Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 12 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

HS nắm được và thông hiểu các kiến thức:

- Biết được sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực I- an- ta” sau

chiến tranh thế giới thứ hai.

- Biết được sự hình thành, mục đích và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc.

- Các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

2. Tư tưởng:

- HS thấy được những nét khái quát của thế giới nửa sau thế kỷ XX với

những diễn biến phức tạp và cuộc đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của

loài người: hòa bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển.

3. Kỹ năng:

- Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử

- Khai thác kênh hình.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư

duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, ngôn ngữ.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút

ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.

II- CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập

2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa, trả lời câu hỏi GV giao về chuẩn bị.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích,

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.

pdf61 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 12 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/10/2019 Ngày giảng: 23/10: 9B; 26/10: 9A CHƯƠNG IV QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tiết 12 - Bài 11 TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS nắm được và thông hiểu các kiến thức: - Biết được sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực I- an- ta” sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết được sự hình thành, mục đích và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc. - Các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. 2. Tư tưởng: - HS thấy được những nét khái quát của thế giới nửa sau thế kỷ XX với những diễn biến phức tạp và cuộc đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của loài người: hòa bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển. 3. Kỹ năng: - Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử - Khai thác kênh hình. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, ngôn ngữ... b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập 2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa, trả lời câu hỏi GV giao về chuẩn bị. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Gv chiếu hình ảnh về hậu quả Chiến tranh thế giới thứ 2? H: Nêu những hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ 2? - giới thiệu bài... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung KT: Đặt câu hỏi, động não - GV chiếu thông tin- giải thích khái niệm trật tự thế giới. GV chiếu hình ảnh: Hoạt động cá nhân: H: Những người trong bức ảnh là ai? Họ gặp nhau ở đâu? Vào thời gian nào? HSTL- Nhận xét lẫn nhau GV chốt: H: Nguyên thủ 3 cường quốc gặp nhau để làm gì? HSTL- Nhận xét lẫn nhau GV: Bước sang năm 1945, CTTGT2 bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra cho các nước Đồng minh: 1. Nhanh chóng đánh bại CN phát xít. 2. Tổ chức lại TG sau CT 3. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận Trong bối cảnh đó, từ 4-> 11/2/1945, nguyên thủ 3 cường quốc: Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô- Xta- lin, Tổng thống Mĩ- Ru-dơ- ven và Thủ tướng Anh- Sơc- sin đã họp tại I-an-ta. H: Hội nghị I-an-ta có những quyết định quan trọng gì?? HSTL- Nhận xét. Hội nghị nhất trí: + Tiêu diệt tận gốc CN phát xít Đức và quân phiệt Nhật nhanh chóng kết thúc chiến tranh + Thống nhất thành lập tổ chức liên hợp quốc + Thỏa thuận việc đóng quân ở các nước phát xít chiến bại, phân chia I. Sự hình thành trật tự thế giới mới. * Hoàn cảnh: - Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên thủ của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại I- an-ta từ 4/2 -> 11/2/1945. * Nội dung: - Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát ít. - Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. - Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ phạm vi ảnh hởng giữa các nước chiến thắng. GV giới thiệu trên máy chiếu: phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ- Phân tích HĐN- bàn (3 phút): Phiếu học tập 1: Sau Hội nghị I-an- ta, thế giới chia làm mấy phe? Là những phe nào? Nước nào đứng đầu mỗi phe? Dự đoán mối quan hệ giữa các phe? HS thảo luận- Báo cáo- Nhận xét lẫn nhau. GV nhận xét, kl: Thế giới hình thành 2 phe (2 cực) do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe giữa 1 bên là các nước XHN, 1 bên là các nước tư bản chủ nghĩa, mà lịch sử gọi đó là trật tự 2 cức I-an-ta. KT: Đặt câu hỏi, động não H: Hội nghị I-an-ta còn có quyết định gì khác? GV chiếu thông tin- cung cấp sự ra đời của LHQ: Hội nghị I-an-ta đã quyết định thành lập một tổ chức quốc tế mới là Liên hợp quốc. Theo quyết định đó, từ 25/4 – 26/6/1945, Hội nghị đại biểu của 50 nớc đã họp tại Xan Phơ-ran-xi-xcô (Mĩ) để thông qua hiến chương Lỉên hợp quốc và thành lập tổ chức Liên hợp quốc (hiện nay có 193 thành viên) - GV chiếu 23 sgk- Giới thiệu: Cuộc họp khai mạc vào ngày thứ 3 của tháng 9 hàng năm tại trụ sở chính của LHQ ở Niu Óoc (Mĩ) H: Nhiệm vụ của Liên hợp quốc là gì -> Một trật tự thế giới mới được hình thành- trật tự hai cực I-an-ta II. Sự thành lập Liên hợp quốc: - Hội nghị I- an- ta quyết định thành lập Liên hợp quốc. - Nhiệm vụ: + Duy trì hòa bình an ninh thế giới. + Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân tộc. ? - Y/c hs trao đổi cặp GV: VN gia nhập liên hiệp quốc (9/1977) là thành viên 147. Năm 2007 VN được bầu là thành viên không th- ường trực của Liên hợp quốc. TLN- 3 phút: Phiếu học tập số 2: Kể tên các tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động ở Việt Nam? Các nhóm thảo luận- Báo cáo bằng chơi trò chơi tiếp sức- 1 phút: Chia làm 3 đội, đội nào ghi được tên nhiều tổ chức nhất giành chiến thắng. H (KT động não): Tổ chức Liên Hợp Quốc đã giúp đỡ nhân nhân VN những gì? GV gợi ý HS trả lời thông qua các tổ chức LHQ đang hoạt động ở VN. GV chiếu hình ảnh- giới thiệu: HS: Đọc SGK mục IV H: Vì sao Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh? - Do việc chạy đua vũ trang quá tốn kém HĐ nhóm bàn- 4 ph: Sau chiến tranh lạnh tình hình thế giới diễn ra theo xu hướng nào? Các nhóm báo cáo- Nhận xét GV nhận xét- chốt: + Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội. III. Chiến tranh lạnh (Đọc thêm) IV. Thế giới sau “Chiến tranh lạnh” - Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. - Một trật tự thế giới mới đang hình thành theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm. - Dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. - Nhưng ở nhiều khu vực lại xảy ra các GV: Kết luận: xu thế chung của thế giới khi loài người bước vào thế kỉ XXI là hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển. Đó vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc. HĐ nhóm đôi- 3 phút: Tại sao nói hòa bình, ổn định, hợp tác, phát triển vừa là thời cơ vừa là thách thức của các nước khi bước vào TK XXI? HS thảo luận- Báo cáo, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, kl KT động não H: Nhiệm vụ to lớn của nhân dân ta hiện nay là gì? cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng Xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Nêu nhiệm vụ, vai trò của tổ chức Liên hợp quốc? - Nêu nhng xu thế phát triển của thế giới ngày nay? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Nêu những việc làm của Liên hợp quốc giúp nhân dân Việt Nam mà em biết? - Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta hiện nay là gì? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu hoạt động của Liên hợp quốc hiện nay; mối quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức này. - Tìm hiểu những tổ chức của LHQ có mặt tại Việt Nam và hoạt động của những tổ chức này ? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU Chuẩn bị bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai. Trả lời câu hỏi : + Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật: bao gồm mấy lĩnh vực? Nêu các thành tựu cơ bản của từng lĩnh vực? + Ý nghĩa, tác động của cách mạng KH - KT đối với cuộc sống con người. + Làm thế nào để hạn chế những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng KHKT? Ngày soạn: 31/10/2019 Ngày giảng: 2/11: 9A,B CHƯƠNG V CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tiết 13 - Bài 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: - Biết được những thành tựu chủ yếu của CM khoa học-kĩ thuật. - Đánh giá được ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của CM khoa học-kĩ thuật. 2. Tư tưởng: - Thông qua những kiến thức trong bài HS cần xác định rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng phấn đấu không mệt mỏi đi tiếp thu những thành tựu KH – KT. 3. Kỹ năng. - Rèn luyện cho HS phương pháp trình bày, đánh giá, liên hệ những kiến thức đã học với thực tế. - Khai thác kênh hình. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp... b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập 2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa, trả lời câu hỏi GV giao về chuẩn bị. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nêu những xu hướng phát triển của thế giới ngày nay? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Gv chiếu một số hình ảnh về cuộc sống hiện nay của con người với nhiều trang thiết bị hiện đại ... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản H: Cách mạng KH - KT lần thứ 2 của loài ngưười bắt đầu từ năm nào? Từ những năm 40 của thế kỉ XX GV: Khởi nguồn tại nước Mĩ H: Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời cuộc CMKHKT sau chiến tranh thế giới thứ hai ? - Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt - Nhu cầu vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao * TLN- 5 phút: 1. Nêu những thành tựu chính của cuộc cách mạng KHKT? 2. Kể tên những đồ dùng ở gia đình em là sản phẩm của cuộc cách mạng KHKT? HS thảo luận- Báo cáo, bổ sung GV nhận xét, bổ sung- GV hướng dẫn HS phân tích từng thành tựu cơ bản: H: Trong lĩnh vực khoa học cơ bản con người đã đạt được những thành tựu chủ yếu nào ? HS đọc phần chữ in nhỏ HĐN đôi- 2 phút: Những thành tựu này có tác dụng gì ? - GV chiếu H24, giới thiệu: T3-1997, cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính. Đây là một thành tựu KH lớn cho thấy được khả năng phi thường của trí tuệ con người những cũng gây lo ngại về xã hội và đạo đức. - Chiếu h/a bản đồ gen người- giới I. Những thành tựu chính * Thành tựu - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: có nhiều phát minh lớn về Toán học, Vật lí, Hóa học và Sinh học (cừu đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người,...). thiệu: T6.2000 bản đồ gen người được công bố. T4.2003 được hoàn chỉnh. Theo đó con người có 35-40 nghìn gen, đã giải mã được 99%. Với thành tựu này trong tương lai có thể chữa được các bệnh nan y: ung thư, tiểu đường Gv: Là những phát minh to lớn, những bước nhảy vọt của con người. Tạo cơ sở lí thuyết cho các khoa học khác Các thành tựu còn lại GV yêu cầu HS thuyết trình qua phần chuẩn bị bài ở nhà- Mỗi nhóm thuyết trình 1 lĩnh vực- Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV HD HS chốt lại GV: Các nhà khoa học còn tạo ra những Rôbốt “người máy” đảm nhận những công việc con người không đảm nhận được: Lặn sâu xuống đáy biển, làm trong các nhà máy điện nguyên tử. HĐ cá nhân: H: Những thành tựu về công cụ sản xuất mới có tác dụng gì?-> giải phóng sức lao động của con người GV: Cung cấp: GV chiếu H25 HS: Quan sát H25, mô tả. Hình ảnh những ngôi nhà sử dụng năng lượng xanh( năng lượng mặt trời) ở NB GV: Cung cấp thêm tư liệu kênh hình. -> Thay thế cho những nguồn năng lượng đang ngày càng cạn kiệt. GVCC: - Công cụ sản xuất mới như: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động,.. - Nguồn năng lượng mới hết sức phong phú như: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió,... - Những vật liệu mới như: pôlime (chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng,... - Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” H: Liên hệ thực tế nêu VD? (KG) GV: Cung cấp: HS: Đọc phần chữ nhỏ H: Trong cuộc cách mạng xanh con người đã áp dụng những biện pháp gì? H: Cuộc CM xanh trong nông nghiệp có ý nghĩa ntn? HS: Tạo ra giống lúa mới, con giống mới năng suất cao. - Giải quyết được vấn đề lương thực cho nhiều quốc gia. Ở Mĩ năm 1945 một người lao động nuôi được 14,6 người H: Liên hệ thực tế nêu VD? (KG) GV: Cung cấp: H: Những thành tựu đó có ý nghĩa gì? -> Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nâng cao đời sống con người... H: Nêu những thành tựu trong lĩnh vực du hành vũ trụ - 1957, vệ tinh nhân tạo đầu tiên phóng vào trái đất; 1961, con người đã bay vào vũ trụ; 1969, con người đã đặt chân lên mặt trăng HS: Quan sát H 26 sgk( 51) Ngày 20/7/1969 lần đầu tiên nước Mĩ đưa con người lên mặt trăng ở đó 21 giờ 36 phút, anh đang quan sát chụp các bức ảnh để gửi về trái đất H: Những phát minh đó có ý nghĩa gì? HS: Đánh dấu bước ngoặt trong việc chinh phục mặt trăng của loài người trong nông nghiệp: Cơ khí hóa, điện khí hóa ... lai tạo giống. - Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc: Máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao,... - Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ. thực hiện được giấc mơ từ cổ xưa của con người là đi bộ trên mặt trăng HĐN- 3 phút: Nhận xét chung về các thành tựu trên? Thành tựu kì diệu trên mọi lĩnh vực, có vai trò quan trọng đối với đời sống con người GV khái quát lại những thành tựu bằng sơ đồ tư duy. HS: Đọc mục 2 trang 51 KT động não: H: Ý nghĩa của cuộc CMKHKT ? HS: Liên hệ thực tế phân tích ý nghĩa. GV: Cuộc CM KH - KT lần thứ hai đã đưa con người sang nền “Văn minh hậu CN” hay còn gọi là “Văn minh trí tuệ” như: tin học điện tử... GV chiếu GV chiếu H/a tác động tiêu cực của CMKHKT H: Cuộc CMKHKT gây lên những hậu quả ntn? HĐN- 3 phút: Theo em, chúng ta có thể làm gì để hạn chế những tác động tiêu cực của cuộc CMKHKT? - Gọi một số hs nêu giải pháp - Gv nhận xét, chốt kiến thức: - Sử dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật đúng mục đích... - Triệt để tuân thủ những quy trình khoa học công nghệ II. Ý nghĩa của cuộc CM khoa học kĩ thuật + Ý nghĩa, tác động tích cực: - Đánh dấu mốc son chói lọi trong lịch sử văn minh của nhân loại - Mang lại những đổi thay to lớn trong cuộc sống của con người. - Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. - Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. + Hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra): - Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt; - Khai thác cạn kiệt tài nguyên - Hủy diệt và làm ô nhiễm môi trường sinh thái; - Những tai nạn lao động và giao thông; các loại dịch, bệnh mới,... HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Cho HS chơi trò chơi ghép hình (Máy chiếu) - Nêu tác động tích cực và tiêu cực của cuộc CMKHKT? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Em thấy ở Việt Nam đã ứng dụng những thành tựu nào của cuộc CM KH- KT? - Trong thời đại cách mạng KH-KT ngày nay, là học sinh em có suy nghĩ gì để có thể phục vụ đất nước? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tiếp tục sưu tầm những thành tựu khoa học- kĩ thuật mà thế giới cũng như Việt Nam đã đạt được trong thời gian gần đây. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập những nội dung đã học - Chuẩn bị bài “Tổng kết lịch sử thế giới từ 1945 đến nay.” + Thống kê những nội dung chính của lịch sử thế giới sau 1945: gồm mấy nội dung chính, nêu tên. + Tìm hiểu về những xu thế phát triển của thế giới hiện nay. + Lấy vài ví dụ về xu thế phát triển của Việt Nam Ngày soạn: 7/11/2019 Ngày giảng: 9/11: 9A Tiết 14- Bài 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được những nội dung chính của lịch sử TG hiện đại từ sau 1945 đến nay. - Các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. 2. Tư tưởng: - Giúp HS thấy được khái quát toàn cảnh của TG trong nửa sau TK XX với những diễn biến phức và đấu tranh gay gắt quyết liệt một bên là lực lượng XHCN độc lập DT > < ĐQCN và các thế lực phản động. 3. Kỹ năng: - Tổng hợp, trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập 2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa, trả lời câu hỏi GV giao về chuẩn bị. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV giới thiệu: Lịch sử thế giới sau năm 1945 đến nay diễn ra với nhiều sự kiện to lớn, phức tạp và có những đảo lộn bất ngờ. Đặc biệt bao trùm cả giai đoạn lịch sử này là thế giới chia làm hai phe. Trong giai đoạn này, cuộc đấu tranh của lực lượng XHCN, dân chủ, tiến bộ là hoà bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Vậy những nội dung chính của LS thế giới sau 1945 đến nay là gì? Các xu thế của thế giới ngày nay ra sao? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động nhóm- 7 phút: (Bảng phụ) Phiếu học tập: Vẽ sơ đồ tư duy khái quát những nội dung chính của lịch sử thế giới sau 1945? Nêu một số nét cơ bản của mỗi nội dung? HS thảo luận- Vẽ sơ đồ tư duy trên bảng phụ - Các nhóm treo kết quả lên bảng- đại diện trình bày, nhận xét - Gv chiếu sơ đồ tư duy những nội dung chính của Lịch sử thế giới hiện đại. GV chiếu sơ đồ HDHS phân tích từng nội dung, vấn đáp HS, chốt kiến thức: GV chiếu hình ảnh: sự thành lập nước CHND Trung Hoa, CM Cu-ba giành thắng lợi, chủ nghĩa A-pac- thai bị xóa bỏ H: Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ La- tinh đã giành đ- ược thắng lợi to lớn ntn? Nhận xét? (KG) GV chiếu h/a sự phát triển của một số nền kinh tế: Trung Quốc, Đông Nam Á I. Những nội dung lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. 1. Liên Xô và các nước Đông Âu - Sau năm 1945, XHCN đã trở thành một hệ thống trên thế giới- là một lực lượng hùng mạnh, có ảnh hưởng to lớn đối với quá trình phát triển của TG. - Do phạm phải nhiều sai lầm, hệ thống XHCN đã tan rã vào những năm 1989-1991 2. Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh - Phong trào giải phóng dân tộc ở các châu Á, Phi, Mĩ La tinh phát triển mạnh mẽ và giành được những thắng lợi to lớn. + Hệ thống thuộc địa của CNĐQ đã sụp đổ + Hơn một trăm quốc gia độc lập ra đời ngày càng giữ vai trò quan trọng trên trường quốc tế. + Nhiều nước thu được những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế, xã hội. y/c HS nhận xét. H: Sau chiến tranh thế giới thứ II các nước Mỹ, Nhật, Tây Âu, phát triển nhanh chóng về kinh tế ntn? H: Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay như thế nào? - TG chấm dứt CT lạnh 1989 xu thế của TG ngày nay chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại”. GV chiếu h/a về chuyến thăm lẫn nhau của nguyên thủ các nước. H: Trong bối cảnh thế giới hiện nay nhân dân ta cần phải làm gì để đưa đất nước phát triển? (KG) Tích cực góp phần xây dựng nền hoà bình ổn định ở khu vực trước hêt là giữ vững ổn định chính trị trong nước, tập trung sức lực đẩy mạnh sản xuất phát triển KT và XH, tích cực hội nhập quốc tế, thực hiện đối ngoại đa phương. H: Những thành tựu điển hình của cuộc cách mạng KH - KT? GV chiếu h/a 1 số thành tựu của cuộc CMKHKT- HS nêu những thành tựu GV chiếu h/a các vũ khí hủy diệt, nạn ô nhiễm môi trường- HS nhận xét 3. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu - Các nước tư bản Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu phát triển nhanh chóng về kinh tế. - Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN - Xu thế liên kết khu vực về kinh tế- chính trị ngày càng phổ biến (điển hình là Liên minh châu Âu- EU) 4. Quan hệ quốc tế - Xác lập trật tự thế giới 2 cực do Mĩ và Liên Xô đứng đầu, luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng. - Từ sau 1989, thế giới chuyển dần sang xu thế hoà hoãn và đối thoại. 5. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật - Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật có những tiến bộ phi thường đạt nhiều thành tựu kỳ diệu trong mọi lĩnh vực. - CMKHKT đã và sẽ đưa lại những hệ quả nhiều mặt không lường hết được đối với loài người và mỗi quốc gia, dân tộc. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Nội dung chủ yếu của lịch sử TG hiện đại từ 1945 đến nay? Thảo luận nhóm 4- 3 phút: Vì sao nói: “Hòa bình, ổn định, hợp tác, phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức của các nước khi bước vào thế kỉ XXI” HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Chế độ XHCN ở Liên Xô và câc nước Đông Âu tan rã có ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam? - Những xu thế của thế giới ngày nay đã đặt ra cho nước ta những cơ hội và thách thức gì? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Lập niên biểu những sự kiện lớn của LSTG hiện đại từ 1945 đến nay V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập những nội dung đã học - Chuẩn bị bài mới - Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. + Nguyên nhân, mục đích, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp? + Những thủ đoạn về chính trị, văn hoá, giáo dục của pháp? Mục đích của những thủ đoạn này? + Tình hình phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất ntn? Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp? Ngày soạn: 9/11/2019 Ngày giảng: 11/11: 9A; 12/11: 9B PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY CHƯƠNG I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930 Tiết 15 - Bài 14 VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm được: - Nguyên nhân và những chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Biết được những nét chính về chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của TD Pháp. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng căm thù đối với những chính sách bóc lột thâm độc, xảo quyệt của TD Pháp và sự đồng cảm với những vất vả, cơ cực của người lao động dưới chế độ thực dân phong kiến. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, trình bày, nhận xét, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Lược đồ nguồn lợi của TB Pháp ở VN. 2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV giới thiệu: Sau chiến tranh TG lần thứ nhất, TD Pháp đã tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, ở Việt Nam, tấn công quy mô và toàn diện nước ta, biến nước ta thành thị trường hàng hoá kế thừa và thị trường đầu tư TB có lợi cho chúng. Với chương trình khai thác lần này, XH và văn hoá giáo dục biến đổi sâu sắc. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV: Cung cấp kiến thức: H: Vì sao ngay sau chiến tranh TG thứ nhất kết thúc, TD Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác lần thứ hai ở ĐD nói chung, ở VN nói riêng? HSTL- Nhận xét, bổ sung GV nhận xét, kl: Do bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh TG thứ nhất, Pháp tăng cường bóc lột nhân dân lao động ở chính quốc và thuộc địa để bù đắp thiệt hại trong chiến tranh GV: Mở rộng: Sau CTTG lần thứ nhất Pháp là con nợ lớn của Mĩ. Năm 1920 số nợ lên tới 300 tỉ Prăng, sau CM T10 Nga Pháp mất thị trường đầu tư lớn nhất ở Châu Âu là Nga. TLN bàn -5 phút: Thực dân Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai tập trung vào những nguồn lợi kinh tế nào? HS: Thảo luận- Báo cáo- Nhận xét, bổ I. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp. * Nguyên nhân: - Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. * Chính sách khai thác của Pháp: sung. GV nhận xét KL: Nông nghiệp, CN, thương nghiệp, GTVT và ngân hàng HS: Sử dụng lược đồ xác định các nguồn lợi khai

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_9_tiet_12_den_24_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan