I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách
mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của loài người.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh lòng ham mê nghiên cứu khoa học, ý thức đấu tranh bảo vệ
môi trường
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ thực tế.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
a) Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện
lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ
thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử.
c) Phẩm chất: Tự tin, tự lập, yêu nước
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tư hiệu về thành tựu KH- KT
2. Học sinh: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm .
              
                                            
                                
            
                       
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 13: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ thuật - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/11/2019 
Tiết 13 – Bài 12: 
NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH 
MẠNG KHOA HỌC - KỸ THUẬT 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
- Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách 
mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của loài người. 
2. Tư tưởng: 
- Giáo dục học sinh lòng ham mê nghiên cứu khoa học, ý thức đấu tranh bảo vệ 
môi trường 
3. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ thực tế. 
4. Định hướng năng lực, phẩm chất 
a) Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, giải 
quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp..... 
b) Năng lực đặc thù: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện 
lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ 
thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử..... 
c) Phẩm chất: Tự tin, tự lập, yêu nước 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Tư hiệu về thành tựu KH- KT 
2. Học sinh: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: 
- Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử 
dụng đồ dung trực quan 
2. Kĩ thuật 
- Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm ... 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
GV: Nhận rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng không mệt mỏi, sự phát 
triển không có giới hạn của chí tuệ con người nhằm phục vụ cuộc sống ngày 
càng đòi hỏi cao của chính con người qua các thế hệ. Bởi ngày nay hơn bao giờ 
hết con người cần phải được đào tạo nhằm tạo nên nguồn nhân lực có chất 
lượng thiết thực đáp ứng những nhu cầu của sự công nghiệp hoá hiện đại hoá 
đất nước. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, 
một cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã 
diễn ra với những nội dung phong phú và 
toàn diện, tốc độ phát triển hết sức nhanh 
chóng và những hệ quả về nhiều mặt là 
không thể lường hết được. 
 H: Cách mạng KH - KT lần thứ 2 của loài 
ngưười bắt đầu từ năm nào? 
HS: 1945. 
 GV: - Do sự bùng nổ dân số, tài nguyên 
ngày càng cạn kiệt. 
- Nhu cầu cuộc chiến tranh hiện đại cần có 
vũ khí mới, thông tin liên lạc mới. Khởi đầu 
ở Mĩ sau đó lan ra TG. 
HS: Đọc phần chữ nhỏ SGK (T 48) 
H: Em hãy cho biết đoạn chữ nhỏ cho ta 
biết điều gì? 
- Sự phát triển của ngành sinh học 
GV: Hướng dẫn HS xem hình 24. 
GV: KL: 3/1997 Cừu Đôli ra đời thông qua 
phương pháp sinh sản vô tính 
GV: Bổ sung thêm tư liệu trang 200 
H: Sự ra đời của động vật đầu tiên bằng 
phương pháp sinh sản vô tính có ý nghĩa ntn? 
=> Chứng tỏ một thành tựu mới của cuộc 
CMKHKT ngày nay khẳng định sự phát 
triển của KH-KT trên nhiều lĩnh vực, trong 
đó có sinh học. 
GV chốt: 
GV: Cung cấp phát minh lớn về công cụ 
sản xuất: 
HS: Đọc phần chữ nhỏ T49 
GV: Các nhà khoa học còn tạo ra những 
Rôbốt “người máy” đảm nhận những công 
việc con người không đảm nhận được: Lặn 
sâu xuống đáy biển, làm trong các nhà máy 
điện nguyên tử. 
GV: Cung cấp: 
HS: Quan sát H25, mô tả. 
Hình ảnh những ngôi nhà sử dụng năng 
lượng xanh (năng lượng mặt trời) ở NB 
GV: Cung cấp thêm tư liệu kênh hình. 
I. Những thành tựu chính 
- Những phát minh to lớn trong lĩnh 
vực khoa học cơ bản như Toán học, 
Vật lí, Hóa học và Sinh học (cừu 
đô-li ra đời bằng phương pháp sinh 
sản vô tính, bản đồ gen người,...). 
- Những phát minh lớn về công cụ 
sản xuất mới như: máy tính điện tử, 
máy tự động và hệ thống máy tự 
động,.. 
 H: Vì sao người ta phải sử dụng năng 
lượng mặt trời để thay thế các nguồn năng 
lượng trước đây? 
GV: KL: vì con người đang sử dụng là 
nguồn năng lượng than, dầu lửa, và khí đốt 
nhưng nó ngày càng cạn kiệt trên hành tinh, 
và thiếu thốn đối với những quốc gia nghèo 
về tài nguyên thiên nhiên (Nhật Bản) 
GV: Cung cấp: 
 Chất dẻo Pôlime quan trọng hàng đầu 
trong cuộc sống và trong công nghiệp. 
Gần đây người ta chế tạo ra chất tê phơ .. 
tông làm chất cách điện rất tốt không cháy, 
không thấm nước chịu nóng 2500 hay làm 
lạnh - 2000 không việc gì. 
- Ngày nay có > 80 thứ kim loại trong đó có 
nhôm và titan được mệnh danh là “kim loại 
của thời đại nguyên tử và vũ trụ” 
H: Liên hệ thực tế nêu VD? (KG) 
GV: Cung cấp: 
HS: Đọc phần chữ nhỏ 
 Trong cuộc cách mạng xanh con người đã 
áp dụng những biện pháp gì? Cuộc CM 
trong nông nghiệp có ý nghĩa ntn? 
HS: Tạo ra giống lúa mới, con giống mới 
năng suất cao. 
- Giải quyết được vấn đề lương thực cho 
nhiều quốc gia. 
Ở Mĩ năm 1945 một người lao động nuôi 
được 14,6 người 
H: Liên hệ thực tế nêu VD? 
GV: Cung cấp: 
GV: 1957, vệ tinh nhân tạo đầu tiên phóng 
vào trái đất. 
1961, con người đã bay vào vũ trụ 
1969, con người đã đặt chân lên mặt trăng 
HS: Quan sát H 26 sgk (51) 
Ngày 20/7/1969 lần đầu tiên nước Mĩ 
đưa con người lên mặt trăng ở đó 21 giờ 36 
phút, anh đang quan sát chụp các bức ảnh 
để gửi về trái đất 
H: Những phát minh đó có ý nghĩa gì? 
HS: Đánh dấu bước ngoặt trong việc chinh 
phục mặt trăng của loài người thực hiện 
được giấc mơ từ cổ xưa của con người là đi 
bộ trên mặt trăng 
- Tìm ra những nguồn năng lượng 
mới hết sức phong phú như: năng 
lượng nguyên tử, năng lượng mặt 
trời, năng lượng gió,... 
- Sáng chế ra những vật liệu mới 
như: pôlime (chất dẻo), những vật 
liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, 
siêu cứng,... 
- Tiến hành cuộc “cách mạng 
xanh” trong nông nghiệp. 
H: Nước nào gặt hái được nhiều thành 
công nhất trong cuộc CM khoa học kĩ 
thuật? Nêu một số thành tựu tiêu biểu của 
nước đó? 
HS: + Nước Mĩ là nước khởi đầu của cuộc 
cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai 
+ Đi đầu về khoa học kĩ thuật và công nghệ 
thế giới trên mọi lĩnh vực. 
HS: Đọc mục 2 trang 51 
H: Ý nghĩa của cuộc CMKHKT ? 
HS: Liên hệ thực tế phân tích ý nghĩa. 
GV: Cuộc CM KH - KT lần thứ hai đã đưa 
con người sang nền “Văn minh hậu CN” 
hay còn gọi là “Văn minh trí tuệ” như: tin 
học điện tử... 
H: Cuộc CMKHKT gây lên những hậu quả 
ntn? 
H: Chúng ta phải làm gì và làm như thế nào 
trước sự phát triển của KHKT hiện nay? 
- Những tiến bộ thần kì trong giao 
thông vận tải và thông tin liên lạc 
(máy bay siêu thanh, tàu siêu tốc, 
mạng In-ter-net,...). 
- Những thành tựu kì diệu trong 
lĩnh vực du hành vũ trụ. 
II. Ý nghĩa của cuộc CM khoa 
học kĩ thuật 
+ Ý nghĩa, tác động tích cực: 
- Cho phép thực hiện những bước 
nhảy vọt về sản xuất và năng suất 
lao động, nâng cao mức sống và 
chất lượng cuộc sống của con 
người. 
- Đưa đến những thay đổi lớn về cơ 
cấu dân cư lao động trong nông 
nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. 
+ Hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con 
người tạo ra): 
- Chế tạo ra các loại vũ khí hủy 
diệt; khai thác cạn kiệt tài nguyên, 
hủy diệt và làm ô nhiễm môi 
trường sinh thái; những tai nạn lao 
động và giao thông; các loại dịch, 
bệnh mới,... 
Hoạt động 3: Luyện tập 
G: Treo bảng phụ ghi bài tập:? Hãy viết tiếp những thành tựu nổi bật trong các 
lĩnh vực sau:( Một em lên bảng làm) 
Lĩnh vực Thành tựu nổi 
bật 
Lĩnh vực Thành tựu nổi 
bật 
-KH cơ bản 
..............................
..............................
..............................
- Công cụ sản xuất 
mới. 
- Nông nghiệp 
.............................. 
.............................. 
 ======================================= 
- Năng lượng 
mới. 
- sáng chế nguồn 
vật liệu mới 
............. 
..............................
..............................
.............................. 
- Chinh phục vũ 
trụ..... 
..............................
..............................
..............................
..............................
.............................. 
 Hãy nêu ý nghĩa và những hạn chế của việc áp dụng KHKT vào sản 
xuất? 
H: Cả lớp nhận xét bài trên bảng. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
 Nêu những tiến bộ về KHKT và những hạn chế của việc áp dụng KHKT 
vào sản xuất 
 Theo em trong thời đại KHKT phát triển như ngày nay, Việt Nam chúng 
ta cần làm gi? 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh mới nhất về thành tựu KHKT hiện nay. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
Bài mới: Chuẩn bị tiết ôn tập lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. 
 GV: Giao các nhóm chuẩn bị: 
 Nhóm 1: Hệ thống các nước XHCN. 
 Nhóm 2: Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu á, Phi, Mĩ la tinh. 
 Nhóm 3: Sự phát triển của các nước tư bản chủ yếu. 
 Nhóm 4: Quan hệ quốc tế 
 Nhóm 5: Sự phát triển của KHKT 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_9_tiet_13_nhung_thanh_tuu_chu_yeu_va_y_n.pdf giao_an_lich_su_lop_9_tiet_13_nhung_thanh_tuu_chu_yeu_va_y_n.pdf