Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 33, 35 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Trình bày được diễn biến Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nội dung, ý nghĩa

của hiệp định Giơ-ne-vơ.

- Trình bày được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến

chống Pháp.

2. Tư tưởng:

- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tình đoàn kết DT, đoàn kết quốc

tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.

3. Kĩ năng:

- Kĩ năng trình bày, nhận xét, phân tích các sự kiện lịch sử.

II. Chuẩn bị bài

1. Giáo viên:

Tư liệu tham khảo.

2. Học sinh:

- Xem nội dung bài học

III. Phương pháp, kĩ thuật

1.Phương pháp:

- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so

sánh, đánh giá.

2. Kĩ thuật:

- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 90 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 33, 35 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 1/6/2020 TIẾT 33: BÀI 27 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 - 1954) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được diễn biến Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nội dung, ý nghĩa của hiệp định Giơ-ne-vơ. - Trình bày được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tình đoàn kết DT, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: - Kĩ năng trình bày, nhận xét, phân tích các sự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị bài 1. Giáo viên: Tư liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Xem nội dung bài học III. Phương pháp, kĩ thuật 1.Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so sánh, đánh giá. 2. Kĩ thuật: - Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: Khởi động Chiến dịch lịch sử ĐBP giành thắng lợi tạo điều kiện thuận lợi cho ta trong cuộc đấu tranh ngoại giao và kết thúc thắng lợi 9 năm kháng chiến chống TDP và can thiệp Mĩ. Vậy cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao diễn ra như thế nào? Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ra sao? Nội dung Hoạt động của GV - HS III. Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở ĐD (1954) + Ngày 8 - 5 - 1954, Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương chính thức được khai mạc. Phái đoàn ta do Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Văn Đồng dẫn đầu. + Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị diễn ra gay gắt và phức tạp. Ngày 21 - 7 - 1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết. * Nội dung hiệp định - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi Đông Dương. - Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. - Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956. * Ý nghĩa: Với Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương. Đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương, buộc Pháp phải rút hết quân về nước; miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) 1. Ý nghĩa lịch sử - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp. GV: Giải thích: Hiệp định: Là điều ước loại thông dụng nhất do 2 hay nhiều nước kí kết để giải quyết những vấn đề chính trị, kinh tế, quân sự, vân hoá tầm quan trọng dưới hiệp ước. - Hội nghị: Là cuộc họp có tổ chức có nhiều người tham dự để bàn bạc công việc. GV: Cung cấp H: Thảo luận nhóm bàn (3p) Tại sao Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết? GV: Do đường lối kháng chiến của ta tấn công trên cả 2 mặt trận Quân sự và ngoại giao H: Trình bày nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ? H: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ- ne- vơ? H: Cuộc kháng chiến chống Pháp có ý nghĩa lịch sử ntn? - Miền bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang đoạn CMXHCN. - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của CN đế quốc, làm tan rã hệ thống thuộc địa cũ, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Nguyên nhân thắng lợi. - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác Hồ. - Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. - Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng - Các lực lượng vũ trang và hậu phương vững mạnh. - Tình đoàn kết nhân dân 3 nước Đông Dương, sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và các lực lượng dân chủ tiến bộ. H: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến ? H: Lấy dẫn chứng phân tích từng nguyên nhân?(KG) HS: Phân tích. GV: Nhận xét, khái quát. HĐ 3: Hoạt động luyện tập - Chỉ ra nguyên nhân cuộc k/c chống Pháp HĐ 4: Hoạt động vận dụng - Bài học của ta trong việc chống giặc ngoại xâm HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm tư liệu về sự kiện chống quân Pháp. IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau - Học bài cũ theo các nội dung sau: - Chuẩn bị bài mới: Bài 28 + Đọc trước thông tin sgk Ngày dạy: 4/6/2020 TiÕt 35: Bµi 28 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM 1954- 1965 I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Biết được những nét chính về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương. - Biết được bối cảnh lịch sử, trình bày được diễn biến của phong trào “Đồng khởi” trên lược đồ cũng như ý nghĩa của phong trào. 2. Tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt bắc nam niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng và tiến đồ của cách mạng. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước nhiệm vụ 2 miền, âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở Miền Nam, kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự. II. Chuẩn bị bài 1. Giáo viên: Tư liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Xem nội dung bài học III. Phương pháp, kĩ thuật 1.Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so sánh, đánh giá. 2. Kĩ thuật: - Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: Khởi động Sau khi hòa bình được thành lập lại miền Bắc năm 1954 nước ta tạm thời bị chia cắt làm 2 miền : miền Bắc bắt đầu những hiệm vụ cách mạng trong thời kỳ quá độ lên CMXH Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng ĐTCND đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược và chính quyền Sài Gòn. Nội dung Hoạt động của GV và HS I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương GV: sau Hiệp định Genèver 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế - Quân Pháp rút khỏi miền Bắc ( 5.1955) nhưng hội nghị hiệp thương giữa hai iền Nam - Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử chưa được tiến hành. - Mỹ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt nước ta làm hai miền biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của chúng, III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ -Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới Đồng Khởi (1954 -1960) 2. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) + “Đồng khởi” như nước vỡ bờ nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ. + Ý nghĩa: - Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, tạo ra một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam; chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. - Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (ngày 20 - 12 - 1960). V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965) 1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở Miền Nam: nào? GV: Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền, hai bên tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực . GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh hình 57. Quan sát tranh em có nhận xét gì về hình ảnh nhân dân thủ đô ?(KG) GV: Cho HS quan sát tranh hình 61 về phong trào Đồng khởi. H: Em hãy nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi ? GV: Nhận xét, khái quát. GV: Cho học sinh đọc sgk phần 1 và cho cả lớp thảo luận. Tổ 1 và tổ 2: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung cơ bản của “Chiến tranh đặc + Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” - một chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. + Được sự hỗ trợ của Mĩ, quân đội Sài Gòn mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, nhằm tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình định miền Nam. + Mĩ và chính quyền Sài Gòn còn tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn mọi sự chi viện cho miền Nam. 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ biệt” => Sau thất bại phong trào Đồng Khởi 1959-1960 .Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt. Nội dung: dùng người Việt trị người Việt, chủ lực ngụy cộng với cố vấn và trang bị của Mĩ Tổ 3 và tổ 4: Âm mưu và thủ đoạn của chiến tranh đặc biệt được Mĩ thực hiện như thế nào ? => Dựa vào sgk trả lời GV: Kết luận: GV: Chuyển ý HD HS lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu về thắng lợi của quân và dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. HĐ 3: Hoạt động luyện tập - lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu về thắng lợi của quân và dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. HĐ 4: Hoạt động vận dụng - Đánh giá về chiến lược chiến tranh đặc biệt HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm tư liệu về sự kiện chống quân Pháp. IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau - Học bài cũ theo các nội dung sau: - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_9_tiet_33_35_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf
Giáo án liên quan