Giáo án lớp 1 tuần 11

I- MỤC TIÊU :

- Giúp HS đọc - viết được on, an, mẹ con, nhà sàn.

 Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng .

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé và bạn bè

-Rèn kỹ năng nghe –nói –đọc –viết thành thạo.

- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung bài học.

II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Bảng cài, bộ chữ, tranh minh học.

 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cái

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. :

1- Ổn định : Hát

2- Bài cũ : - Sương , Thu : Đọc- viết: ao bèo, sáo sậu, kì diệu.

 - Lộc : đọc câu ứng dụng

 -GV Nxét ghi điểm.

3- Bài mới :

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT (T97 ,98 ) BÀI 44 : on – an I- MỤC TIÊU : - Giúp HS đọc - viết được on, an, mẹ con, nhà sàn. Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng . Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé và bạn bè -Rèn kỹ năng nghe –nói –đọc –viết thành thạo. - Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung bài học. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Bảng cài, bộ chữ, tranh minh học. 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cái III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. : 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ : - Sương , Thu : Đọc- viết: ao bèo, sáo sậu, kì diệu. - Lộc : đọc câu ứng dụng -GV Nxét ghi điểm. 3- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu tranh . -GV ghi bảng mẹ con -Phân tích từ rút ra tiếng mới con. -Phân tích tiếng rút ra vần mới on. 2/Dạy vần on -Phân tích vần và đọc vần o –n –on. -GV chỉ bảng : on con mẹ con *Giới thiệu vần: an (quy trình tương tự) - So sánh vần on với an c- Viết : GV viết mẫu và HD HS quy trình viết -GV đọc . -Nxét sửa sai. d- Đọc từ ứng dụng:GV ghi bảng. rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế +Hỗ trợ :giải nghĩa bằng lời + tranh . - Củng cố : Đọc lại bài vừa học - Trò chơi : Ghép vần, tiếng mới. -Nxét TD. - Tìm tiếng mở rộng có vần vừa học. - Nhận xét+Tuyên dương . - Chuẩn bị học tiết 2. Tiết 2 1- Bài cũ : Đọc bài ở tiết 1 -GV nhận xét ghi điểm. 3/Luyện tập a-Luyện đọc -HD đọc bài ở tiết 1 -Đọc câu ứng dụng (hướng dẫn tranh) GV ghi bảng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ con thì dạy con nhảy múa . +Hỗ trợ :Đọc . Gvđọc mẫu. b-Luyện viết vở:HD HS quy trình viết. -Nhắc nhở tư thế ngồi ,cầm bút ,đặt vở ,vị trí đặt dấu thanh. Thu bài chấm + Nxét TD. b-Luyện nói:-Chủ đề: Bé và bạn bè. -Giới thiệu tranh -Gợi ý câu hỏi: -Tranh vẽ gì? -Các bạn và bé đang làm gì? -Có đồ chơi con có nhường cho bạn không? Vì sao? -Luyện đọc sgk : GV đọc mẫu -Nhận xét ghi điểm. 4- Củng cố : Tìm vần tiếp sức gồm có: - Hai bảng phụ có ghi 1 số tiếng có vần đã học. Gdục +Nxét TD 5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc-viết lại bài làm bài tập (SBT) - Ôn lại các bài đã học, chuẩn bị cho phần kiểm tra vào ngày thứ sáu . - Xem trước bài 45. -HS quan sát và trả lời. -HS đọc -Đọc CN-ĐT. -Đọc CN- ĐT - Đánh vần CN-ĐT. -Đọc trơn vần , tiếng, từ - HS so sánh. -HS viết vào bảng con . -HS đọc CN-ĐT. -Tìm tiếng có vần vừa học. -Đọc CN+ĐT ,tổ . -Thi đua ghép theo tổ trên bảng cài. -Thi đua tìm đúng nhanh. -HS đọc CN ,tổ. -HS đọc CN-ĐT ,tổ. -Quan sát tranh .Nêu ND tranh . . -Đọc CN- ĐT ,tổ. -Tìm tiếng có vần vừa học. -HS yếu đọc lại nhiều lần. -HS lên bảng đọc bài. -HS viết vào vở -Quan sát tranh -Bé và bạn -Bé và bạn bè đang chơi... -HS trả lời. -HS thảo luận nhóm luyện nói theo Ndung tranh vẽ. -Đại diện nhóm lên trình bày. -HS theo dõi đọc thầm. -Đọc cá nhân ,nhóm. - Chơi theo nhóm : 1 nhóm (3 em) - Xếp hàng dọc, lên gạch chân tiếng cóù vần vừa học... Cứ 3 bạn gạch... hết thời gian, nhóm nào gạch chân các tiếng có vần vừa học nhiều, đúng thì nhóm đó sẽ thắng. Thứ ba ngày 14 /11 /2006. TIẾNG VIỆT (95 ,96 ) BÀI 43 : ÔN TẬP I- MỤC TIÊU : -HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thức bằng chữ u và chữ o. Giúp HS đọc - viết được : cá sấu, kì diệu Đọc được bài từ ứng dụng . Nghe và kể lại theo tranh truyện kể “sói và cừu”. -Rèn kỹ năng nghe-nói đọc- viết thành thạo . -Giáo dục HS ham thích học môn Tiếng Việt. Thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc, viết, kể chuyện theo tranh. II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Bảng ôn +Tranh . 2- Học sinh : SGK, bộ chữ cái, vở tập viết in. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ : -Trâm , Trang đọc - viết: ưu- lựu; ươu hươu. - Son đọc câu ứng dụng. -GV Nxét ghi điểm. 3- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài +ghi bảng. -Cho HS nêu lại các vần đã học trong tuần. -Ghi ra bảng phụ. 2/ Ôn tập: a- Các vần vừa học: -GV đọc các âm. b- Ghép chữ thành vần: -Hướng dẫn ghép âm ở cột dọc và ở hàng ngang -GV ghi bảng. -Nhấn mạnh 1 vài âm không ghép được với u, o. c- Đọc từ ứng dụng:GV ghi bảng. ao bèo cá sấu kì diệu. d-Luyện viết bảng con:GV viết mẫu và HD HS quy trình viết. -GV đọc. -Nhận xét sữa sai. -Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa ôn. - Củng cố : Đọc lại bài học. -Nhận xét tiết học. Tiết 2 1- Bài cũ : Đọc bài ở tiết 1 -Nhận xét ghi điểm. / Luyện tập: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài ở tiết 1 Đọc thơ ứng dụng: quan sát tranh, luyện đọc: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. c/ Viết:- Hướng dẫn, viết mẫu d- Kể chuyện: -GV kể lần 1 -Kể lần 2 theo tranh. + Tranh 1: -Một con chó Sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu... + Tranh 2: -Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to. + Tranh 3: -Tận cuối bãi, người chăn Cừu bỗng nghe tiếng gào của chó Sói. Anh liền chạy nhanh đến... + Tranh 4: -Cừu thoát nạn. Ý nghĩa câu chuyện: -Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội. -Còn Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. 3- Củng cố : - Đọc bài trong SGK. - Tìm tiếng có vần vừa ôn. 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài ôn, xem trước bài. Chuẩn bị ôn tập cho kiểm tra giữa kì. -HS đọc tên các vần có âm u, o đứng sau: au, ao, eo, âu, êu, iu, ưu, iêu, ươu, yêu. -HS lên chỉ chữ. -HS vừa chỉ, vừa đọc -HS ghép -HS đọc CN+ĐT -Hs đọc CN-ĐT -Tìm tiếng có vần vừa ôn. -Viết bảng con . - HS thi đua tìm. Đọc bài tiết 1 cá nhân- đồng thanh Đọc bài tiết 1 cá nhân- đồng thanh. -Đọc vần. Đọc từ. Đọc CN+ĐT. -Viết vào vở tập viết: cá sấu, kì diệu -HS đọc tên câu chuyện. - Tập kể theo gợi ý của giáo viên - Tìm tiếng có vần vừa ôn. Tiết :91-92 MÔN : HỌC VẦNTiết :81-82 Tuần : 9 MÔN : HỌC VẦN BÀI DẠY : eo, ao I- MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Giúp HS đọc viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Đọc được từ ứng dụng : cái kéo, trái đào, leo trèo, chào cờ. - Giúp HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo 2- Kỹ năng : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gió, mây, mưa, bão, lũ 3- Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ : từ khóa, chú mèo, ngôi sao. 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau ; - Bộ chữ cái III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 1- Bài cũ : Viết: đôi, tuổi, may. - Đọc: đôi đũa, tuổi thơ, máy may Đoạn thơ ứng dụng. 2- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu bài -Vần eo -Gồm e và o. 2/Dạy vần a-Nhận diện chữ: -Vần eo được tạo nên từ e và o b-Đánh vần eo mèo chú mèo * Vần ao ao sao ngôi sao c- Viết -Viết mẫu -Nghỉ năm phút d-Đọc từ ngữ ứng dụng cái kéo leo trèo trái đào chào cờ -Từ leo trèo giống nhau vần gì? -Ghép chữ: eo, ao tiếng có vần ao, eo 3- Củng cố : Đọc lại bài vừa học - Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có vần vừa học. +Thi đua tìm tiếng có vần vừa học. 4- Nhận xét, dặn dò : Tuyên dương các em trong giờ học tiết 1 - Chuẩn bị học tiết 2. Tiết 2 1- Bài cũ : đọc bài tiết 1 2- Bài mới : 3/Luyện tập a-Luyện đọc -HD đọc bài ở tiết 1 -Đọc bài trong SGK -Đọc câu ứng dụng b-Luyện viết -Hương dẫn mẫu -Nghỉ 5 phút c-Luyện nói -Quan sát tranh: H. tranh vẽ gì? H. Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào? H. Khi nào em thích có gió? H. Trước khi mưa to em thường nhìn thấy gì? Trên bầu trời? H. Em biết gì về bão và lũ? 3- Củng cố : Trò chơi “Bỏ thư” - Nối các tiếng có cùng vần với nhau. 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài 39. -Đọc ĐT 1 lần -HS t/h CN + ĐT -Nêu vị trí -Đánh vần -Đọc trơn -Phương pháp như trên -HS viết vào bảng con. eo chú mèo ao ngôi sao -Hát múa (meo meo)-Trò chơi: Tôi bảo. -Đọc CN+ĐT - Tìm tiếng mang vân vừa học -Vần eo -HS đọc CN+ĐT -HS đọc CN+ĐT -HS viết vào vở TV eo eo eo ao ao ao chú mèo ngôi sao -Hát múa -Trò chơi -Em sẽ núp mưa -Em mặc áo mưa -Trời nắng, nóng -Bầu trời có nhiều mây đen, có sấm chớp. -Bão có mưa to, gió lớn. -Lũ thì nước tràn ngập gây ra lụt lội... Ngày soạn 2/ 11/ 2005 Ngày dạy thứ sáu /4 / 11/ 2005 MÔN : HỌC VẦN Tiết : 89-90 BÀI DẠY : ƯU, ƯƠU I- MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Giúp HS đọc viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Đọc được từ ứng dụng : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. -Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi. 2- Kỹ năng : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi 3- Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông Thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc, viết, trò chơi học tập. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ : từ khoá 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cái III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 1- Bài cũ : Viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý . - Đọc: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. - Đọc câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã ve. 2- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu bài -Vần ưu : -Gồm ư và u. 2/Dạy vần: ưu a-Nhận diện chữ: -Vần iu được tạo nên từ ư và u b-Đánh vần: ưu lựu trái lựu * Vần yêu:ươu ươu hươu hươu sao -So sánh vần : ưu, ươu c- Viết -Viết mẫu -Nghỉ năm phút d-Đọc từ ngữ ứng dụng: chú cừu – bầu rượu mưu trí – bướu cổ Giải nghĩa từ -Ghép chữ: ưu – cừu ươu – bướu 3- Củng cố : Đọc lại bài vừa học - Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có vần vừa học. +Thi đua tìm tiếng có vần vừa học. 4- Nhận xét, dặn dò : Tuyên dương các em trong giờ học tiết 1 - Chuẩn bị học tiết 2. Tiết 2 1- Bài cũ : đọc bài tiết 1 2- Bài mới : 3/Luyện tập a-Luyện đọc -HD đọc bài ở tiết 1 -Đọc bài trong SGK : GV đọc mẫu -Đọc câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về. b-Luyện viết -Hương dẫn mẫu -Nghỉ 5 phút c-Luyện nói : -Quan sát tranh: -Gọi tên con vật trong tranh. -H.Những con vật này sống ở đâu? -H.Trong những con vật này, con nào ăn cỏ, con nào ăn thịt? -H.Con nào thích ăn mật ong? -H.Con nào hiền lành nhất? -H.Con đã nhìn thấy những con vật nào, ở đâu? -H.Con còn biết những con vật nào sống ở trong rừng nữa? + Gọi đại diện nhóm lên trình bày 3- Củng cố : Trò chơi: Nối các tiếng đến đúng vần vừa học. VD: ưu lưu yểu ươu hươu bướu mưu cừu nướu 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài 43. -Đọc ĐT 1 lần -HS t/h các thao tác: - Đọc trơn, nêu vị trí - Đánh vần Quan sát tranh vẽ từ khóa. -Phương pháp như trên -Giống nhau: u -Khác nhau: ưu à ư ; ươu à ươ -HS viết vào bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao -Hát múa , -Trò chơi: Tôi bảo. -Đọc CN+ĐT - Tìm tiếng mang vầân vừa học -Ghép chữ: ưu – cừu ươu – bướu -HS đọc CN+ĐT -HS đọc CN+ĐT - Tìm tiếng mang vần vừa học, chữ viết hoa -HS viết vào vở TV ưu ưu ưu ưu ươu ươu ươu ươu trái lựu hươu sao -Hát múa -Trò chơi + Thảo luận nhóm - Tập nói theo tranh -Hổ, báo, gấu, hươu, nai -Sống trong rừng - Tự trả lời -Con gấu -Con nai -Tự nêu -Con voi, cọp + Đại diện nhóm lên trình bày Tuần : 9 MÔN : TẬP VIẾT BÀI DẠY : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu I- MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Giúp HS viết đúng nội dung bài viết : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu 2- Kỹ năng : Viết đúng, đẹp. 3- Thái độ : Giúp HS rèn luyện tính kiên nhẩn, cẩn thận II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, mẫu chữ cở lớn phóng to có ô li 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết in III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 1- Bài cũ : - HS viết bảng con (bảng lớp): xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái - Nhận xét bài viết đã chấm trong giờ học trước 2- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu bài -Treo bảng phụ có nội dung bài viết mới: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu 2/HD viết: -Viết mẫu -Nêu câu hỏi cho HS nhận xét về kỹ thuật chữ viết. +Chiều cao +Bề ngang +Vị trí đặt dấu thanh +Khoảng cách từng chữ, từng từ -Kết hợp giảng từ (giảng câu ứng dụng) *Trò chơi giữa tiết -HD viết vào vỡ in -Nhắc cách cầm bút, nhắc tư thế ngồi. 3- Củng cố : Chấm một số vở của HS, nhận xét chung. - Trò chơi : thi viết đẹp, đúng, nhanh chữ : cái, sáo, đậu. 4- Nhận xét, dặn dò : Tuyên dương các em trong giờ học. - Về nhà viết : 1 chữ, 1 dòng vào vở luyện tập. - Chuẩn bị bài tiếp theo -HS nêu lại nội dung bài viết hôm nay: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu -Quan sát chữ mẫu, nhắc lại cấu tạo nét, kỹ thuật chữ viết -Viết vào bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu - Nêu độ cao của từng con chữ. -Lớp trưởng cho trò chơi hoặc thể dục -HS viết vào vở in : Tiết :11 Tuần : 11 MÔN : TẬP VIẾT BÀI DẠY : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa I- MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Giúp HS viết đúng nội dung bài viết : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa 2- Kỹ năng : Viết đúng, đẹp. 3- Thái độ : Giúp HS rèn luyện tính kiên nhẩn, cẩn thận II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, mẫu chữ cở lớn phóng to có ô li 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết in III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 1- Bài cũ : - HS viết bảng con (bảng lớp): cái kéo, trái đào, sáo sậu,lí lo. - Nhận xét bài viết đã chấm trong giờ học trước 2- Bài mới : 1/Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Treo bảng phụ có nội dung bài viết mới: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa 2/HD viết: -Viết mẫu -Nêu câu hỏi cho HS nhận xét về kỹ thuật chữ viết. +Chiều cao các con chữ +Bề ngang : độ rộng +Vị trí đặt dấu thanh +Khoảng cách từng chữ, từng từ -Kết hợp giảng từ (giảng câu ứng dụng) *Trò chơi giữa tiết -HD viết vào vỡ in -Nhắc cách cầm bút, nhắc tư thế ngồi. 3- Củng cố : Chấm một số vở của HS, nhận xét chung. - Trò chơi : thi viết đẹp, đúng, nhanh chữ : cừu, khôn, mưa, dặn. 4- Nhận xét, dặn dò : Tuyên dương các em trong giờ học. - Về nhà viết : 1 chữ, 1 dòng vào vở luyện tập. - Chuẩn bị bài tiếp theo -HS nêu lại nội dung bài viết hôm nay: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa -Quan sát chữ mẫu, nhắc lại cấu tạo nét, kỹ thuật chữ viết -Viết vào bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa -Lớp trưởng cho trò chơi hoặc thể dục -HS viết vào vở in : Tiết :41 Tuần : 11 MÔN : TOÁN BÀI DẠY : Luyện tập I- MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : HS củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. 2- Kỹ năng : Biểu thị tình huống trong tranh bằng các phép tính đã học. 3- Thái độ : Yêu thích môn toán. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Mẫu vật, phấn màu, dụng cụ tổ chức trò chơi 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 1- Bài cũ : Cho HS làm bài (trong phần luyện tập) 2- Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: -Cho HS nêu yêu cầu, rồi làm BT. -Cho HS làm bảng con - Nhận xét- sửa sai Bài 2: -Cho HS nêu cách tính của dạng bài: -Cho HS làm bảng con - Nhận xét- sửa sai Bài 3: -Tính kết quả, so sánh, điền dấu >, <, = -Cho HS làm vào vở - Nhận xét- sửa sai Bài 4: -Xem tranh rồi nêu bài toán, viết phép tính ứng với tình huống tranh vẽ. Bài 1: HS làm bảng con 5 4 3 4 - 1 - 1 - 1 - 2 4 3 2 2 5 4 5 5 - 2 - 3 - 3 - 4 3 1 2 1 Bài 2: Tính: 5 – 1 – 1 = 3 5 – 1 – 2 = 2 5 – 2 – 2 = 1 Bài 3: 5 – 3 = 2 5 – 3 < 3 5 – 1 > 3 5 – 4 < 3 Bài 4: nêu để toán -Có 5 con Cò, bay đi 2 con Cò. Hỏi còn lại mấy con Cò? 5 – 2 = 3 3- Củng cố : Trò chơi: Xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính. 4 + 1 = 5 – 3 = 4 – 2 = 5 – 1 ... 3 + 2 4 + 1 ... 2 + 2 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà học thuộc công thức cộng và trừ trong PV5. - Làm tiếp các bài tập trong SGK. Tiết :42 Tuần : 11 MÔN : TOÁN BÀI DẠY : SỐ 0 TRONG PHẠM VI PHÉP TRỪ I- MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : HS nắm đượv: 0 là kết quả của phép thính trừ 2 số bằng nhau, 1 số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó 2- Kỹ năng : Rèn thực hành tính trong trường hợp có số 0 3- Thái độ : Yêu thích môn toán. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Mô hình, vật thật. 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 1- Bài cũ : HS làm phép tính trừ ở bảng con: 5 – 1 = 5 – 4 = 5 – 3 = 4 – 1 = 4 – 2 = 4 – 3 = 2- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a-Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau: Bước 1: Giới thiệu mẫu vật bông hoa để hình thành phép tính 1 – 1 = 0 Bước 2: Giới thiệu phép trừ. 3 – 3 = 0 -Hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho ta kết quả bằng mấy? b-Giới thiệu phép trừ (1 số trừ đi 0) -Bước 1: Giới thiệu phép trừ 4 – 0 = 4 -Bước 2: giới thiệâu phép trừ: 5 – 0 = 5 Thực hành: Bài 1: Tính Cho HS làm miệng Nhận xét – sửa sai Bài 2: Tính - Cho HS làm bảng con - Nhận xét – sửa sai -Nhắc lại cá nhân 1 – 1 = 0 -Nhắc lại: 3 – 3 = 0 “ = 0” -Dùng mẫu vật chấm tròn. -HS nêu: 4 chấm tròn bớt 0 chấm tròn còn 4 chấm tròn. -Cho HS biết: lấy 1 số trừ đi 0 thì kết quả bằng chính số đó. Bài 1: Tính 1 – 0 = 1 1 – 1 = 0 5 – 1 = 4 2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 5 – 2 = 3 Bài 2: Tính 4 + 1 = 5 2 + 0 = 2 4 + 0 = 4 2 – 2 = 2 4 – 0 = 4 2 – 0 = 2 3- Củng cố : - Cho HS nhắc lại: 0 – 0 = 0 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại công thức: “lấy 1 số trừ đi 0 thì kết quả bằngc hính số đó”.- Nhận xét tiết học MÔN : TOÁN Tiết : 43 BÀI DẠY : Luyện tập I- MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : HS củng cố về phép trừ hai số bằng nhau, phép trứ 1 số đi 0 . 2- Kỹ năng : Làm được tính trừ trong phạm vi các số đã học. 3- Thái độ : Yêu thích môn toán. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Mẫu vật, phấn màu, dụng cụ tổ chức trò chơi 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 1- Bài cũ : HS làm BT sau: 1 – 0 = 3 – 1 = 5 – 5 = 2 – 0 = 3 – 0 = 0 – 0 = 2- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -HD lần lượt là BT trong SGK. Bài 1: Cho HS làm miệng Nhận xét- sửa sai Bài 2: -HD cách đặt phép tính theo cột dọc Cho HS làm bảng con Nhận xét- sửa sai Bài 3: -Điền dấu >, <, = vào chỗ ... - Nhận xét – sửa sai Bài 4: -Viết phép tính thích hợp. - Cho HS nêu miệng đề bài toán -HS nêu yêu cầu bài – làm bài Bài 1: 5 – 4 = 1 3 – 3 = 0 5 – 5 = 0 3 – 1 = 2 2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 Bài 2: Làm bảng con -HS nêu yêu cầu cách tính theo cột: 5 4 5 - 0 - 4 - 5 5 0 0 Bài 3: Làm vào vở 4 + 1 > 4 5 – 1 > 0 3 + 0 = 3 3 – 0 = 3 Bài 4: Tự nêu bài toán -Có 5 con chim, bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim? 5 – 2 = 3 -Có 3 con Én đang đậu, có 2 con Én khác bay đến. Hỏi có tất cả mấy con Én? 3 + 2 = 5 3- Củng cố : Trò chơi: điền số điền dấu: - GV chia 3 tổ thi đua tiếp sức. 3 + 2 = ... 4 + 1 = ... 2 + 1 = ... 3 – 0 = ... 2 ... 3 = 5 1 ... 4 = 5 1 ... 0 = 0 4 – 4 = ... 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà học thuộc công thức cộng và trừ trong PV5. - Làm tiếp các bài tập trong SGK. Tiết : 44 Tuần : 11 MÔN : TOÁN BÀI DẠY : Luyện tập chung I- MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : HS củng cố về phép trừ, phép cộng trong phạm vi các số đã học . 2- Kỹ năng : Làm được tính trừ, cộng 1 số với 0, phép trừ 2 số bằng nhau, nêu được bài toán và viết được phép tính thích hợp. 3- Thái độ : Yêu thích môn toán. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Mẫu vật, phấn màu, dụng cụ tổ chức trò chơi 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ : HS làm BT trên bảng lớp: 1 – 0 = 3 + 2 = 5 + 0 = 2 – 0 = 3 – 0 = 1 + 0 = 3- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -HD lần lượt là BT trong SGK. Bài 1: Cho HS làm miệng Nhận xét- sửa sai Bài 2: -HD cách đặt phép tính theo cột dọc Cho HS làm bảng con Nhận xét- sửa sai Bài 3: -Điền dấu >, <, = vào chỗ ... - Nhận xét – sửa sai Bài 4: -Viết phép tính thích hợp. - Cho HS nêu miệng đề bài toán -HS nêu yêu cầu bài – làm vào vở BT. Bài 1: -HS nêu yêu cầu cách tính theo cột: 5 4 5 - 3 + 1 - 0 2 5 5 Bài 2: Làm bảng con 2 + 3 = 5 1 + 2 = 3 3 + 2 = 5 2 + 1 = 3 4 + 0 = 4 0 + 4 = 4 Bài 3: Làm vào vở 4 + 1 > 4 5 – 1 > 0 3 + 0 = 3 3 – 0 = 3 Bài 4: Tự nêu bài toán -Có 4 bong bóng, bay đi 2 bong bóng. Hỏi còn lại mấy bong bóng? 4 – 2 = 2 -Có 3 con Én đang đậu, có 2 con Én khác bay đến. Hỏi có tất cả mấy con Én? 3 + 2 = 5 4- Củng cố : Trò chơi: “Buộc dây cho bóng”- Trên mỗi quả bóng có 1 một số phép tính cộng trừ trong phạm vi số đã học, HS nêu đúng kết quả theo phép tính khi nhận được quả bóng.5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà học thuộc công thức cộng và trừ trong PV Tuần 11 : ĐẠO ĐỨC Tiết 11 : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I I.MỤC TIÊU : - Ôn tập các bài đã học và thực hành được các kĩ năng đã học -HS biết tích cực tham gia các công việc thuộc hành vi và kỹ năng của bản thân. - HS biết quý trọng các công việc thuộc hành vi và kỹ năng đó. II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. ổn định : Hát 2.Bài cũ : Anh chị em trong gia đình phải sống với nhau như thế nào? 3.Bài mới : *Khởi động :HS hát, múa tập thể bài “Em yêu trường em” nhạc và lời Hoàng Vân. Hoạt động 1 : Ôn tập các bài đã học - Cho HS nhắc lại các bài đã học : -Nêu câu hỏi : + Ngày đầu tiên vào lớp 1 em thấy thế nào ? + Như thế nào là gọn gàng sạch sẽ ? + Nêu cách giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. + Em hãy giới thiệu về gia đình em. + Anh chị em trong gia đình phải sống với nhau như thế nào? Hoạt động 2 : Thực hành kỹ năng. Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm thực hành 1

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc
Giáo án liên quan