Giáo án lớp 1 năm 2011 - 2012

I. MỤC TIÊU: - HS đọc và viết được l, h, lê, hè.

 - Đọc được câu ứng dụng ve ve ve, hè về.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá:lê, hè.

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: ve ve ve, hè về, phần luyện nói:le le.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc cho HS viết vào bảng con: ê, v, bê, ve.

 - Gọi HS đọc.

 - Nhận xét, ghi điểm.

B. Dạy- học bài mới:

 

doc771 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 năm 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ ba, ngày 06 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng: ( Dạy bài sáng thứ 2- Tuần 3) Tiết 1: Chào cờ -------------------------------------------- Tiết 2, 3: học vần l- h i. mục tiêu: - HS đọc và viết được l, h, lê, hè. - Đọc được câu ứng dụng ve ve ve, hè về. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá:lê, hè. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: ve ve ve, hè về, phần luyện nói:le le. III. Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết vào bảng con: ê, v, bê, ve. - Gọi HS đọc. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy- học bài mới: Tiết 1: 1.Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Các tranh này vẽ gì. - Trong tiếng lê và hè chữ nào đã học? - Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: l, h. Viết lên bảng l, h. 2. Dạy chữ ghi âm: l a.Nhận diện chữ: - GV đưa mẫu chữ l mẫu ra cho HS quan sát và hỏi: Chữ l gồm những nét nào? ? Chữ l và chữ b giống nhau và khác nhau ở chỗ nào. b. Phát âm và đánh vần: Phát âm. - GV phát âm mẫu l( lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía hai bên rìa lưỡi, xát nhẹ) GVchỉnh sửa phát âm cho HS. Đánh vần. - GV cho HS lấy BDD Học vần ra, lấy âm l ghép với âm ê ta được tiếng lê. - GV viết lên bảng lê và đọc lê. - GV hướng dẫn HS đánh vần: lờ- ê- lê. - Cho HS đọc bài. H ( Quy trình dạy tương tự như âm l) Lưu ý: - Chữ h gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét móc 2 đầu. - So sánh chữ l với h có gì giống và khác nhau. C.Hướng dẫn viết chữ: Hướng dẫn viết chữ ( chữ đứng riêng) - GV viết mẫu lên bảng lớp chữ cái l, h . Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - GV theo dõi và sửa sai cho HS. Hướng dẫn viết tiếng: - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: lê, hè. Lưu ý nét nối giữa lvà ê, nét nối giữa h và e. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d. Đọc tiếng ứng dụng: - GV hướng dẫn HS đọc tiếng ứng dụng - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. Tiết 2 1. Luyện tập a. Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1: - GV hướng dẫn HS đọc bài. - GV sửa phát âm cho HS. Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS xem tranh minh hoạ câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS khi đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu câu ứng dụng. b. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. c. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và nêu câu hỏi ? Trong tranh em thấy những gì. ? Hai con vật đang bơi trông giống con gì. - GV: Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn chỉ có 1 vài nơi ở nước ta. 2. Củng cố dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho học sinh theo dõi và đọc theo. - Dặn học sinh học lại bài và xem trước bài sau ----------------------------------------------------------- Tiết 4: toán Luyện tập i. mục tiêu: - Giúp HS củng cố về các số từ 1 đến 5. - Nhận biết thứ tự và số lượng các số trong phạm vi 5 II- Phương tiện dạy- học : - Bộ đồ dùng dạy toán III- Hoạt động dạy- học : A.Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các số từ 1 đến 5. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy- học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: HS làm bài tập VBT: Bài 1, 2: Thực hành nhận biết số lượng và đọc , viết số. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. HS nêu cách làm bài. GV chữa bài. Bài 3: Thực hành điền số GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài. HS làm bài. GV chữa bài. Bài 4: Viết số: - GV hướng dẫn HS viết các số 1, 2, 3, 4, 5. Trò chơi: “ Thi đua nhận biết thứ tự các số” - GV đặt các miếng bìa có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5. - HS từng nhóm thi đua lên bảng xếp các số theo thứ tự. 3. Củng cố dặn dò: - Khen ngợi những HS làm bài tốt. - Nhận xét giờ học --------------------------------------------------------- Tiết 5: mĩ thuật ( Giáo viên chuyên trách dạy) ------------------------------------------------------------------------ Buổi chiều: ( Dạy bài sáng thứ 3- Tuần 3) Tiết 1: thể dục Đội hình đội ngũ . trò chơi I- Mục tiêu: - Ôn tâp hợp hàng dọc, dóng hàng, yêu cầu tập hợp đúng chổ, nhanh và trật tự - Làm quen với đứng nghiêm nghỉ, yêu cầu thực hiện nghiêm túc theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi : " Diệt các con vật có hại" II- Phương tiện dạy-học : Còi, tranh thể dục về đội hình đội ngũ. III- Hoạt động dạy- học: 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 2- Phần cơ bản : - Ôn tập hợp hàng dọc, dàn hàng. + Lần 1 gv chỉ huy +Lần 2, 3: Lớp trưởng chỉ huy. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. - Trò chơi: " diệt các con vật có hại" + GV hướng dẫn HS cách chơi. + GV tổ chức cho HS chơi. 3- Phần kết thúc: - Giậm chân tại chỗ - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------- Tiết 2, 3: học vần o , c I- Mục tiêu: - HS đọc và viết được o, c, bò, cỏ - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ ứng dụng trong bài - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vó bè II- Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ - Bộ thực hành III- Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết vào bảng con l, h, lê, hè. - Gọi HS đọc. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy- Học bài mới: Tiết 1: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy chữ ghi âm: * O a- nhận diện chữ - GV viết chữ o và nói: chữ o gồm một nét cong kín b- Phát âm và đánh vần tiếng - GV phát âm. - HS đọc O. - HS cài chữ O. - GV giới thiệu tiếng bò ? Có âm o, muốn có tiếng bò ta làm thế nào? - Cho HS cài tiếng bò. - Hướng dẫn học sinh đánh vần: bờ- o- bo- huyền- bò. - Cho HS đọc toàn bài. * c (quy trình tương tự) Lưu ý: chữ c gồm một nét cong hở phải c- Đọc từ ứng dụng - GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng, từ ứng dụng - GV theo dõi d- Hướng dẫn viết - Giáo viên viết mẫu lên bảng chữ c và hướng dẫn quy trình viết - GV nhận xét sửa chữa Tiết 2: 1. Luyện tập a- Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1: - GV hướng dẫn HS đọc bài. - GV sửa phát âm cho HS. Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS xem tranh minh hoạ câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS khi đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu câu ứng dụng. b- Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. - Chấm- nhận xét c- Luyện nói: - GV gợi ý: + Trong tranh em thấy những gì + Vó, bè dùng để làm gì? +Vó, bè thường đặt ở đâu? +Em còn biết những loại vó nào khác? d. Trò chơi: Ghép chữ: - GV cho HS tìm các tiếng có chứa âm đã học. 2. Củng cố- dặn dò: - Khen ngợi những HS làm bài tốt. - Nhận xét giờ học -------------------------------------------- Tiết 4: toán Bé hơn, dấu < I- Mục tiêu: Giúp hs : - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ " bé hơn" , dấu< khi so sánh các số. - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn II- Phương tiện dạy học: Bộ thực hành - các nhóm đồ vật III- Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : - GV đọc cho HS viết các số 1, 2, 3, 4, 5. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: HĐ1: Nhận biết quan hệ bé hơn - Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm rồi so sánh các số chỉ số lượng đó. - Hướng dẫn HS xem lần lượt từng tranh của bài học. - GV giới thiệu " một ô tô ít hơn hai ô tô", " một hình vuông ít hơn hai hình vuông” - GV viết bảng 1 < 2, 3 < 4, 4 < 5… - Gọi HS đọc Lưu ý : Khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn HĐ2: Thực hành Bài 1: Viết dấu < GV hướng dẫn HS viết dấu < vào VBT. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. Bài 2: Viết (theo mẫu): - GV hướng dẫn HS đếm số lượng các hình tròn trong từng ô để viết số và so sánh các số. Bài 3: Viết dấu < vào ô trống: - GV cho HS so sánh các số để viết dấu < vào ô trống. Bài 4: Nối với số thích hợp - GV tổ chức cho các tổ thi đua làm dưới hình thức chơi trò chơi. - GV theo dõi, nhận xét. - GV chấm chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------- Tiết 5: âm nhạc Học hát: mời bạn vui múa ca I- Mục tiêu: - Bước đầu thuộc lời bài hát Mời bạn vui múa ca. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. III- Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng hát bài Quê hương tươi đẹp. - GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu cho HS vài nét về nhạc sĩ Phong Nhã và bài hát Mời bạn vui múa ca. 2. Hướng dẫn HS học hát: - GV hát mẫu bài hát 1 lần. - Cho HS đọc lời bài hát vài lần. - GV tập hát cho HS từng câu. - Cho HS hát liên kết giữa các câu. - GV bắt nhịp cho HS hát cả bài. - Gọi vài HS đứng tại chỗ hát bài hát. - Cho các tổ HS hát thi. 3. Củng cố- dặn dò: - GV bắt nhịp cho HS hát 1 lần. - Nhận xét giờ học. ___________________________________________________ Thứ tư, ngày 07 tháng 9 năm 2011 ( Nghỉ, cô Nguyệt dạy thay) Thứ năm, ngày 08 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng: Tiết 1: toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn và sử dụng các dấu, các từ ”bé hơn ”, “ lớn hơn ” khi so sánh 2 số. - Bước đầu giới thiệu quan hệ bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ : - GV đọc cho HS viết dấu >. - GV đọc cho HS viết: Hai lớn hơn một, năm lớn hơn ba... - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: - GV cho HS mở sách Toán, GV đọc và hướng dẫn HS cách làm. - GV hướng dẫn HS làm từng bài. - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm bài- chữa bài. Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. Gọi 2 em lên bảng làm. . Bài 2: Củng cố về điền dấu và điền số vào ô trống. Chẳng hạn: ? Bên trên có mấy con thỏ( 4 ) ghi số 5 vào ô trống thứ nhất. ? Bên dưới có mấy củ cà rốt ( 3 ) ghi số 3 vào ô trống thứ 3. So sánh số 4 và số 3 như thế nào? (4 lớn hơn 3 ). Vậy ô chính giữa ta điền dấu gì (dấu >) Cứ làm tương tự như thế với các ô còn lại. Bài 3: Tổ chức thành trò chơi: Thi đua nối nhanh với các số thích hợp. Vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số nên GV nhắc HS có thể sử dụng các bút chì màu khác nhau để nối. Sau mỗi lần nối nên cho HS đọc và viết lại kết quả. Ví dụ: 1 < 2, 1 < 3, 1 < 4, 1 < 5. 3. Củng cố - Dặn dò: Tuyên dương những bạn làm bài tốt. -------------------------------------------- Tiết 2, 3: học vần ôn tập I- Mục tiêu: - HS đọc và viết được một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng . - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể hổ. - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, loài vật. II. Đồ dùng dạy- học . - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ, truyện kể: hổ. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết vào bảng con: ô, ơ, cô, cờ. - Gọi HS đọc. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Ôn tập: Tiết 1: a. Các chữ và âm vừa học - GV kẻ bảng như SGK lên bảng. - GV đọc âm. - HS chỉ chữ. - HS chỉ chữ và đọc âm. b. Ghép chữ thành tiếng. - GV hướng dẫn HS HS ghép chữ để đọc. - HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp các chữ ở hàng ngang của bảng ôn. - HS đọc các từ đơn( một tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn. - GV chỉnh sửa phát âm của HS . c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV chỉ cho HS đọc từ ngữ ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. d.Tập viết từ ngữ ứng dụng: - GV kẻ bảng, viết mẫu lên bảng, hướng dẫn HS quy trình viết. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS . Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: Nhắc lại bài ôn ở tiết trước - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. + Câu ứng dụng + GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? bức tranh vẽ gì. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b. Luyện viết: - GV cho HS mở vở Tập viết, hướng dẫn HS viết bài. - GVtheo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS. c.Kể chuyện: Hổ. - GV kể chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ trong SGK. - HS kể chuyện theo tranh. - Đại diện từng nhóm lên kể, các nhóm khác theo dõi và bổ sung thêm. - GV cùng các nhóm khác theo dõi và bổ sung. * ý nghĩa câu chuyện: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ. III. Củng cố, dặn dò: - HS đọc toàn bài trong SGK 1 lần. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau. HĐ4: Trò chơi: Ghép chữ ________________________________ Tiết 4: thủ công xé, dán hình tam giác. I. mục tiêu: - HS biết cách xé, dán hình tam giác. II- Phương tiện: - Bài mẫu về xé, dán hình tam giác. - Giấy màu, keo. III- Hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Dạy học bài mới: HĐ1: Hướng dẫn hs quan sát nhận xét. - HS xem bài mẫu. Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình có đồ vật nào có dạng hình tam giác. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu - Vẽ xé hình tam giác - Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô - Đếm từ trái sang phải bốn ô để đánh dấu làm đỉnh tam giác. - Từ điểm đánh đấu dùng bút chì vẽ nối với 2 điểm dưới của hình chữ nhật ta được hình tam giác - Dán hình: HĐ3: HS thực hành HS thực hành trên giấy màu 3. Nhận xét, đánh giá Đánh giá sản phẩm ------------------------------------------------------------------------ Buổi chiều: Tiết 1: luyện toán Bài tập thực hành- tiết 2 I- Mục tiêu: - HS làm bài tập vở thực hành, củng cố về bé hơn, lớn hơn và sử dụng các dấu, các từ ”bé hơn ”, “ lớn hơn ” khi so sánh 2 số. II. Các hoạt động dạy- học: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): + GV cho HS đếm số ô vuông ở mỗi cột sau đó điền số và so sánh số. + HS làm bài tập vào vở. Bà2, 3, 4: Củng cố cho HS cách so sánh số và điền dấu : + HS làm bài vào vở thực hành. + GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp: + GV lưu ý HS cách tìm số có thể điền vào để nối. + HS làm bài vào vở. + GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu và chấm bài. Củng cố dặn dò: Khen ngợi những HS làm bài tốt. Nhận xét giờ học. ________________________________ Tiết 2: hướng dẫn thể duc Luyện tập Đội hình đội ngũ, trò chơi I- Mục tiêu: - Ôn tâp hợp hàng dọc, dóng hàng, yêu cầu tập hợp đúng chổ, nhanh và trật tự - Ôn trò chơi : " Diệt các con vật có hại" II- Phương tiện dạy-học : Còi, tranh thể dục về đội hình đội ngũ. III- Hoạt động dạy- học: 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 2- Phần cơ bản : - Ôn tập hợp hàng dọc, dàn hàng. + GV cho HS thi tập hợp hàng dọc giữa các tổ. + GV kiểm tra HS tập hợp dóng hàng, thẳng hàng. - GVsửa sai cho HS. - Trò chơi: " diệt các con vật có hại" + GV cho HS chơi nháp. + HS chơi trò chơi. 3- Phần kết thúc: - Giậm chân tại chỗ - Nhận xét giờ học. ________________________________ Tiết 3: tự học Luyện viết I. Mục tiêu: - HS viết đúng l, h, o, c, ô, ơ kiểu chữ viết thường vào vở ô li, mỗi chữ 2 dòng. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu viết sẵn trên bảng phụ: l, h, o, c, ô, ơ III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết vào bảng con: l, h, o, c, ô, ơ - Gọi HS đọc. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu: - GV treo bảng phụ có viết chữ mẫu cho HS quan sát và nhận xét. - GV viết mẫu - GV lưu ý HS cách viết liền nét giữa các con chữ trong một chữ. - GV hướng dẫn HS viết trên không trung. 3. Hướng dẫn HS tập viết: a. Luyện viết trên bảng con: - GV viết mẫu lên bảng, hướng dẫn HS quy trình viết. - GV hướng dẫn giúp đỡ HS viết. - Nhận xét cách viết. b. Luyện viết ở vở ô li: - GV nêu yêu cầu bài viết. - GV lưu ý cách để vở, cầm bút, tư thế ngồi viết. - HS thực hành viết vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 4. Nhận xét - dặn dò: - Khen ngợi những HS viết đẹp. - Nhận xét chung tiết học. ___________________________________________________ Thứ sáu, ngày 09 tháng 9 năm 2011 Tiết 1, 2: học vần I, a I- Mục tiêu: - HS đọc được và viết được i, a, bi, cá - Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ II- Phương tiện dạy- học: - Bộ thực hành - Tranh minh hoạ III- Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: Hs viết bảng con: lò cò, vơ cỏ. HS đọc câu ứng dụng. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy chữ ghi âm a. Nhận diện chữ i : Nhận diện chữ in, chữ thường - HS cài chữ i. b. Phát âm và đánh vần: - GV phát âm mẫu. - HS phát âm âm i. - Nhận xét vị trí chữ i trong bi. - Hướng dẫn HS đánh vần: Bờ- i- bi. - HS cài chữ: bi. - HS đọc: bi. *a ( quy trình tương tự) - So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa a với i. c. Đọc từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - GV giải thích một số từ. d. Luyện viết: - Gv viết mẫu hướng dẫn quy trình viết. - HS viết trong không trung. - HS viết vào bảng con: i, a, bi, cá. GV nhận xét Tiết 2 HĐ3: Luỵên tập a. Luyện đọc: - Luỵện đọc âm tiếng , từ đã học ở tiết 1 - Luyện đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh - HS đọc câu ứng dụng b. Luyện nói: HS quan sát tranh - GV gợi ý; + Trong sách vẽ mấy lá cờ? + Lá cờ tổ quốc có nền màu ở giữa lá cờ có gì? Màu gì? + Ngoài cờ tổ quốc( cờ đỏ sao vàng) còn có những loại cờ nào? + Lá cờ đội có nền màu gì? ở giữa lá cờ có gì? c. Luyện viết : - HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. d. Đọc bài ở sgk C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, viết bài. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------- Tiết 4: tự nhiên và xã hội Nhận biết các vật xung quanh I- Mục tiêu: Giúp HS biết - Nhận biết và mô tả được một số vật xung quanh - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay ( da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể II- Phương tiện dạy- học: - Một số đồ vật: quả, nước nóng, nước đá… III- Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - Sự lớn lên của các em có giống nhau không? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới a. Khởi động: Giới thiệu bài HĐ1: Quan sát hình ở sgk Bước 1: Chia nhóm 2 hs - Quan sát và nói hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn…của các vật mà em quan sát. - HS từng cặp quan sát và nói cho cả lớp nghe. Bước2: HS trình bày trước lớp HĐ2: Thảo luận theo nhóm - Hướng dẫn đặt câu hỏi để thảo luận nhóm + Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được vật đó cứng hay mềm? + Nhờ đâu bạn nhận ra tiếng hót của chim? - GV lần lượt nêu câu hỏi: + Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? +Điều gì xảy ra nếu tai chúng ta bị điếc? + Điều gì xảy ra nếu lưỡi chúng ta bị mất cảm giác? - GV kết luận 3. Nhận xét giờ học - Khen ngợi những HS học bài tốt. ---------------------------------------------------- Tiết 4: hoat động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua. - Biết kế hoạch tuần tới . - Giỏo dục cỏc em ngoan, chăm học. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nhận xột, đỏnh giỏ cỏc hoạt động trong tuần qua: Ưu điểm: - Hầu hết cỏc em ngoan, thực hiện tốt mọi nội quy trường lớp, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, biết đoàn kết với bạn bố. - Chăm chỉ trong học tập, biết võng lời cụ giỏo như: Thu Hà, ý Nhi, Khánh Huyền. - Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. - Đồng phục đỳng theo qui định. Tồn tại: - Cú đầy đủ đồ dựng sỏch vở. - Một số em ngồi trong lớp chưa nghiờm tỳc, vẫn cũn tỡnh trạng núi chuyện riờng. - Một số em chưa có đủ đồ dựng sỏch vở. HĐ2: Kế hoạch tuần 4 . - Đi học phải đỳng giờ, đảm bảo sĩ số. - Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp. - Thực hiện tốt cỏc nề nếp. - Chỳ trọng cụng tỏc vệ sinh trường lớp và khuụn viờn. - Đồng phục phải đỳng theo qui định. - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. _______________________________________________________________________ Tuần 4 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng: Tiết 1: Chào cờ -------------------------------------------- Tiết 2, 3: học vần m- n i. mục tiêu: - HS đọc và viết được n, m, nơ, me. - Đọc được câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê . - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: nơ, me. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê, phần luyện nói: bố mẹ, ba má. III. Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết vào bảng con. - Gọi HS đọc. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy- học bài mới: Tiết 1: 1.Giới thiệu bài: 2. Dạy chữ ghi âm: n a.Nhận diện chữ: - GV đưa mẫu chữ n mẫu ra cho HS quan sát và hỏi: Chữ n gồm những nét nào? b. Phát âm và đánh vần: Phát âm. - GV phát âm mẫu n ( đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi) - HS cài chữ n - HS phát âm. - GVchỉnh sửa phát âm cho HS. - Đánh vần. - GV cho HS lấy BDDH vần ra. GV cho HS lấy âm n ghép với âm ơ ta được tiếng nơ. - GV viết lên bảng nơ và đọc nơ. - GV hướng dẫn HS đánh vần: nờ- ơ- nơ. - HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. - GV phát âm mẫu l( lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía hai bên rìa lưỡi, xát nhẹ) - GVchỉnh sửa phát âm cho HS. m ( Quy trình dạy tương tự như âm l) Lưu ý: - Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. - So sánh chữ n với m có gì giống và khác nhau. - Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi. Hướng dẫn viết chữ ( chữ đứng riêng) - GV viết mẫu lên bảng lớp chữ cái n, m theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ ở bảng con. - HS viết vào bảng con. - GV theo dõi và sửa sai cho HS. Hướng dẫn viết tiếng: - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: nơ, me. Lưu ý nét nối giữa n và ơ, nét nối giữa m và e. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d. Đọc tiếng ứng dụng: - GV hướng dẫn HS đọc tiếng ứng dụng - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1: - GV hướng dẫn HS đọc bài. - GV sửa phát âm cho HS. Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS xem tranh minh hoạ câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS khi đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu câu ứng dụng. b. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - HS viết vào vở tập viết n, m, nơ, me. - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. c. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và nêu câu hỏi ? Trong tranh em thấy những ai. ? Bố mẹ là cách gọi của vùng nào. ? Ba má là cách gọi của vùng nào. IV. Củng cố dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho học sinh theo dõi và đọc theo. - Dặn học sinh học lại bài và xem trước bài sau. -------------------------------------------- Tiết 4: toán Bằng nhau. dấu = I- Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó ( 3= 3, 4= 4). - Biết sử dụng từ “ bằng nhau ”, dấu = khi so sánh 2 số. II. Đồ dùng dạy- học: Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ : - GV đọc cho HS viết dấu >, < GV đọc cho HS viết: một bé hơn hai, bốn bé hơn năm, ba lớn hơn hai............ - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: HĐ1: Nhận biết quan hệ bằng nhau - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ của bài học: + Có 3 hình tam giác, có 3 hình vuông, cứ mỗi hình tam giác lại có( duy nhất) một hình vuông( và ngược lại) nên số hình tam giác ( 3 ) bằng số hình vuông ( 3 ) ta có 3 = 3. + có 3 chấm tròn đỏ và có 3 chấm tròn xanh, cứ mỗi chấm tròn xanh lại có ( duy nhất ) một chấm tròn đỏ ( và ngược lại ) nên số chấm tròn xanh ( 3 ) bằng số chấm tròn đỏ ( 3 ) ta có 3 = 3 . - GV giới thiệu: “ ba bằng ba” được viết như sau: 3 = 3 ( dấu bằng đọc là dấu bằng ; GV chỉ 3 = 3, gọi HS đọc: ( ba bằng ba ) . b. Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4 . GV hướng dẫn lần lượt tương tự như đối với 3 = 3 . c. GV cho học sinh nêu vấn đề tương tự như phần b, chẳng hạn để giải thích 2 = 2 . Từ đó khái quát thành: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau. Đọc chẳng hạn 3 = 3 từ trái sang phải cũng giống như từ phải sang trái; còn 3 3 ) . 2. Thực hành: - GV hướng dẫn HS làm từng bài 1, 2, 3, 4 vào VBT Toán. - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm bài- chữa bài. Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài: viết dấu = và 5 = 5 . Bài 2 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài , 1 em lên bảng làm. Lớp nhận xét bổ sung thêm. Bài 3: Gọi một HS nêu yêu cầu của bài. Gọi 4 em lên bảng làm, mỗi em làm một cột. Lớp nhận xét- bổ sung thêm. Bài4: GV đọc yêu cầu của bài: Làm cho bằng nhau. GV: ở bên trái có mấy hình tam giác và mấy hình tròn ( 4 hình tam giác và 3 hình tròn) Bây giờ nối với ô nào ở bên phải để có số hình tam giác và hình tròn bằng nhau ( cột thứ 3 ) * Cột bên trái của ô thứ hai nối với cột bên phải của ô thứ nhất . * Cột bên trái của ô thứ 3 nối với cột bên phải của của ô thứ hai. 3. Nhận xét- dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập trong SGK. Tiết 5: âm nhạc Học hát: mời bạn vui múa ca I- Mục tiêu: - Tiếp tục dạy HS học thuộc lời bài hát Mời bạn vui múa ca. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. III- Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : - G

File đính kèm:

  • docBai soan 2011- 2012.doc
Giáo án liên quan