I- Mục tiêu:
- HS nhận biết được các vần có âm cuối p trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được các vần , tiếng có âm cuối p.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Hiểu và kể được nội dung câu chuyện: Ngỗng và tép - dựa theo tranh minh hoạ .
II- Chuẩn bị:
-GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn , tranh minh hoạ chuyện: Ngỗng và tép
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
23 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 năm học 2009- 2010 tuần 22 ( GV: Vũ Thị Hoa Mai), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tiếng việt:
Ôn tập
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết được các vần có âm cuối p trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được các vần , tiếng có âm cuối p.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Hiểu và kể được nội dung câu chuyện: Ngỗng và tép - dựa theo tranh minh hoạ .
II- Chuẩn bị:
-GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn , tranh minh hoạ chuyện: Ngỗng và tép
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết I:
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Viết các chữ iêp ươp, rau diếp , ướp cá .
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài iêp ươp trang 14 ( 4em đọc )
2/ Bài mới
HĐ1 : Ôn tập
- GV đưa tranh : tháp bút
- HS nêu tiếng tháp- ap- GV ghi bảng . Đánh vần - đọc trơn
-HS nêu các vần đã học -GV ghi lên bảng ap, ăp, âp, op, ơp ,ôp, up, ip, ep, êp, iêp, ươp - Đọc cá nhân - đồng thanh.
- GV ghép bảng ôn : - HS đọc các âm trong bảng ôn .
-GV đọc âm - HS lên chỉ các âm.
-HS chỉ và đọc âm trong bảng ôn .
HĐ2: Ghép các âm thành vần :
- Ghép âm cột dọc với âm cột ngang p- Đọc cá nhân - đồng thanh
- Đồng thanh cả bài.
HĐ3: Đọc từ , câu ứng dụng :
- HS nêu từ - Giảng từ : đầy ắp , đón tiếp.
- Đọc nối tiếp - nhóm - đồng thanh các từ.
- HS quan sát tranh – GV giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Tiết II:
HĐ1: Luyện đọc
-Đọc SGK Trang 16, 17( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Kể chuyện: Ngỗng và tép.
- GV kể toàn bộ câu chuyện - lần 2 kể theo tranh minh hoạ.
- HS tập kể từng đoạn theo tranh ( các nhóm thảo luận - tập kể).
-Cá nhân tập kể toàn bộ câu chuyện .
* ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hy sinh vì nhau.
HĐ3: Viết bảng con: đón tiếp , ấp trứng.
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ.
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
HĐ4: Luyện viết vào vở: đón tiếp , ấp trứng .
- HS viết trong vở tập viết .
HĐ5: Trò chơi : Thi tìm chữ có âm cuối p đã học( Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
- Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có âm cuối p đã học trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết các tiếng có âm cuối p đã học.
--------------------------------------------------------------
Toán
Giải bài toán có lời văn
I - Mục tiêu:
Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn gồm : Tìm hiểu bài toán và giải bài toán.
II- Chuẩn bị:
GV: bảng phụ , tranh minh hoạ .
HS : Bảng con, bộ cài toán lớp 1,
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Dựa vào tranh HS nêu thành đầu bài toán: GV gài bảng 3 hình tròn và 4 hình vuông .
- Gọi 1 HS nêu - Lớp nhận xét - bổ sung .
2/ Bài mới
HĐ1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.
Tìm hiểu bài toán 1:
HS quan sát tranh và đọc bài toán( 2 em đọc)
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? GV ghi tóm tắt lên bảng- HS nêu lại tóm tắt bài toán.
Hướng dẫn giải bài toán 1:
Muốn biết có tất cả bao nhiêu con lợn ta làm tính gì?(cộng)
HS nêu phép cộng . Như vậy có tất cả 9 con lợn.- HS nhắc lại.
Hướng dẫn viết bài giải bài toán 1:
HS tập nêu câu lời giải.( Phải dựa vào câu hỏi bài toán )
GV viết bài giải trên bảng theo HS nêu- HS đọc lại bài giải:
Bài giải:
Số con lợn có tất cả là :
1 + 8 = 9( con lợn )
Đáp số : 9 ( con lợn)
HĐ2: Luyện tập - Thực hành
Bài 2 : HS quan sát tranh và đọc bài toán( 2 em đọc)
Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm tính gì?(cộng)
HS tập nêu câu lời giải.( dựa vào câu hỏi bài toán )
HS làm bài vào vở -1 em lên bảng chữa bài - Lớp bổ sung.
Bài 3: HS tập nêu câu hỏi của bài toán.
HS viết câu hỏi bài 3 vào vở.
HS làm bài - 1 em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.
HĐ4: Trò chơi : Cùng lập bài toán và giải bài toán.
Mỗi tổ lập 1 bài toán thích hợp và giải bài toán .
Tổ nào hoàn thành trước và đúng kết quả tổ đó thắng .
IV- Củng cố : Chấm bài - Chữa bài - Nhận xét .
-Về nhà: Làm các bài tập SGK.
------------------------------------------------------------------
đạo đức
Em và các bạn ( Tiết 2)
I - Mục tiêu:
-HS hiểu được bạn bè là những người cùng học , cùng chơi, cho nên cần phải đoàn kết , cư xử tốt với nhau. Điều đó làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó.
-Với bạn bè , cần phải tôn trọng , giúp đỡ , cùng nhau làm các công việc chung, vui chung mà không được trêu chọc , đánh nhau , làm cho bạn đau , bạn giận.
-HS có thái độ tôn trọng và yêu quý bạn bè.
-HS có hành vi cùng học , cùng chơi , cùng sinh hoạt tập thể chung với bạn bè, đoàn kết , giúp đỡ nhau.
II- Chuẩn bị : giấy , bút vẽ..
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Kiểm tra bài cũ :
Khi học , khi chơi em phải cư xử với bạn như thế nào ?
2/ Bài mới
HĐ1: HS tự liên hệ : Tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?
-Bạn đó là bạn nào?Tình huống gì xảy ra khi đó?Em đã làm gì khi đó với bạn ?
-Tại sao em lại làm như vậy ? Kết quả như thế nào?
-1 số em tự liên hệ - lớp nhận xét.
#*Kết luận : GV khen ngợi những em đã cư xử tốt với bạn , nhắc nhở những em có hành vi sai , trái với bạn .
HĐ2 : Thảo luận bài tập 3:
+HĐ nhóm 2 em : Trong từng tranh các bạn đang làm gì ?
-Việc làm đó có lợi hay có hại ?vì sao?
-Các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào, không làm theo các bạn ở những tranh nào ?
+HĐ cả lớp:Đại diện 1 số nhóm lên trình bày- lớp bổ sung - nhận xét.
Kết luận : Các em nên làm theo các bạn trong các tranh 1,3,5,6 . Các tranh 2,4 không nên làm theo
HĐ3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn:
-Mỗi em vẽ một tranhvề việc làm cư xử tốt với bạn mà mình đã làm , dự định làm hay cần thiết thực hiện .
1 số em giới thiệu tranh của mình - Lớp nhận xét.
IV - Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học .Hằng ngày nên cư xử tốt với bạn .
--------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Ôn toán
ôn tập về giảI toán có lời văn
I- Mục tiêu
- Tiếp tục nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn
II- Chuẩn bị:
- Ôn luyện các bài toán có lời văn
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.
- GV cho học sinh nêu lại cách giải bài toán gồm 3 bước
Bước1: Tìm hiểu bài toán thường phải làm các công việc sau
HS quan sát tranh hoặc đọc bài toán bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì? ghi tóm tắt, nêu lại tóm tắt bài toán.
Bước 2 :Tìm cách giải bài toán :
Ta làm tính gì?(cộng hay trừ)
Bước 3:Viết bài giải bài toán :
Tìm lời giải.( Phải dựa vào câu hỏi bài toán )
- Viết bài giải
HĐ2: Luyện tập - Thực hành:
+ Nga có 17 cái kẹo, Nga cho bạn 7 cái kẹo . Hỏi bạn Nga còn lại bao nhiêu cái kẹo?
-GV hướng dẫn học sinh cách giải
+ HS đọc bài toán
+Tìm cách giải bài toán
+ Viết bài giải
Bài giải
Bạn Nga còn số kẹo là:
17 - 7 = 10 ( cái kẹo)
Đáp số: 10 cái kẹo
IV-Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------
Ôn Tiếng việt
ôn tập vần có âm cuối P
I Mục tiêu:
- HS nhận biết được các vần có âm cuối p trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được các vần , tiếng có âm cuối p.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức
GV cho học sinh nêu lại các vần có âm p - GV viết bảng
GV cho sinh yếu đọc lại
GV cho học sinh tìm các tiếng và từ có âm p đứng cuối
Hoạt động 2 : GV cho học sinh viết các vần có âm cuối là p và câu ứng dụng
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng rơi
IV-Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tiếng việt:
vần oa - oe
I- Mục tiêu:
-HS nhận biết được vần oa oe trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc, viết được vần, tiếng có oa oe.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần oa oe.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II- Chuẩn bị:
-GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: hoạ sĩ , múa xoè.
- HS : Bảng con , vở viết ,bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết I:
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Viết các từ đón tiếp , ấp trứng .
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài ôn tập -Trang 16 (4em đọc ).
2/ Bài mới
HĐ1 : Nhận diện vần oa oe :
GV viếtvần oa lên bảng học sinh đọc nối tiếp
+ Vầv oa gồm mấy âm - Là những âm gì?( 2 âm : o- a)
- HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh )
+Muốn có tiếng hoạ ta thêm âm gì ? ( h)
- HS ghép hoạ:- Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
+ GV đưa tranh : hoạ sĩ -HS nhận xét tranh - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
- Dạy vần oa - xoè - múa xoè (Thực hiện tương tự các bước trên )
- So sánh 2 vần oa oe - HS đọc toàn bài trên bảng( 2 em lên bảng chỉ- đọc )
HĐ3: Đọc từ , câu ứng dụng :
-4em đọc 4 từ - Giảng từ : hoà bình , chích choè.
-HS đọc nối tiếp các từ -Đồng thanh - cá nhân .
- Phát hiện các tiếng có vần oa oe trong các từ .
- HS quan sát tranh – GV giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Tiết II:
HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang 18, 19 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
- GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang19 ( SGK)
HĐ3: HD viết bảng con : oa oe , hoạ sĩ , múa xoè.
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ.
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
HĐ4: Luyện viết vào vở : oa oe , hoạ sĩ , múa xoè.
- HS viết trong vở tập viết .
HĐ5: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần oa oe (Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
- Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có vần oa oe trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò:
Về nhà : Luyện đọc , viết vần tiếng có oa oe.
-------------------------------------------------------------
Toán:
Xăng ti mét - Đo độ dài
I - Mục tiêu:
-HS có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi , ký hiệu của xăng ti mét.
-Bước đầu vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản.
II- Chuẩn bị:
GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, bảng phụ , thước chia độ .
HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút, bộ cài toán lớp 1, thước chia độ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết I:
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Dựa vào tranh HS nêu thành đầu bài toán: GV gài bảng 5 hình tròn và 2 hình vuông
-Gọi 2 HS nêu - Lớp nhận xét - bổ sung -1 em nêu tóm tắt và 1 em trình bày bài giải.
2/ Bài mới
HĐ1: Giới thiệu đơn vị độ dài ( cm) và dụng cụ đo độ dài.( Thước)
+ Cho HS quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti mét (Là đơn vị đo độ dài), Thước dùng để đo độ dài các đoạn thẳng, vạch chia đầu tiên là 0, độ dài từ 0 đến 1 là 1 cm, từ 0 đến 2 là 2 cm..
+ Xăng ti mét viết tắt là (cm) - Đọc là : Xăng ti mét- HS nhắc lại.
+ Thao tác đo độ dài :
-Đặt vách 0 của thước trùng với một đầu đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
-Đọc số ghi vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng kèm tên đơn vị .
Viết số đo độ dài đoạn thẳngvào phía dưới.
HĐ2: Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 : Viết số đo độ dài ( cm):HS viết bài vào vở -1 em lên bảng viết - Lớp bổ sung.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc số đo.
HS làm bài - 2 em lên bảng chữa bài
Bài 3: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo.
HS làm bài - 1 em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.
Bài 4: Dùng thước dài 3 cm để đo các đoạn thẳng dài hơn 3 cm.
IV- Củng cố- Dặn dò:
-Về nhà: Làm các bài tập SGK
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tiếng việt:
vần oai - oay
I- Mục tiêu:
-HS nhận biết được vần oai oay trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc, viết được vần, tiếng có oai oay.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần oai oay .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: điện thoại , gió xoáy.
- HS : Bảng con , vở viết ,bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết I:
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Viết các từ oa oe, hoà bình , chích choè.
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .Đọc bài oa oe -Trang 18 (4em đọc ).
2/ Bài mới
HĐ1 : Nhận diện vần oai oay :
- GV viết bảng vần mới học sinh đọc nối tiếp
+ Vầv oai gồm mấy âm - Là những âm gì?( 3 âm :o- a - i)
- HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh )
+Muốn có tiếng thoại ta thêm âm gì ? ( th )
-HS ghép - Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
+ GV đưa tranh : điện thoại -HS nhận xét tranh - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
-Dạy vần oay- xoáy - gió xoáy (Thực hiện tương tự các bước trên )
-So sánh 2 vần oai oay- đồng thanh .
- HS đọc toàn bài trên bảng( 2 em lên bảng chỉ- đọc )
HĐ2: Đọc từ , câu ứng dụng :
- 4em đọc 4 từ - Giảng từ : hí hoáy, loay hoay .
- HS đọc nối tiếp các từ -Đồng thanh - cá nhân .
- Phát hiện các tiếng có vần oai oay trong các từ .
- HS quan sát tranh – GV giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Tiết II:
HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang 20, 21 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Luyện nói: Ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa.
- GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang21 ( SGK)
HĐ3: HD viết bảng con : oai oay ,điện thoại , gió xoáy.
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ.
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
HĐ4: Luyện viết vào vở: oai oay ,điện thoại , gió xoáy.
- HS viết trong vở tập viết .
HĐ5: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần oai oay (Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
- Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .Tìm tiếng có vần oai oay trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò : Về nhà : Luyện đọc , viết vần tiếng có oai oay.
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu:
-Củng cố , rèn luyện cho HS kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
II- Chuẩn bị:
GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, thước .
HS : Bảng con ,bộ cài toán lớp 1
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo: Đo độ dài cái bàn , bảng lớp, quyển vở.
2 em lên bảng làm và nêu cách làm .
2/ Bài mới
HĐ1: Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Nêu tóm tắt và bài giải.
HS đọc bài toán và quan sát tranh vẽ .HS đọc tóm tắt - điền số vào tóm tắt- Đọc lại.
GV ghi tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt: Bài giải:
Đã trồng: 15 cây hoa. Số cây hoa có tất cả là:
Trồng thêm: 4 câyhoa. 15 + 4 = 19 ( cây hoa)
Có tất cả: ..cây hoa? Đáp số : 19 cây hoa.
HS làm bài - 1 em chữa bài sau khi làm - Lớp nhận xét.
Bài 2, 3 : Cách thực hiện như bài 1.
Bài 4: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo.
- HS làm bài - 1 em lên bảng chữa bài .- Lớp nhận xét.
HĐ3: Trò chơi : Viết tóm tắt và bài giải 1 bài toán.Tổ nào hoàn thành trước và đúng kết quả tổ đó thắng
IV- Củng cố : Chấm bài - Chữa bài - Nhận xét .
Buổi chiều
Ôn Tiếng việt
ôn tập vần oai - oay
I- Mục tiêu:
-Tiếp tục nhận biết được vần oai oay trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc, viết được vần, tiếng có oai oay.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang 20, 21 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Luyện viết vào vở: oai oay ,điện thoại , gió xoáy.
- GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết .
HĐ3: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần oai oay (Hình thức thi đua)
III- Củng cố- Dặn dò:
- Tìm tiếng có vần oai oay trong sách báo , văn bản .
-Về nhà : Luyện đọc , viết vần tiếng có oai oay.
-----------------------------------------------------------
ôn toán
ôn tập về giảI toán có lời văn
I - Mục tiêu:
-Tiếp tục củng cố , rèn luyện cho HS kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1: Củng cố cách giải toán có lời văn
HĐ2: Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Vườn nhà bà bạn Nga có 14 cây hoa , Nga trồng thêm 4 cây hoa nữa. Hỏi nhà bạn Nga có tất cả bao nhiêu bông hoa?
-Nêu tóm tắt và bài giải.
- HS đọc bài toán và quan sát tranh vẽ:
-HS đọc tóm tắt - điền số vào tóm tắt- Đọc lại.
GV ghi tóm tắt lên bảng.
- HS làm bài - 1 em chữa bài sau khi làm - Lớp nhận xét.
Bài 2 : Tóm tắt: Bài giải:
Nữ :16 bạn . Số bạn nam và nữ có tất cả là:
Nam : 13bạn 16 + 13 = 29(bạn )
Có tất cả: ..bạn ? Đáp số : 29 bạn .
IV- Củng cố : Chấm bài - Chữa bài - Nhận xét .
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tiếng việt
vần oan- oăn
I- Mục tiêu:
-HS nhận biết được vần oan oăn trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc, viết được vần, tiếng có oan oăn.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần oan oăn .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan , trò giỏi.
II- Chuẩn bị:
-GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: Giàn khoan , tóc xoăn.
- HS : Bảng con , vở viết ,bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết I:
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ oai oay, quả xoài , hí hoáy.
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài oai oay -Trang 20 (4em đọc ).
2/ Bài mới
HĐ1 : Nhận diện vần oan oăn :
- GV viết lên bảng vần mới cho học sinh đọc nối tiếp
+ Vầv oan gồm mấy âm - Là những âm gì?( 3 âm :o- a - n)
- HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh )
+Muốn có tiếng khoan ta thêm âm gì ? ( kh)
- HS ghép khoan :- Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
+ GV đưa tranh : giàn khoan -HS nhận xét tranh - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
- Dạy vần oăn - xoăn - tóc xoăn (Thực hiện tương tự các bước trên )
- So sánh 2 vần oan oăn- đồng thanh .
- HS đọc toàn bài trên bảng( 2 em lên bảng chỉ- đọc )
HĐ2: Đọc từ , câu ứng dụng :
- 4em đọc 4 từ - Giảng từ : khoẻ khoắn , xoắn thừng.
-HS đọc nối tiếp các từ -Đồng thanh - cá nhân .
- Phát hiện các tiếng có vần oan oăn trong các từ .
- HS quan sát tranh – GV giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Tiết II:
HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang 22, 23 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Luyện nói: Con ngoan , trò giỏi
- GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang23 ( SGK)
HĐ3: HD viết bảng con : oan oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ.
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
HĐ4: Luyện viết vào vở: oan oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- HS viết trong vở tập viết .
HĐ5: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần oan oăn (Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
- Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có vần oan oăn trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò:Về nhà : Luyện đọc , viết vần tiếng có oan oăn.
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu: Giúp học sinh
Củng cố , rèn luyện cho HS kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
Thực hiện phép trừ , phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo là xăng ti mét.
II- Chuẩn bị:
GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1,thước .
HS : Bảng con,bộ cài toán lớp 1
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo: Đo độ dài cửa sổ, bàn học , ghế.
2 em lên bảng làm và nêu cách đo.
2/ Bài mới
HĐ1: Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Nêu tóm tắt và bài giải.
HS đọc bài toán và quan sát tranh vẽ:
HS đọc tóm tắt - điền số vào tóm tắt- Đọc lại.
GV ghi tóm tắt lên bảng. HS làm bài - 1 em chữa bài sau khi làm
Tóm tắt: Bài giải:
Mỹ hái : 10 bông hoa Số bông hoa có tất cả là:
Linh hái: 5 bông hoa. 10 + 5 = 15 ( bông hoa)
Có tất cả: ..bông hoa? Đáp số : 15 bông hoa.
Bài 2, 3 : Cách thực hiện như bài 1.
Bài 4: Tính( theo mẫu): 3 cm + 4 cm = 7 cm
- HS làm bài - 1 em lên bảng chữa bài .- Lớp nhận xét.
- Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
IV- Củng cố- Dặn dò:
-Về nhà: Làm các bài tập SGK.
Thể dục
Bài thể dục - Trò chơi.
I- Mục tiêu :
-Ôn 4 động tác của bài thể dục đã học.Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức tương đối chính xác.
-Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
-Làm quen với trò chơi : Nhảy đúng , nhảy nhanh. Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy.
II- Chuẩn bị địa điểm , phương tiện :
GV: 1 cái còi. 2- 4 lá cờ.
HS: Dọn sân bãi sạch, kẻ sân.
III-Nội dung và phương pháp lên lớp
HĐ1:Phần mở đầu
-GV tập hợp lớp thành 2 - 4 hàng dọc sau đó chuyển thành hàng ngang .
-GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học( 1 - 2 phút). 1 phút giành cho HS chấn chỉnh trang phục.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường(50- 60 m)
-Đi thường theo hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu( 1 phút).Sau đó quay mặt vào tâm , giãn cách 1 sải tay theo vòng tròn.
HĐ2: Hoạt động cơ bản:
+ Động tác bụng (Tập 4- 5 lần)
-GV giải thích - Làm mẫu 2 lần - HS thực hành .Cán sự điều khiển - GV giúp đỡ sửa động tác sai cho HS.
-Từng tổ lên thực hành - Lớp nhận xét.
+ Ôn 5 động tác bài thể dục( Tập 2 - 3 lần)
+ Điểm số hàng dọc theo tổ( 2 - 3 phút)
*Trò chơi : Nhảy đúng , nhảy nhanh ( 4 - 5 phút)
HĐ3: Phần kết thúc
-Đi thường theo nhịp 2 - 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát( 2- 3 phút)
-Trò chơi hồi tĩnh: Diệt con vật có hại ( 2 phút).Hệ thống bài ( 1- 2 phút).
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tiếng việt
vần oang - oăng
I- Mục tiêu:
-HS nhận biết được vần oang oăng trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc, viết được vần, tiếng có oang oăng.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần oang oăng .
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: vỡ hoang , con hoẵng.
- HS : Bảng con , vở viết ,bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết I:
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Viết các từ oan oăn, học toán , khoẻ khoắn.
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài oan oăn -Trang 22 (4em đọc ).
2/ Bài mới
HĐ1 : Nhận diện vần oang oăng :
- GV viết vần mới lên bảng học sinh đọc nối tiếp
+ Vầv oang gồm mấy âm - Là những âm gì?( 3 âm :o- a - ng)
- HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh )
+Muốn có tiếng hoang ta thêm âm gì ? ( h)- HS ghép hoang :- Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
+ GV đưa tranh : vỡ hoang -HS nhận xét tranh - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
-Dạy vần oăng - hoẵng - con hoẵng (Thực hiện tương tự các bước trên )
-So sánh 2 vần oang oăng- đồng thanh .
- HS đọc toàn bài trên bảng( 2 em lên bảng chỉ- đọc )
HĐ2: Đọc từ , câu ứng dụng :
-4em đọc 4 từ - Giảng từ : liến thoắng , dài ngoẵng.
-HS đọc nối tiếp các từ -Đồng thanh - cá nhân .
- Phát hiện các tiếng có vần oang oăng trong các từ .
- HS quan sát tranh – GV giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Tiết II:
HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang 24, 25 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Luyện nói: : áo choàng, áo len, áo sơ mi.
- GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang 25 ( SGK)
HĐ3: HD viết bảng con : oang oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ.
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
HĐ4: Luyện viết vào vở: oang oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- HS viết trong vở tập viết .
HĐ5: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần oang oăng (Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
- Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có vần oang oăng trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò:
Về nhà : Luyện đọc , viết vần tiếng có oang oăng.
-------------------------------------------------------------------
Thủ công
Cách sử dụng bút chì , thước kẻ, kéo
I - Mục tiêu:
-HS biết sử dụng các dụng cụ học thủ công :bút chì, thước kẻ, kéo.
II- Chuẩn bị :
GV: giấy trắng, bút chì , thước kẻ , kéo.
HS: Giấy nháp, giấy màu,vở thủ công, bút chì , thước kẻ , kéo.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ học môn thủ công của HS.
2/ Bài mới
HĐ1: Giới thiệu dụng cụ học thủ công
-GV cho HS quan sát từng dụng cụ học môn thủ công : Bút chì , thước kẻ , kéo.
HĐ2: Hướng dẫn sử dụng :
+ Hướng dẫn sử dụng bút chì: Mô tả cấu tạo bút chì và cách sử dụng : Cách gọt bút , cầm bút..
+ Hớng dẫn sử dụng thước kẻ: Mô tả cấu tạo thước kẻ và cách sử dụng : Tay trái cầm thước , tay phải cầm bút, đưa bút chì di chuyển theo cạnh của thước từ trái sang phải.
+ Hướng dẫn sử dụng kéo:Mô tả cấu tạo cái kéo: Kéo làm bằng sắt , gồm 2 bộ phận : lưỡi và cán.Khi sử dụng tay phải cầm kéo,mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm từ từ theo đường cắt. tay trái cầm giấy
HĐ3: HS thực hành :
-GV làm mẫu - HS thực hành theo cô: Cách sử dụng bút chì, sử dụng thước kẻ, sử dụng kéo.
-GV uốn nắn cho HS.
IV - Nhận xét- đánh giá :
+Nhận xét tinh thần học tập ,ý thức tổ chức,kỷ luật của HS trong giờ học
V- Dặn dò: Chuẩn bị bút chì , thước kẻ ,để học bài sau: Kẻ đoạn thẳng cách đều.
---------------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội
Cây rau
I - Mục tiêu:
-Nêu tên được một số cây rau và nơi sống của chúng
-Biết cách quan sát
File đính kèm:
- lop 1- tuan 22.doc