. * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi tên) - GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm lên trình bày. - GV sửa bài và nhận xét. -Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh. b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm. - GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu GV nói: Trong tranh vẽ cảnh các chú robot đang cầm những viên gạch để xây tường Vậy các em cho cô biết: H: Đề bài cho biết điều gì? Đề bài yêu cầu làm gì? -GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - GV sửa và nhận xét. 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng. - GV chia lớp thành 2 đội.Trong khu vườn có rất nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS suy nghĩ và tìm một chiếc lá có kết quả đúng và dán vào mỗi bông hoa. Đội nào dán đúng số chiếc lá nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HSnhận xét (Đúng hoặc sai). -HS đọc đề. Tính nhẩm (theo mẫu) chục 2 chục 4 chục -HS lắng nghe - HS làm vào phiếu bài tập. - HS lắng nghe và sửa bài. - Đặt tính rồi tính - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. - HS lắng nghe và sửa bài. -Số? - HS lắng nghe. HS1: Theo bạn robot màu vàng điền số mấy? HS2: Theo mình điền số 60. HS1: Vì sao bạn biết? HS2: Vì mình lấy 85 – 25 = 60. HS1: Bạn trả lời đúng rồi. - Kết quả: 60 – 20 = 40. - HS biết được 9 – 4 = 5 nên số trong ô ở hàng đơn vị là số 9. - HS quan sát bạn làm và nhận xét. - HS lắng nghe. Một đống gạch có 86 viên. Bạn Robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường. Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên? Một đống gạch có 86 viên, bạn robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường. - Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên gạch? - HS điền : 86 – 50 = 36 - HS trình bày. - HS thựchiệntheoyêucầu. GV nêu các phép tính: 38 – 12=; 39 – 24 = ; 57 – 32 = ; 47 –15 =; 90 – 20 =,.... -HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( Tiết 2 ) MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số; mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Phát triển kỹ năng giải toán tình huống thực tế liên quan đến bài học; Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, thực tế. - HS yêu thích môn học, tính cẩn thận. CHUẨN BỊ: GV: Phiếu BT2, bảng nhóm, tranh BT4. HS: VBT, bảng con. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động( 7’) 1. Khởi động: HS hát Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 76-42; 58-24; 95-71; 66-6 GV nhận xét, tuyên dương HS hát HS tính vào bảng con; 4 HS lên bảng HS lắng nghe Luyện tập ( 25’) GV yêu cầu HS mở VBT toán. Bài 1/ 61 a. HS làm việc cá nhân nêu miệng GV nhận xét HS b. HS làm việc cá nhân vào bảng con GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 2/61 GV cho HS làm BT vào phiếu BT HS làm việc theo cặp Gợi ý: HS tính nhẩm rồi ghi kết quả GV thu, chấm, nhận xét HS, tuyên dương. Bài 3/62 GV cho HS thảo luận nhóm Gợi ý: Với BT này HS cần thuộc bảng cộng, trừ đã học. GV nhận xét HS, tuyên dương. Bài 4/62 GV gợi ý: Nhìn tranh, so sánh số có 2 chữ số HS làm theo cặp GV quan sát, nhận xét HS, tuyên dương. Bài 1: HS đọc yêu cầu HS lắng nghe và thực hiện Đáp án: 90,20, 70 70, 30, 40. HS biết được mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ. HS nhận xét bài bạn HS đọc yêu cầu đề 4 HS lên bảng. Đáp án: 67 37 30 57 52 5 64 61 3 88 28 60 Bài 2 HS đọc yêu cầu đề HS làm vào phiếu Đáp án: 30; 20 48; 5 Bài 3: HS đọc đề và nêu cách làm. Đáp án: 49-15= 34; 95- 43= 52; 69- 44= 25; 88- 57= 31 Bài 4 HS đọc đề Chọn B. Gấu Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - HS cho HS nhắc lại cách đặt tính. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện ------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU(TIẾT 3+4) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết viết câu dựa vào hình ảnh - Biết làm bài tập chính tả phân biệt: ch/tr, uôn/un, l/n. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu. * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: GV: VBT. HS: VBT, bảng con. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Luyện đọc. *Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng. HS đọc 2. Luyện Tiếng Việt * Bài tập tự chọn Bài 2/42: - Nêu yêu cầu - Gọi HS đọc bài thơ - Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm - Đọc lại toàn bài Bài 3/42 - Nêu yêu cầu của bài - Đọc các từ ở câu a, b - HD học sinh sắp xếp thành câu - Cho HS đọc lại câu - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học - Nhận xét, tuyên dương HS. Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống        

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan