1. Kiến thức:
- Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20
2. Phát triển năng lực:
- Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 20.
- Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập.
58 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Bình - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 19
Thứ Hai, ngày 11 tháng 1 năm 2021
CHỦ ĐỀ : EM QUÝ TRỌNG BẢN THÂN
SINH HOẠT DƯỚI CỜ :VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết những việc mình làm được và chưa làm được để khắc phục
- HS biết lựa chọn những thực phẩm an toàn và vệ sinh sạch sẽ để bảo vệ sức khoẻ
2. Phát triển năng lực:
- Thực hiện được vệ sinh an toàn thực phẩm
- Rèn luyện kĩ năng quan sát
3. . Phát triển phẩm chất:
- Tuyên truyền cho bạn bè và người thân biết vệ sinh an toàn thực phẩm nhất là dịp gần Tết.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh, ảnh về các thực phẩm không an toàn.
III . ĐỊA ĐIỂM
Tại sân trường điểm trường Hy Văn.
IV. THỜI GIAN
(Bắt đầu từ 7 giờ đến 7 giờ 25 phút ngoài trời và vào lớp đến 7 giờ 40 phút) ngày 11 tháng 1 năm 2021
V. DIỄN BIẾN CỦA BUỔI CHÀO CỜ
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
5’
15’
’
10’
1. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo khí thế tích cực cho học sinh.
- GV yêu cầu tập hợp lớp theo nghi thức đội.
- GV kiểm tra sĩ số học sinh các lớp.
-Tổ chức văn nghệ theo lớp trực tuần
2.HĐ 1. CHÀO CỜ
* Mục tiêu:
+ Giúp học sinh nhận thấy được những ưu khuyết điểm của lớp, của trường trong tuần qua.Giáo dục học sinh tự giác tích cực, hăng say trong học tập.
+ Giáo dục học sinh có ý thức tự giác thực hiện hành vi tốt.
*Cách thức tiến hành:
- Chào cờ theo nghi thức
- GVCN lớp trực tuần nhận xét từng mặt hoạt động chung của các lớp trong tuần qua:
* Ưu điểm:
+ Về hoạt động học tập: Tất cả chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập; hoàn thành bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau; trên lớp có chú ý nghe thầy cố giáo giảng bài, tích cực xây dựng bài sôi nổi, nhiều em có tiến bộ trong tính toán và viết văn,...
+ Về năng lực và phẩm chất: Hầu hết các em thực hiện tốt nội quy trường lớp, mạnh dạn trong giao tiếp, biết chia sẻ kết quả học tập trong nhóm và cả lớp; biết tự đánh giá kết quả học tập của mình và của bạn; chăm học, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn; trung thực trong học tập, biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
+ Về công tác vệ sinh: Các lớp tích cực dọn vệ sinh sạch sẽ trong lớp học và khu vực sân trường được phân công.
+ Về nề nếp:
- Đi học đúng giờ.
- Đồng phục 100%.
- Để xe đúng quy định.
- Không cỡi xe trong sân trường.
- Không ăn quà vặt.
- Đi đại tiểu tiện đúng quy định và vệ sinh sạch sẽ.
* Tồn tại:
- Một số ít em rải rác ở các lớp vẫn còn quên dụng cụ học tập như vở bài tập, sách GK, chưa thực hiện đúng theo nội quy nhà trường.
- Do trời mưa bảo nên việc dọn vệ sinh chưa thật sạch sẽ.
*. Phương hướng tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện.
-Đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp.
- Tiếp tục thực hiện và duy trì tốt mọi nề nếp, mọi hoạt động của lớp, của nhà trường, của liên đội.
- Nâng cao chất lượng học tập, xóa dần tỉ lệ HS chậm tiến.
- Xây dựng tốt nề nếp tự quản.
- Học tập và làm theo tấm gương .
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
- Không được chạy, nhảy, đùa giỡn ở khu vực đang thi công.
- Đi học buổi chiều đảm bảo giờ ngủ của những bạn ở bán trú (đến trường 13 giờ 30 phút).
-Nhắc nhở học sinh cuẩn bị sách vở học kì 2 đầy đủ
2.HOẠT ĐỘNG 2: vệ sinh an toàn thực phẩm
2.1.Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm
- Cho học sinh quan sát hình ảnh về an toàn thực phẩm ( Ngộ độc thực phẩm, nguyên nhân và hậu quả). Nêu 1 số câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là an toàn thực phẩm?
+ Sử dụng những thực thẩm không an toàn sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
+ Làm thế nào để sử dụng thực phẩm an toàn?
2.2. Thi tìm hiểu an toàn thực phẩm
- Bước 1: giới thiệu đội thi
- Bước 2: Phổ biến luật thi
- Bước 3: Tiến hành thi
- Bước 4: Buổi diễn văn nghệ
-HS hát quốc ca.
-HS nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các lớp.
- nhận xét chung .
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
-Nêu kế hoạch tuần tới.
-HS nghe
-HS quan sát và trả lời
-Các đội tham gia
2’’
3.HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI.
- Yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về những việc nên và không nên làm khi sử dụng thực phẩm để đảm bảo an toàn
- Nhắc nhở học sinh thực hiện những việc đã biết về vệ sinh an toàn thực phẩm
-HS thực hiện
3’
ĐÁNH GIÁ
GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia của ba đội
-Biểu dương những tập thể, cá nhân chuẩn bị và thể hiện tốt vai trò, nhiệm vụ của mình và tích cực tham gia trả lời câu hỏi, chia sẻ ý kiến.
- Mời học sinh chia sẻ ý kiến theo câu hỏi:
+ Hội thi hôm nay giúp em hiểu được điều gì?
+ Em nên ăn uống như thế nào để đảm bảo an toàn thực phẩm?.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
Rút kinh nghiệm :
Toán : Bài 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20
2. Phát triển năng lực:
- Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 20.
- Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập.
3. Phẩm chất – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: que tính, phiếu học tập A3, những tư liệu để thực hiện trò chơi trong SGK
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
15’
15’
2’
Khởi động:
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập
- GV cho HS hát 5 ngón tay ngoan
- GV chuyển ý sang bài mới.
2. Khám phá
Mục tiêu:HS biết đọc, viết, biết cấu tạo các số từ 11 đến 20.
*Cách thức tiến hành:
Gv y/c HS quan sát tranh và Hỏi tranh vẽ gì ?
-Y/c HS đếm có bao nhiêu quả cà chua?
Y/c HS đếm theo nhóm 2
- Ai biết 10 quả cà chua hay còn gọi là gì?
- Có thể HS biết có thể chưa biết GV nêu 10 quả cà chua hay còn gọi là 1chục quả cà chua. Hay 10 là 1 chục
Như vậy 9 rồi đến bao nhiêu?
10 liền sau số nào?
Số 10 là số có bao nhiêu chữ số?
GV lấy cho HS quan sát có 10 que tính
- Cô có bao nhiêu que tính?
- Lấy thêm 1 que tính. Cô lấy thêm bao nhiêu que?
+ Cô có tất cả bao nhiêu que?
Vậy 11 que hay ta có số 11 y/c HS đọc lại số 11
-GV hướng dẫn cách viết số11
-Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
-Vậy 11 liền sau số nào?
- Các số còn lại GV thực hiện tương tự nhưng với tốc độ nhanh hơn.
-GV y/c HS đếm các số từ 10 đến 20 đếm cho nhau nghe theo nhóm bàn.
GV nhận xét đánh giá. Sau đó cho HS đọc đồng thanh
Hoạt động.
Mục tiêu: HS nhận biết số lượng các số từ 11 đến 20, biết đếm theo thứ tự từ 10 đến 20.
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
a) Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS
- GV hướng dẫn HS điền số để có kết quả đúng
- GV y/c HS nêu kết quả của mình
GVnhận xét chốt kiến thức .
- Cho HS đọc lại các số đã viết.
Bài 2: Số? GV cho HS tự đếm số viên đá, số cá sau đó làm vào phiếu nêu kết quả của mình.
+Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Số?
GV hướng dẫn HS điền số còn thiếu vào ?
GV phát cho các nhóm phiếu học tập khổ giấy A3
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, sau đó đại diện nhóm lên trình bày N khác nhận xét.
GV đánh giá.
4. Củng cố :
Gv cho HS đếm lại các số từ 0 đến 20 xuôi và ngược.
- HS hát.
- HS trả lời.
- HS có 10 quả cà chua.
- HS đếm.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- 10
- 9
- Có hai chữ số.
- 10 que
- 1que
- 11 que
- HS đọc cá nhân – nhóm lớp
- HS viết bảng con.
- HS nêu Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị
- 10
- HS thực hiện theo y/c
-HS đếm nhận xét bạn.
- HS đọc.
-1-2 em nêu.
-HS làm vào phiếu học tập
-HS nêu, HS nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nêu y/c
- Các nhóm làm , N khác nhận xét bổ sung
- HS đếm, lớp đếm.
Rút kinh nghiệm :
CHỦ ĐỀ:. TÔI VÀ CÁC BẠN
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021
Tiếng việt: Bài 1. TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
Hình thành kiến thức phát triển năng lực và phẩm chất:
A Kiến thức:
1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
B- Phát triển năng lực chung
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học.
C. Phát triển phẩm chất :tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm VB tự sự, người viết tự giới thiệu về mình; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 (lời kể của cậu bé Nam, nói về bản thân mình từ ngày đi học đến nay).
- GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS (mắt nhìn vào người đối thoại, gương mặt tươi cười, biểu cảm tự tin, nói năng mạch lạc,...).
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (đồng phục, hãnh diện, chững chạc) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống
GV nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giảng đến hết học kì 1. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân, để giúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học. Qua đó, GV có biện pháp khích lệ, giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân.
3. Phương tiện dạy học
*. Giáo viên: Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu. Sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiếu trước lớp.
*. Học sinh: SGK, bảng con, vở BTTV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
Khởi động :
Mục tiêu:Gây hứng thú vào bài học. HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay.
+ GV yêu cẩu HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý:
- Các em đã học một học kì, các em thấy đi học có vui không?
- Em thân nhất với bạn nào trong lớp?
- Đồ ăn ở trường có ngon không?
- Em thích nhất món nào?
- Đi học mang lại cho em những gì?
- Em có thay đổi gì so với đầu năm học?
- Em không thích điều gì ở trường?...
(chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân của HS lớp 1 ).
- HS trả Gv gọi HS khác nhận xét, bổ sung hoặc có câu trả lời khác.
+ GV: Các em đã học song học một học kì, các em thấy đi học rất vui, các em học được nhiều điều hay làm nhiều việc tốt, đã biết đọc,biết viết,biết thêm nhiều bạn mới để hiểu hơn về điều đó hôm nay cô cùng các em đọc và tìm hiểu bài đọc Tôi là học sinh lớp 1.
Đọc
Mục tiêu: : Đọc đúng, rõ ràng một đoạn văn tự sự đơn giản.Biết ngắt nghỉ câu dài , hiểu một số từ ngữ có trong đoạn văn .
Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu toàn VB.
- Bài có mấy câu?
- HS đọc câu.
+ Đọc câu lần 1
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (hãnh diện, truyện tranh,...).
+ Đọc câu lần 2
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Tôi tên là Nam,/ học sinh lớp 1A,/ Trường Tiểu học Lê Quý Đôn;...)
- HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn
Đoạn 1: từ đẩu đến hãnh diện lắm, Đoạn 2: phần còn lại.
GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài.
đổng phục: quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học, cơ quan, tổ chức;
hãnh diện: vui sướng và tự hào; chững chạc: đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống như người lớn.
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
- GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng.
- GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đại diện trả lời
- HS xem .
- HS nghe
- Bài có 7 câu
+ 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
+ 7 HS đọc nối tiếp từng câu lần
Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
- HS đọc bài trong nhóm
- Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc.
+ 2 HS đọc cả bài.
TIẾT 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
20’
Trả lời câu hỏi
. Mục tiêu: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát.
Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi:
+ GV Chia lớp thành nhóm
a. Bạn Nam học lớp mấy?
b. Hồi đầu năm, Nam học gì?
c. Bây giờ, Nam biết làm gì?.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình.
GV và HS thống nhất câu trả lời
Viết vào vở câu trả lời
Mục tiêu :viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc.
Cách tiến hành:
GV nhắc lại câu hỏi:
- Bạn Nam học lớp mấy?
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và viết lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Nam học lớp 1.)
- Trong câu này có từ nào được viết hoa? Vì sao?
- Cuối câu có dấu gì?
Nam học lớp 1.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô chữ N viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ N in hoa.
Nên khuyên khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản. Điều lưu ý này áp dụng cho các phần có liên quan đến viết chữ hoa trong toàn tập hai.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- HS làm việc theo nhóm cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.
a. Nam học lớp 1;
b. Hồi đấu năm học, Nam mới bắt đầu học chữ cái;
c. Bây giờ, Nam đã đọc được truyện tranh, biết làm toán.
- Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- 1 HS trả lời
- Bạn Nam học lớp 1
- Từ Nam được viết hoa vì vừa là chữ đầu câu ,vừa là tên riêng.
- Cuối câu có dấu chấm
Học sinh tô chữ hoa N
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba
Tiếng việt: Bài 1. TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (tiết,3,4)
I. MỤC TIÊU
Hình thành kiến thức phát triển năng lực và phẩm chất:
A Kiến thức:
1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
B- Phát triển năng lực chung
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học.
C. Phát triển phẩm chất :tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm VB tự sự, người viết tự giới thiệu về mình; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 (lời kể của cậu bé Nam, nói về bản thân mình từ ngày đi học đến nay).
- GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS (mắt nhìn vào người đối thoại, gương mặt tươi cười, biểu cảm tự tin, nói năng mạch lạc,...).
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (đồng phục, hãnh diện, chững chạc) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống
GV nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giảng đến hết học kì 1. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân, để giúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học. Qua đó, GV có biện pháp khích lệ, giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân.
3. Phương tiện dạy học
*. Giáo viên: Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu. Sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiếu trước lớp.
*. Học sinh: SGK, bảng con, vở BTTV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
18’
17’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
Mục tiêu : Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
Cách tiến hành :
GV: Ghi bảng các từ: bổ ích, mới, hãnh diện
GV : Ghi bảng câu: Nam rất () khi được cô giáo khen
- GV hướng dẫn chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- Hãy nói cho cô biết nhóm con chọn từ nào để điền vào câu trên?
- Tại sao con không chọn từ bổ ích hay từ mới để điền?
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen.)
-Trong câu này chữ nào được viết hoa?
- Quan sát chữ đầu câu cô viết như thế nào?
GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có dấu chấm
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
Mục tiêu : Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh,.
Cách tiến hành :
GV Ghi bảng từ ngữ: đá bóng, đọc sách, kéo co, múa.
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
HS và GV nhận xét.
- HS: 1 em đọc lại các từ trên bảng
HS: Thảo luận tìm câu trên thích hợp với câu dưới
HS: Chọn từ hãnh diện
- HS: Đại đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen.
- HS: 1 em đọc câu hoàn chỉnh
- Lớp đọc đồng thanh
- HS: chữ Nam
- Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào một ô.
- HS viết bài vào vở.
- 1- 2 HS đọc các từ ngữ trên bảng.
- HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn chơi đá bóng rất hào hứng/ Em rất thích chơi đá bóng cùng các bạn;
Tranh 2: Em thích đọc sách/ Đọc sách rất thú vị,...)
TIẾT 4
17’
10’
5’
4’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7.Nghe viết:
Mục tiêu:Lắng nghe và viết đúng chính tả đoạn văn. Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
GV đọc to cả hai câu. {Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa.)
- GV : viết lên bảng
- GV hướng dẫn đoạn viết:
- Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
- Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
- Đọc và viết chính tả:
- GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. {Nam/ đã đọc được/ truyện tranh./ Nam/ còn biết/ làm toán nữa.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
- Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại lần1 cả câu và yêu cầu HS chỉ tay vào từng chữ để rà soát lỗi.
- Đọc lần 2 yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
Mục tiêu:Điển chính xác các từ vào chỗ trống của từ ngữ.
- GV : Đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp
a. s hay x : học ..inh , inh đẹp, ách vở
b.tr hay ch: anh ảnh, ữ cái vui ơi
- Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp.
- HS Và Gv nhận xét.
Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em
Mục tiêu:Chọn các ý đúng với bản thân và nói lại câu hoàn chỉnh với các bạn
- Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn. GV giải thích: (không cần phải lấy tất cả các ý).
VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm hơn,..
GV gọi một vài HS trình bày trước lớp
10. Củng cố
- Khi học song bài này em đã học được những gì?
- Em có thích không? Thích nhất phần nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS: 2 em đọc
- Lần 1: tự soát lỗi bài của mình
- Lần 2: đổi vở cho cho nhau để soát lỗi, dùng bút chì, thước kẻ gạch chân chữ bị sai cho bạn.
- 2 HS đọc nội dung bài.
- HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp.
- (2 - 3) HS lên điển vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng.
a. s hay x : học sinh, xinh đẹp, sách vở
b.tr hay ch: tranh ảnh, chữ cái , vui chơi
HS: 2-3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp đọc đồng thanh.
HS đọc thầm các nội dung trong SHS, sau đó thảo luận nhóm.
- HS tự chọn các ý đúng với bản thân và nói lại câu hoàn chỉnh với các bạn
- Từ khi đi học lớp 1:
Em không khóc nhè.
Ăn sáng nhanh hơn.
Em không ngóng bố mẹ đón về
- HS trình bày trước lớp.
- HS: trả lời
- HS nêu ý kiến về bài học
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
===========================================
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2021
Tập đọc: BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
Hình thành năng lực và phẩm chất:
A Kiến thức,kỹ năng:
Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vẩn uây, oang, uyt và những tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
B. Phát triển năng lực:
. Phát triển kỹ năng nói và nghe: thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. . Khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi.
C. Phát triển phẩm chất: Tự tin vào chính mình.
II. CHUẨN BỊ
1.Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB (truyện có dẫn trực tiếp lời nhân vật); nội dung của VB Đôi tai xấu xí, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện.
- GV nắm được đặc điểm phát âm và cấu tạo của các vẩn uảy, oang, uyt; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (động viên, quên khuấy, suyt, tấm tắc) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống
- GV hiểu được vẻ ngoài không bình thường (thậm chí xấu xí) của một số động vật và vai trò của điểm khác thường đó. Chẳng hạn: Cái bướu của lạc đà và chức năng dự trữ năng lượng; cái sừng lớn, sắc nhọn của tê giác và vai trò làm vũ khí tấn công kẻ thù; cái túi của kang-gu-ru như cái nôi bảo vệ an toàn cho đàn con; cái túi cổ họng của bồ nông, nơi chứa đựng thức ăn và nước uống; cái cổ dài quá cỡ của hươu cao cổ giúp nó có thể ăn được lá cây keo ở độ cao mà hầu hết động vật ăn cỏ khác không thể với tới;...
- GV hiểu tập tính của mèo để hướng dẫn HS làm bài tập hoàn thiện câu bằng cách chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống. (Tai của mèo có 30 cơ khác nhau, cho phép xoay theo nhiều hướng khác nhau. Khi nghe âm thanh nào đó, tai mèo sẽ xoay về hướng phát ra âm thanh hoặc dựng hẳn lên.)
3. Phương tiện dạy học
- GV: Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
-HS: VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
Khởi động
Mục tiêu:Gây hứng thú vào bài học, ôn lại bài cũ..
Cách tiến hành:
- Ôn:
Con hãy nhắc lại tên bài học trước? Hãy nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó?
- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh.
- Trong tranh vẽ những con gì?
- Hãy nêu đặc điểm của từng con vật?
+ GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp.
+ GV và HS thống nhất câu trả lời.
GV giới thiệu vào bài : Mỗi một loài động vật đều có tên gọi và có những đặc điểm riêng . Bài học hôm nay cũng nói về đặc điểm một loài động vật đó lài bài đọc Đôi tai xấu xí.
- GV treo tranh cho HS quan sát.
GV: Các em nhìn tranh và nói xem đôi tai xấu xí là của ai?
GV: Các em có nghĩ là đôi tai của thỏ con thực sự xấu không?
GV: Vì sao các em nghĩ vậy?
2.Đọc
Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vẩn uây, oang, uyt và những tiếng, từ ngữ có các vần này.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- HS đọc câu.
+ Đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- GV
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_19_nguyen_thi_binh_nam_hoc_2020_2021.docx