A- Mục tiêu:
- Học sinh bước đầu viết được một số nét cơ bản của phần tập viết
- Biết cách cầm bút, ngồi đúng tư thế, khoảng cách.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Các nét cơ bản viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
44 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 1: Tô các nét cơ bản
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu:
- Học sinh bước đầu viết được một số nét cơ bản của phần tập viết
- Biết cách cầm bút, ngồi đúng tư thế, khoảng cách.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Các nét cơ bản viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
Kiểm tra vở tập viết, bảng con.
GV: nhận xét.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi tên bài dạy.
2- Hướng dẫn, quan sát, nhận xét chữ viết mẫu trên bảng.
? Nét ngang được viết như thế nào.
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
3- Hướng dẫn viết bảng con.
GV: Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Nét ngang: Kéo bút ngang từ trái qua phải, rộng 1 ô, không quá dài và không quá ngắn.
- Nét sổ: Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo thẳng xuống đến dòng 3, cao 2 li.
- Nét xiên trái: Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo xiên hơi chéo sang trái đến dòng 3, cao 2 li.
- Nét xiên phải: Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo xiên hơi chéo sang phải đến dòng 3, cao 2 li.
- Nét móc ngược: Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo thẳng xuống 1 nét sổ đến dòng 3 và hất lên đến dòng 2, cao 2 li.
- Nét móc xuôi: Đặt bút từ dòng kẻ 2 kéo lên dòng 1 và kéo thẳng đến dòng 3, cao 2 li.
Lớp hát
Học sinh lấy vở, bảng, phấn, bút để lên mặt bàn.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Viết ngang kéo từ trái sang phải.
Nét sổN, nét xiên phải, trái, nét móc ngược, xuôi, nét móc hai đầu, nét cong,
Nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
Học sinh quan sát.H
Học sinh viết bảng con nát ngang.
Học sinh viết bảng nét sổ.
Học sinh viết bảng nét xiên trái.
Học sinh viết bảng nét xiên phải.
Học sinh viết bảng nét móc ngược.
Học sinh viết bảng nét móc xuôi.
- Nét móc hai đầu: Đặt bút từ dòng kẻ 2 kéo xiên lên đến dòng 1 và kéo xiên sang phải, cao 2 li, kéo ngược lên đến dòng 2 và kết thúc ở dòng kẻ 2.
- Nét cong hở phải: Đặt bút từ dòng 1, kéo cong qua trái đến dòng 3, cao 2 li.
- Nét cong hở trái: Đặt bút dưới dòng 1 kéo cong qua phải đến trên dòng kẻ 3, cao 2 li.
- Nét cong kín: Đặt từ dòng 1 kéo cong qua trái, qua phải, dừng bút tại điểm đầu, cao 2 li.
- Nét khuyết trên: Cao 5 li đặt bút từ dòng 2 xiên qua phải, vòng qua trái và kéo thẳng xuống đến dòng 1
- Nét khuyết dưới: Cao 5 li, đặt bút từ dòng kẻ 6 kéo thẳng xuống đến dòng 1 qua trái, dừng lại ở dòng 5.
Cho học sinh viết bài vào vở.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh viết bảng nét móc hai đầu.
Học sinh viết bảng nét cong hở phải.
Học sinh viết bảng nét cong hở trái.
Học sinh viết bảng nét cong kín
Học sinh viết bảng nét khuyết trên
Học sinh viết bảng nét khuyết dưới
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh về tập viết vào vở tập viết.
==============================
Tiết 2: e, b, bé
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu:
- Học sinh bước đầu viết được một số nét cơ bản của phần tập viết chữ e, b, bé.
- Biết cách cầm bút, ngồi đúng tư thế, khoảng cách.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Các nét cơ bản viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
Kiểm tra vở tập viết, bảng con.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi tên bài dạy.
2- Hướng dẫn, quan sát, nhận xét chữ viết mẫu trên bảng.
GV treo bảng chữ viết mẫu.
? Những chữ nào được viết với độ cao 2 li, các chữ đó được viết như thế nào.
? Chữ nào được viết với độ cao 5 li, chữ đó được viết như thế nào.
? Em hãy nêu cách viết chữ " bé "
* Học sinh viết chữ: e, b, bé.
Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ e cao 2 li: gồm 1 nét thắt.
- Chữ b cao 5 li: gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét thắt.
- Chữ bé : gồm có chữ b nối liền với chữ e và dấu sắc trên con chữ e.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh viết chữ: e, b, bé
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều.
====================================
Tuần 4 Tiết 3: lẽ, cọ, bờ, hổ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: lẽ, cọ, bờ, hổ.
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Viết chữ: e, b, bé.
GV: nhận xét.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ " lễ "
? Chữ " hổ " được viết như thế nào.
? Chữ " bờ " được viết như thế nào.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV: Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ " lễ "gồm chữ "l" cao 5 li nối liền với chữ "ê" cao 2 li và dấu ngã trên ê
- Chữ " cọ" gồm chữ " c" cao 2 li nối liền với chữ " o" cạo 2 li và dấu nặng dưới chữ "o"
GV nhận xét.
- Chữ " bờ" gồm chữ "b" cao 5 li nối liền chữ "ơ"cao 2 li và dấu huyền trên chữ "ơ".
- Chữ " hổ" gồm chữ "h" cao 5 li nối liền với chữ "ô" cao 2 li và đấu hỏi trên chữ "ô"
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 2 li: ê, o, ơ, ô
Các chữ cao 5 li: l, b, h
Học sinh nêu cách viết.H
Học sinh quan sát, viết bảng
Học sinh viết bảng con chữ " lễ"
Học sinh viết bảng chữ " cọ"
Học sinh viết bảng chữ " bờ"
Học sinh viết bảng chữ " hổ"
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh chuẩn bị trước bài học sau.
============================
Tiết 4: mơ, do, ta, thơ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: mơ, do, ta, thơ
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Viết chữ: lễl, cọ, bờ, hổ.
GV: nhận xét.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Những chữ nào được viết với độ cao 3 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ " mơ "
? Chữ " do " được viết như thế nào.
? Chữ " thơ " được viết như thế nào.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV: Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ " mơ" gồm chữ "m" cao 2 li nối liền với chữ "ơ"cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ " do" gồm chữ "d" cao 4 li nối liền chữ "o" cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ " ta" gồm chữ "t" cao 3 li nối liền chữ "a" cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ " thơ" gồm chữ "t" cao 3 li nối liền chữ "h" cao 5 li thành chữ "th" nối liền chữ "ơ" cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 2 li: m, ơ, a,
Các chữ cao 5 li: d
Các chữ cao 3 li: t
Học sinh nêu cách viết.H
Học sinh quan sát, viết bảng
Học sinh viết bảng con chữ " mơ"
Học sinh viết bảng chữ " do"
Học sinh viết bảng chữ " ta"
Học sinh viết bảng chữ " thơ"
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh về nhà tập viết nhiều lần.
Chuẩn bị trước bài học sau
=============================================
Tuần 7 Tiết 5: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: cử tạ, thợ xẻ.
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Viết chữ: mơm, do, thơ
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài: GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 3li
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Chữ "chữ số " được viết như thế nào.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV: Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ " cử tạ "gồm chữ "cử" đều viên cao 2 li, dấu hỏi trên chữ "ư". Chữ "tạ" gồm chữ tcao 3 li và chữ a cao 2 li viết dấu nặng dưới chữ a.
GV: nhận xét, ghi điểm khuyến khích
- Chữ " chữ số " gồm chữ " c" cao 2 li nối liền với chữ "h" cạo 5 li và dấu ngã trên chữ ư. Chữ số viết đều cao 2 li và dấu sắc trên đầu chữ ô.
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: th, ch
Các chữ cao 3 li: t, t của th
Các chữ cao 3 li: o, ô, ơ, u, ư, a, e, ê
Học sinh nêu cách viết.H
Học sinh quan sát, viết bảng
Học sinh viết bảng con chữ " cử tạ"
Học sinh viết bảng chữ " chữ số "
- Chữ "cá rô" gồm chữ cá viết đều 2 li, dấu sắc trên chữ a. Chữ rô viết đều 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh viết bảng chữ " cá rô"
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
============================
Tiết 6: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê.
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Viết chữ: cử tạc, thợ xẻ, chữ số, cá rô
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 3li
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ nho khô
? Chữ Nghé ọ được viết như thế nào.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV: Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ " nho khô" chữ "nh" gồm chữ nh nối liền với chữ o. Chữ kh cao 5 li nối niền với chữ ô cao 2 li
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ " nghé ọ" gồm chữ ngh cao8 li nối liền với chữ e cao 2 li. Chữ o cao 2 li và dấu nặng dưới chữ o.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ " cá trê " gồm chữ cá viết đều 2 li Chữ trê gồm chữ tr nối liền chữ ê.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ " chú ý " gồm chữ ch nối liền chữ u cao 2 li và dấu sắc trên chữ u. Chữ ý gồm chữ y cao 5 li và dấu sắc trên chữ.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: th, ch
Các chữ cao 3 li: t, t của th
Các chữ cao 3 li: o, ô, ơ, u, ư, a, e, ê
Học sinh nêu cách viết.H
Học sinh quan sát, viết bảng
Học sinh viết bảng chữ " nho khô"
Học sinh viết bảng chữ " nghé ọ "
Học sinh viết bảng chữ " cá trê "
Học sinh viết bảng chữ " chú ý "
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
============================
Tuần 9 Tiết 7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Viết chữ: nho khôn, nghé ọ
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ mùa dưa
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: k, ng, h, l, b, y
Học sinh nêu cách viết.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV: Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ " xưa kia "gồm chữ xưa viết đều viên cao 2 li. Chữ kia gồm chữ k cao 5 li nối liền chữ i và a cao 2 li
- Chữ " mùa dưa gồm chữ mùa viết đều 2 li, dấu huyền trên chữ u. Chữ dưa gồm chữ d cao 5 li nối liền chữ ư và a cao2 li.
- Chữ " ngà voi " chữ "ngà" gồm chữ nh cao 5 li nối liền với chữ a và dấu huyền trên chữ a. Chữ voi viết đều2 li
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ " gà mái" : Chữ gà gồm chữ g cao 5 li nối niền chữ a cao 2 li, dấu huyền trên chữ a. Chữ mái viết đều 2 li và dấu sắc trên chữ a.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng
Học sinh viết bảng con chữ " xưa kia "
Học sinh viết bảng chữ " mùa dưa "
Học sinh viết bảng chữ " ngà voi "
Học sinh viết bảng chữ " gà mái "
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
===================================
Tiết 8: đò chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ: đò chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Viết chữ: xưa kiax, ngà voi, gà mái
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ đồ chơi
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: k, ng, h, l, b, y
Học sinh nêu cách viết.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV: Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ " đò chơi ": chữ đồ gồm chữ d cao 4 li nối liền chữ ô, dấu sắc trên chữ ô. Chữ chơi gồm chữ ch nối liền chữ ơ và chữ i cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ " tươi cười " : chữ t cao 3 li nối liền chữ ư, ơ và i đêu cao 2 li. Chữ cười viết đều 2 li và dấu huyền trên chữ ơ.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ ngày hội: chữ ngày viết ng cao 5 li nối liền chữ a 2 li và chữ y cao 5 li. Chữ hội viết h cao 5 li nối liền chữ ô, i viết đều 2 li, dấu nặng dưới chữ ô.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ vui vẻ: chữ vui viết đều 2 li Chữ vẻ viết đều 2 li và dấu hỏi trên chữ e
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng
Học sinh viết bảng chữ " đồ chơi "
Học sinh viết bảng chữ " tươi cười "
Học sinh viết bảng chữ " ngày hội "
Học sinh viết bảng chữ " vui vẻ "
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
===========================
Tuần 11 Tiết 9: cái kéoc, trái đào, sáo sậu, hiểu bài
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Nghe và viết chữ: đồ chơi®, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Những nét nào được viết với độ cao là 3, 4 li
? Những nét nào được viết với độ cao 2 li
? Hãy nêu cách viết chữ " trái đào "
? Chữ " hiểu bài " viết như thế nào.
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: k, ng, h, l, b, y
Học sinh nêu cách viết.
- tr cao 3 li, đ cao 4 li.
Học sinh trả lời.
Nêu cách viết chữ.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV: Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ " cái kéo "gồm chữ cái viết đều viên cao 2 li. Chữ kéo gồm chữ k cao 5 li nối liền chữ e và 0 cao 2 li
- Chữ " trái dào " gồm chữ tr cao 3 li, chữ a, i cao 2 li, dấu sắc trên chữ a. Chữ đào gồm chữ đ cao 4 li nối liền chữ a à o cao2 li dấu huyền trên a.
- Chữ " sáo sậu " chữ s nối liền với chữ a, 0 và dấu sắc trên chữ a. Chữ sậu viết đều2 li chữ s nối liền với chữ â, u và dấu nặng dưới â.
- Chữ " líu lo" : Chữ líu gồm chữ l cao 5 li nối niền chữ i, a cao 2 li, dấu sắc trên chữ i. Chữ lo gồm chữ l cao 2 li và chữ o cao 2 li.
- Chữ " hiểu bài" : chữ h cao 5 li nối niền chữ i, ê, u cao 2 li, dấu hỏi trên chữ ê. Chữ bài gồm chữ b cao 5 li và chữ a, i cao 2 li. dấu huyền trên a.
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng
Học sinh viết bảng con chữ " cái kéo "
Học sinh viết bảng chữ " trái đào "
Học sinh viết bảng chữ " sáo sậu "
Học sinh viết bảng chữ " líu loi "
Học sinh viết bảng chữ " hiểu bài "
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
===================================
Tiết 10: chú cừu, rau non, thợ hàn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên.
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Viết chữ: trái đàot, hiểu bài, líu lo
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ rau non
? Chữ khôn lớn viết như thế nào
Lớp hát
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: ch, th, kh, l
Học sinh nêu cách viết.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV: Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ " chú cừu ": chữ cừu gồm chữ ch cao 5 li nối liền chữ u, dấu sắc trên chữ u. Chữ cừu gồm chữ c 2 li nối liền chữ ư, u v cao 2 li, dấu huyền trên ư.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ " rau non" : viết các chữ đều cao 2 li. các chữ nối liền với nhau.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ dặn dò: chữ dặn viết d cao 5 li nối liền chữ ă, n 2 li dấu nặng dưới ă. Chữ dò viết d cao 5 li nối liền chữ o, dấu huyền trên o.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ cơn mưa: chữ cơn viết đều 2 li Chữ mưa viết đều 2 li
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ khôn lớn: chữ dặn viết kh cao 5 li nối liền chữ ô,n 2 li; Chữ lớn viết l cao 5 li nối liền chữ ơ, n, dấu sắc trên ơ
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng
Học sinh viết bảng chữ " chú cừu. "
Học sinh viết bảng chữ " rau non"
Học sinh viết bảng chữ " dặn dò "
Học sinh viết bảng chữ " cơn mưa "
Học sinh viết bảng chữ " khôn lớn "
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
==============================
Tuần 13 Tiết 11: nền nhàn, nhà in, cá biển, yên ngựa
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Đọc bài: rau non, dặn dò, cơn mưa
GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng
Lớp hát
Học sinh đọc bài
Học sinh nghe giảng.
- GV treo bảng chữ mẫu lên bảng
? Em nêu cách viết chữ “ nền nhà “
? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li.
? Em hãy nêu cách viết chữ “Yên ngựa”
? Những chữ nào cao 4 li
? Em hãy nêu cách viết chữ “vườn nhãn”
3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con
- GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
+ chữ “nền nhà” gồm chữ “nền” các chữ viết đều cao 2 li, chữ “nhà” viết nh cao 5 li nối a cao 2 li và dấu huyền.
+ chữ “nhà in” gồm chữ “nhà” viết nh cao 5 li nối a cao 2 li và dấu huyền. Viết chữ in cao đều 2 li.
+ chữ “cá biển gồm chữ “cá” các chữ viết đều cao 2 li và dấu sắc, chữ “biển” viết b cao 4 li nối iên cao 2 li và dấu hỏi.
+ chữ “yên ngựa gồm chữ “yên” chữ y viết cao 5 li nối chữ ên cao đều 2 li, chữ “ngựa” viết ng cao 5 li nối ưa cao 2 li và dấu nặng.
+ chữ “cuộn dây: gồm chữ “cuộn” các chữ viết đều cao 2 li và dấu nặng, chữ “dây” viết d cao 4 li nối a cao 2 li và và y cao 5 li.
+ chữ “vườn nhãn’ gồm chữ “vườn” các chữ viết đều cao 2 li và dấu huyền, chữ “nhãn” viết nh cao 5 li nối an cao 2 li và dấu ngã.
4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết.
- GV thu bài chấm, nhận xét một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, nhận xét
Chữ nh, b, y, ng, nh
Chữ d cao 4 li
Học sinh nêu
nền nhà
nhà in
cá biển
yên ngựay
cuộn dây
vườn nhãnv
Học sinh viết bài vào vở
Học sinh lắng nghe.
Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần.
==============================
Tiết 12: con ong, cây thông, vầng trăng củ gừng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
File đính kèm:
- Tap viet 1.doc