I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS nắm được và thông hiểu các kiến thức:
- Biết được sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực I- an- ta” sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
- Biết được sự hình thành, mục đích và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc.
- Các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
2. Tư tưởng:
- HS thấy được những nét khái quát của thế giới nửa sau thế kỷ XX với
những diễn biến phức tạp và cuộc đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của
loài người: hòa bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển.
3. Kỹ năng:
- Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử
- Khai thác kênh hình.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, ngôn ngữ.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút
ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập
2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa, trả lời câu hỏi GV giao về chuẩn bị.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích,
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 61 trang
61 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 12 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 21/10/2019 
Ngày giảng: 23/10: 9B; 26/10: 9A 
CHƯƠNG IV 
 QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY 
Tiết 12 - Bài 11 
TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI 
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
 HS nắm được và thông hiểu các kiến thức: 
- Biết được sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực I- an- ta” sau 
chiến tranh thế giới thứ hai. 
- Biết được sự hình thành, mục đích và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc. 
- Các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. 
2. Tư tưởng: 
- HS thấy được những nét khái quát của thế giới nửa sau thế kỷ XX với 
những diễn biến phức tạp và cuộc đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của 
loài người: hòa bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển. 
3. Kỹ năng: 
- Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử 
- Khai thác kênh hình. 
4. Định hướng năng lực 
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư 
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, ngôn ngữ... 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút 
ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
II- CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập 
2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa, trả lời câu hỏi GV giao về chuẩn bị. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
- Gv chiếu hình ảnh về hậu quả Chiến tranh thế giới thứ 2? 
H: Nêu những hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ 2? 
- giới thiệu bài... 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
KT: Đặt câu hỏi, động não 
- GV chiếu thông tin- giải thích khái 
niệm trật tự thế giới. 
GV chiếu hình ảnh: 
Hoạt động cá nhân: 
H: Những người trong bức ảnh là ai? 
Họ gặp nhau ở đâu? Vào thời gian 
nào? 
HSTL- Nhận xét lẫn nhau 
GV chốt: 
H: Nguyên thủ 3 cường quốc gặp 
nhau để làm gì? 
HSTL- Nhận xét lẫn nhau 
GV: Bước sang năm 1945, CTTGT2 
bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều 
vấn đề quan trọng và cấp bách được 
đặt ra cho các nước Đồng minh: 
1. Nhanh chóng đánh bại CN phát xít. 
2. Tổ chức lại TG sau CT 
3. Phân chia thành quả chiến thắng 
giữa các nước thắng trận 
Trong bối cảnh đó, từ 4-> 11/2/1945, 
nguyên thủ 3 cường quốc: Chủ tịch 
Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô- Xta-
lin, Tổng thống Mĩ- Ru-dơ- ven và 
Thủ tướng Anh- Sơc- sin đã họp tại 
I-an-ta. 
H: Hội nghị I-an-ta có những quyết 
định quan trọng gì?? 
HSTL- Nhận xét. 
Hội nghị nhất trí: 
+ Tiêu diệt tận gốc CN phát xít Đức 
và quân phiệt Nhật nhanh chóng kết 
thúc chiến tranh 
+ Thống nhất thành lập tổ chức liên 
hợp quốc 
+ Thỏa thuận việc đóng quân ở các 
nước phát xít chiến bại, phân chia 
I. Sự hình thành trật tự thế giới 
mới. 
* Hoàn cảnh: 
- Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh 
thế giới thứ hai, nguyên thủ của ba 
cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại I-
an-ta từ 4/2 -> 11/2/1945. 
* Nội dung: 
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát ít. 
- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. 
- Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa 
hai cường quốc Liên Xô và Mĩ 
phạm vi ảnh hởng giữa các nước 
chiến thắng. 
GV giới thiệu trên máy chiếu: phạm 
vi ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ- 
Phân tích 
HĐN- bàn (3 phút): 
Phiếu học tập 1: Sau Hội nghị I-an-
ta, thế giới chia làm mấy phe? Là 
những phe nào? Nước nào đứng đầu 
mỗi phe? Dự đoán mối quan hệ giữa 
các phe? 
HS thảo luận- Báo cáo- Nhận xét lẫn 
nhau. 
GV nhận xét, kl: Thế giới hình thành 
2 phe (2 cực) do Mĩ và Liên Xô đứng 
đầu mỗi phe giữa 1 bên là các nước 
XHN, 1 bên là các nước tư bản chủ 
nghĩa, mà lịch sử gọi đó là trật tự 2 
cức I-an-ta. 
KT: Đặt câu hỏi, động não 
H: Hội nghị I-an-ta còn có quyết định 
gì khác? 
GV chiếu thông tin- cung cấp sự ra 
đời của LHQ: Hội nghị I-an-ta đã 
quyết định thành lập một tổ chức 
quốc tế mới là Liên hợp quốc. Theo 
quyết định đó, từ 25/4 – 26/6/1945, 
Hội nghị đại biểu của 50 nớc đã họp 
tại Xan Phơ-ran-xi-xcô (Mĩ) để thông 
qua hiến chương Lỉên hợp quốc và 
thành lập tổ chức Liên hợp quốc (hiện 
nay có 193 thành viên) 
- GV chiếu 23 sgk- Giới thiệu: Cuộc 
họp khai mạc vào ngày thứ 3 của 
tháng 9 hàng năm tại trụ sở chính của 
LHQ ở Niu Óoc (Mĩ) 
H: Nhiệm vụ của Liên hợp quốc là gì 
-> Một trật tự thế giới mới được hình 
thành- trật tự hai cực I-an-ta 
II. Sự thành lập Liên hợp quốc: 
- Hội nghị I- an- ta quyết định thành 
lập Liên hợp quốc. 
- Nhiệm vụ: 
+ Duy trì hòa bình an ninh thế giới. 
+ Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa 
các quốc gia dân tộc. 
? 
- Y/c hs trao đổi cặp 
GV: VN gia nhập liên hiệp quốc 
(9/1977) là thành viên 147. Năm 2007 
VN được bầu là thành viên không th-
ường trực của Liên hợp quốc. 
TLN- 3 phút: 
Phiếu học tập số 2: Kể tên các tổ 
chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động 
ở Việt Nam? 
Các nhóm thảo luận- Báo cáo bằng 
chơi trò chơi tiếp sức- 1 phút: Chia 
làm 3 đội, đội nào ghi được tên nhiều 
tổ chức nhất giành chiến thắng. 
H (KT động não): Tổ chức Liên Hợp 
Quốc đã giúp đỡ nhân nhân VN 
những gì? GV gợi ý HS trả lời thông 
qua các tổ chức LHQ đang hoạt động 
ở VN. 
GV chiếu hình ảnh- giới thiệu: 
HS: Đọc SGK mục IV 
H: Vì sao Mĩ và Liên Xô tuyên bố 
chấm dứt chiến tranh lạnh? 
- Do việc chạy đua vũ trang quá tốn kém 
HĐ nhóm bàn- 4 ph: Sau chiến tranh 
lạnh tình hình thế giới diễn ra theo xu 
hướng nào? 
Các nhóm báo cáo- Nhận xét 
GV nhận xét- chốt: 
+ Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh 
tế, văn hóa, xã hội. 
III. Chiến tranh lạnh (Đọc thêm) 
IV. Thế giới sau “Chiến tranh 
lạnh” 
- Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong 
quan hệ quốc tế. 
- Một trật tự thế giới mới đang hình 
thành theo chiều hướng đa cực, đa trung 
tâm. 
- Dưới tác động của cách mạng khoa 
học công nghệ, hầu hết các nước đều 
điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy 
kinh tế làm trọng điểm. 
- Nhưng ở nhiều khu vực lại xảy ra các 
GV: Kết luận: xu thế chung của thế 
giới khi loài người bước vào thế kỉ 
XXI là hoà bình, ổn định và hợp tác 
phát triển. Đó vừa là thời cơ vừa là 
thách thức đối với các dân tộc. 
HĐ nhóm đôi- 3 phút: Tại sao nói 
hòa bình, ổn định, hợp tác, phát triển 
vừa là thời cơ vừa là thách thức của 
các nước khi bước vào TK XXI? 
HS thảo luận- Báo cáo, nhận xét, bổ 
sung 
GV nhận xét, kl 
KT động não 
H: Nhiệm vụ to lớn của nhân dân ta 
hiện nay là gì? 
cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với 
những hậu quả nghiêm trọng 
 Xu thế chung của thế giới ngày nay là 
hòa bình ổn định và hợp tác phát triển 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- Nêu nhiệm vụ, vai trò của tổ chức Liên hợp quốc? 
- Nêu nhng xu thế phát triển của thế giới ngày nay? 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
- Nêu những việc làm của Liên hợp quốc giúp nhân dân Việt Nam mà em biết? 
- Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta hiện nay là gì? 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tìm hiểu hoạt động của Liên hợp quốc hiện nay; mối quan hệ giữa Việt 
Nam và tổ chức này. 
- Tìm hiểu những tổ chức của LHQ có mặt tại Việt Nam và hoạt động của 
những tổ chức này ? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
Chuẩn bị bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng 
khoa học - kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai. Trả lời câu hỏi : 
+ Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật: bao gồm 
mấy lĩnh vực? Nêu các thành tựu cơ bản của từng lĩnh vực? 
+ Ý nghĩa, tác động của cách mạng KH - KT đối với cuộc sống con người. 
+ Làm thế nào để hạn chế những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng 
KHKT? 
Ngày soạn: 31/10/2019 
Ngày giảng: 2/11: 9A,B 
CHƯƠNG V 
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT 
 TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY 
Tiết 13 - Bài 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA 
LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: 
- Biết được những thành tựu chủ yếu của CM khoa học-kĩ thuật. 
- Đánh giá được ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của CM khoa 
học-kĩ thuật. 
2. Tư tưởng: 
- Thông qua những kiến thức trong bài HS cần xác định rõ ý chí vươn lên 
không ngừng, cố gắng phấn đấu không mệt mỏi đi tiếp thu những thành tựu 
KH – KT. 
3. Kỹ năng. 
- Rèn luyện cho HS phương pháp trình bày, đánh giá, liên hệ những kiến thức 
đã học với thực tế. 
- Khai thác kênh hình. 
4. Định hướng năng lực 
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư 
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp... 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút 
ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
II- CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập 
2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa, trả lời câu hỏi GV giao về chuẩn bị. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Nêu những xu hướng phát triển của thế giới ngày nay? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Gv chiếu một số hình ảnh về cuộc sống hiện nay của con người với 
nhiều trang thiết bị hiện đại ... 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
 H: Cách mạng KH - KT lần thứ 2 
của loài ngưười bắt đầu từ năm nào? 
Từ những năm 40 của thế kỉ XX 
GV: Khởi nguồn tại nước Mĩ 
H: Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời 
cuộc CMKHKT sau chiến tranh thế 
giới thứ hai ? 
- Tài nguyên thiên nhiên ngày càng 
cạn kiệt 
- Nhu cầu vật chất và tinh thần của 
con người ngày càng cao 
* TLN- 5 phút: 
1. Nêu những thành tựu chính của 
cuộc cách mạng KHKT? 
2. Kể tên những đồ dùng ở gia đình 
em là sản phẩm của cuộc cách mạng 
KHKT? 
HS thảo luận- Báo cáo, bổ sung 
GV nhận xét, bổ sung- GV hướng dẫn 
HS phân tích từng thành tựu cơ bản: 
H: Trong lĩnh vực khoa học cơ bản 
con người đã đạt được những thành 
tựu chủ yếu nào ? 
HS đọc phần chữ in nhỏ 
HĐN đôi- 2 phút: Những thành tựu 
này có tác dụng gì ? 
- GV chiếu H24, giới thiệu: T3-1997, 
cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp 
sinh sản vô tính. Đây là một thành tựu 
KH lớn cho thấy được khả năng phi 
thường của trí tuệ con người những 
cũng gây lo ngại về xã hội và đạo 
đức. 
- Chiếu h/a bản đồ gen người- giới 
I. Những thành tựu chính 
* Thành tựu 
- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: có 
nhiều phát minh lớn về Toán học, Vật 
lí, Hóa học và Sinh học (cừu đô-li ra 
đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, 
bản đồ gen người,...). 
thiệu: T6.2000 bản đồ gen người 
được công bố. T4.2003 được hoàn 
chỉnh. Theo đó con người có 35-40 
nghìn gen, đã giải mã được 99%. Với 
thành tựu này trong tương lai có thể 
chữa được các bệnh nan y: ung thư, 
tiểu đường 
Gv: Là những phát minh to lớn, 
những bước nhảy vọt của con người. 
Tạo cơ sở lí thuyết cho các khoa học 
khác 
Các thành tựu còn lại GV yêu cầu HS 
thuyết trình qua phần chuẩn bị bài ở 
nhà- Mỗi nhóm thuyết trình 1 lĩnh 
vực- Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
GV HD HS chốt lại 
GV: Các nhà khoa học còn tạo ra 
những Rôbốt “người máy” đảm nhận 
những công việc con người không 
đảm nhận được: Lặn sâu xuống đáy 
biển, làm trong các nhà máy điện 
nguyên tử. 
HĐ cá nhân: 
H: Những thành tựu về công cụ sản 
xuất mới có tác dụng gì?-> giải phóng 
sức lao động của con người 
GV: Cung cấp: 
GV chiếu H25 
HS: Quan sát H25, mô tả. 
Hình ảnh những ngôi nhà sử dụng 
năng lượng xanh( năng lượng mặt 
trời) ở NB 
GV: Cung cấp thêm tư liệu kênh hình. 
 -> Thay thế cho những nguồn năng 
lượng đang ngày càng cạn kiệt. 
 GVCC: 
- Công cụ sản xuất mới như: máy tính 
điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự 
động,.. 
- Nguồn năng lượng mới hết sức phong 
phú như: năng lượng nguyên tử, năng 
lượng mặt trời, năng lượng gió,... 
- Những vật liệu mới như: pôlime (chất 
dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, 
siêu dẫn, siêu cứng,... 
- Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” 
 H: Liên hệ thực tế nêu VD? (KG) 
GV: Cung cấp: 
HS: Đọc phần chữ nhỏ 
 H: Trong cuộc cách mạng xanh con 
người đã áp dụng những biện pháp 
gì? H: Cuộc CM xanh trong nông 
nghiệp có ý nghĩa ntn? 
HS: Tạo ra giống lúa mới, con giống 
mới năng suất cao. 
- Giải quyết được vấn đề lương thực 
cho nhiều quốc gia. 
Ở Mĩ năm 1945 một người lao động 
nuôi được 14,6 người 
H: Liên hệ thực tế nêu VD? (KG) 
GV: Cung cấp: 
H: Những thành tựu đó có ý nghĩa gì? 
-> Tiết kiệm được thời gian, chi phí, 
nâng cao đời sống con người... 
H: Nêu những thành tựu trong lĩnh 
vực du hành vũ trụ 
- 1957, vệ tinh nhân tạo đầu tiên 
phóng vào trái đất; 1961, con người 
đã bay vào vũ trụ; 1969, con người đã 
đặt chân lên mặt trăng 
HS: Quan sát H 26 sgk( 51) 
Ngày 20/7/1969 lần đầu tiên nước Mĩ 
đưa con người lên mặt trăng ở đó 21 
giờ 36 phút, anh đang quan sát chụp 
các bức ảnh để gửi về trái đất 
H: Những phát minh đó có ý nghĩa 
gì? 
HS: Đánh dấu bước ngoặt trong việc 
chinh phục mặt trăng của loài người 
trong nông nghiệp: Cơ khí hóa, điện 
khí hóa ... lai tạo giống. 
- Những tiến bộ thần kì trong giao 
thông vận tải và thông tin liên lạc: Máy 
bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ 
cao,... 
- Những thành tựu kì diệu trong lĩnh 
vực du hành vũ trụ. 
thực hiện được giấc mơ từ cổ xưa của 
con người là đi bộ trên mặt trăng 
HĐN- 3 phút: Nhận xét chung về các 
thành tựu trên? 
Thành tựu kì diệu trên mọi lĩnh vực, có vai 
trò quan trọng đối với đời sống con người 
GV khái quát lại những thành tựu bằng sơ 
đồ tư duy. 
HS: Đọc mục 2 trang 51 
KT động não: 
H: Ý nghĩa của cuộc CMKHKT ? 
HS: Liên hệ thực tế phân tích ý nghĩa. 
GV: Cuộc CM KH - KT lần thứ hai 
đã đưa con người sang nền “Văn 
minh hậu CN” hay còn gọi là “Văn 
minh trí tuệ” như: tin học điện tử... 
GV chiếu 
GV chiếu H/a tác động tiêu cực của 
CMKHKT 
H: Cuộc CMKHKT gây lên những 
hậu quả ntn? 
HĐN- 3 phút: Theo em, chúng ta có 
thể làm gì để hạn chế những tác động 
tiêu cực của cuộc CMKHKT? 
- Gọi một số hs nêu giải pháp 
- Gv nhận xét, chốt kiến thức: 
- Sử dụng thành tựu khoa học- kĩ 
thuật đúng mục đích... 
- Triệt để tuân thủ những quy trình 
khoa học công nghệ 
II. Ý nghĩa của cuộc CM khoa học 
kĩ thuật 
+ Ý nghĩa, tác động tích cực: 
- Đánh dấu mốc son chói lọi trong 
lịch sử văn minh của nhân loại 
- Mang lại những đổi thay to lớn 
trong cuộc sống của con người. 
- Cho phép thực hiện những bước nhảy 
vọt về sản xuất và năng suất lao động, 
nâng cao mức sống và chất lượng cuộc 
sống của con người. 
- Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu 
dân cư lao động trong nông nghiệp, công 
nghiệp và dịch vụ. 
+ Hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con 
người tạo ra): 
- Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt; 
- Khai thác cạn kiệt tài nguyên 
- Hủy diệt và làm ô nhiễm môi trường 
sinh thái; 
- Những tai nạn lao động và giao thông; 
các loại dịch, bệnh mới,... 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- Cho HS chơi trò chơi ghép hình (Máy chiếu) 
- Nêu tác động tích cực và tiêu cực của cuộc CMKHKT? 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
- Em thấy ở Việt Nam đã ứng dụng những thành tựu nào của cuộc CM KH-
KT? 
- Trong thời đại cách mạng KH-KT ngày nay, là học sinh em có suy nghĩ gì 
để có thể phục vụ đất nước? 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tiếp tục sưu tầm những thành tựu khoa học- kĩ thuật mà thế giới cũng như 
Việt Nam đã đạt được trong thời gian gần đây. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn tập những nội dung đã học 
- Chuẩn bị bài “Tổng kết lịch sử thế giới từ 1945 đến nay.” 
+ Thống kê những nội dung chính của lịch sử thế giới sau 1945: gồm mấy nội 
dung chính, nêu tên. 
+ Tìm hiểu về những xu thế phát triển của thế giới hiện nay. 
+ Lấy vài ví dụ về xu thế phát triển của Việt Nam 
Ngày soạn: 7/11/2019 
Ngày giảng: 9/11: 9A 
Tiết 14- Bài 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI 
TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Trình bày được những nội dung chính của lịch sử TG hiện đại từ sau 1945 đến nay. 
- Các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. 
2. Tư tưởng: 
- Giúp HS thấy được khái quát toàn cảnh của TG trong nửa sau TK XX với 
những diễn biến phức và đấu tranh gay gắt quyết liệt một bên là lực lượng 
XHCN độc lập DT > < ĐQCN và các thế lực phản động. 
3. Kỹ năng: 
- Tổng hợp, trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử. 
4. Định hướng năng lực 
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút 
ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
II- CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập 
2. Học sinh: Học + Đọc sách giáo khoa, trả lời câu hỏi GV giao về chuẩn bị. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
GV giới thiệu: Lịch sử thế giới sau năm 1945 đến nay diễn ra với nhiều sự 
kiện to lớn, phức tạp và có những đảo lộn bất ngờ. Đặc biệt bao trùm cả giai 
đoạn lịch sử này là thế giới chia làm hai phe. Trong giai đoạn này, cuộc đấu 
tranh của lực lượng XHCN, dân chủ, tiến bộ là hoà bình, độc lập dân tộc và 
tiến bộ xã hội. Vậy những nội dung chính của LS thế giới sau 1945 đến nay là 
gì? Các xu thế của thế giới ngày nay ra sao? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV- HS Nội dung 
Hoạt động nhóm- 7 phút: (Bảng 
phụ) 
Phiếu học tập: Vẽ sơ đồ tư duy khái 
quát những nội dung chính của lịch sử 
thế giới sau 1945? Nêu một số nét cơ 
bản của mỗi nội dung? 
HS thảo luận- Vẽ sơ đồ tư duy trên 
bảng phụ 
- Các nhóm treo kết quả lên bảng- đại 
diện trình bày, nhận xét 
- Gv chiếu sơ đồ tư duy những nội 
dung chính của Lịch sử thế giới hiện 
đại. 
GV chiếu sơ đồ HDHS phân tích từng 
nội dung, vấn đáp HS, chốt kiến thức: 
GV chiếu hình ảnh: sự thành lập nước 
CHND Trung Hoa, CM Cu-ba giành 
thắng lợi, chủ nghĩa A-pac- thai bị xóa 
bỏ 
H: Phong trào giải phóng dân tộc ở 
Châu Á, Phi, Mĩ La- tinh đã giành đ-
ược thắng lợi to lớn ntn? 
Nhận xét? (KG) 
GV chiếu h/a sự phát triển của một số 
nền kinh tế: Trung Quốc, Đông Nam Á 
I. Những nội dung lịch sử thế giới 
từ sau năm 1945 đến nay. 
1. Liên Xô và các nước Đông Âu 
- Sau năm 1945, XHCN đã trở thành 
một hệ thống trên thế giới- là một 
lực lượng hùng mạnh, có ảnh hưởng 
to lớn đối với quá trình phát triển 
của TG. 
- Do phạm phải nhiều sai lầm, hệ 
thống XHCN đã tan rã vào những 
năm 1989-1991 
2. Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh 
- Phong trào giải phóng dân tộc ở các 
châu Á, Phi, Mĩ La tinh phát triển 
mạnh mẽ và giành được những thắng 
lợi to lớn. 
+ Hệ thống thuộc địa của CNĐQ đã 
sụp đổ 
+ Hơn một trăm quốc gia độc lập ra 
đời ngày càng giữ vai trò quan trọng 
trên trường quốc tế. 
+ Nhiều nước thu được những thành 
tựu to lớn về phát triển kinh tế, xã 
hội. 
y/c HS nhận xét. 
H: Sau chiến tranh thế giới thứ II các 
nước Mỹ, Nhật, Tây Âu, phát triển 
nhanh chóng về kinh tế ntn? 
H: Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay 
như thế nào? 
- TG chấm dứt CT lạnh 1989 xu thế 
của TG ngày nay chuyển từ “đối đầu” 
sang “đối thoại”. 
GV chiếu h/a về chuyến thăm lẫn nhau 
của nguyên thủ các nước. 
H: Trong bối cảnh thế giới hiện nay 
nhân dân ta cần phải làm gì để đưa đất 
nước phát triển? (KG) 
Tích cực góp phần xây dựng nền hoà 
bình ổn định ở khu vực trước hêt là 
giữ vững ổn định chính trị trong nước, 
tập trung sức lực đẩy mạnh sản xuất 
phát triển KT và XH, tích cực hội 
nhập quốc tế, thực hiện đối ngoại đa 
phương. 
H: Những thành tựu điển hình của 
cuộc cách mạng KH - KT? 
GV chiếu h/a 1 số thành tựu của cuộc 
CMKHKT- HS nêu những thành tựu 
GV chiếu h/a các vũ khí hủy diệt, nạn 
ô nhiễm môi trường- HS nhận xét 
3. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu 
- Các nước tư bản Mĩ, Nhật Bản, Tây 
Âu phát triển nhanh chóng về kinh 
tế. - Mĩ vươn lên thành nước TB giàu 
mạnh nhất, đứng đầu hệ thống 
TBCN - Xu thế liên kết khu vực về 
kinh tế- chính trị ngày càng phổ biến 
(điển hình là Liên minh châu Âu- 
EU) 
4. Quan hệ quốc tế 
- Xác lập trật tự thế giới 2 cực do Mĩ 
và Liên Xô đứng đầu, luôn trong tình 
trạng đối đầu căng thẳng. 
- Từ sau 1989, thế giới chuyển dần 
sang xu thế hoà hoãn và đối thoại. 
5. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ 
thuật 
- Cuộc cách mạng khoa học - kỹ 
thuật có những tiến bộ phi thường 
đạt nhiều thành tựu kỳ diệu trong 
mọi lĩnh vực. 
- CMKHKT đã và sẽ đưa lại những 
hệ quả nhiều mặt không lường hết 
được đối với loài người và mỗi quốc 
gia, dân tộc. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- Nội dung chủ yếu của lịch sử TG hiện đại từ 1945 đến nay? 
Thảo luận nhóm 4- 3 phút: Vì sao nói: “Hòa bình, ổn định, hợp tác, phát 
triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức của các nước khi bước vào thế kỉ XXI” 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
- Chế độ XHCN ở Liên Xô và câc nước Đông Âu tan rã có ảnh hưởng như thế 
nào đến Việt Nam? 
- Những xu thế của thế giới ngày nay đã đặt ra cho nước ta những cơ hội và 
thách thức gì? 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Lập niên biểu những sự kiện lớn của LSTG hiện đại từ 1945 đến nay 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn tập những nội dung đã học 
- Chuẩn bị bài mới - Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. 
+ Nguyên nhân, mục đích, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần 
thứ hai của thực dân Pháp? 
+ Những thủ đoạn về chính trị, văn hoá, giáo dục của pháp? Mục đích của 
những thủ đoạn này? 
+ Tình hình phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới 
thứ nhất ntn? Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp? 
Ngày soạn: 9/11/2019 
Ngày giảng: 11/11: 9A; 12/11: 9B 
PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY 
CHƯƠNG I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930 
 Tiết 15 - Bài 14 
VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
HS nắm được: 
 - Nguyên nhân và những chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực 
dân Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. 
- Biết được những nét chính về chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của TD 
Pháp. 
2. Tư tưởng: 
- Giáo dục HS lòng căm thù đối với những chính sách bóc lột thâm độc, xảo 
quyệt của TD Pháp và sự đồng cảm với những vất vả, cơ cực của người lao 
động dưới chế độ thực dân phong kiến. 
3. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, trình bày, nhận xét, phân tích, đánh giá 
sự kiện lịch sử. 
4. Định hướng năng lực 
a. Năng lực chung: Năng lực tự học và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút 
ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Lược đồ nguồn lợi của TB Pháp ở VN. 
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra đầu giờ 
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 
3. Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
GV giới thiệu: Sau chiến tranh TG lần thứ nhất, TD Pháp đã tiến hành chương 
trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, ở Việt Nam, tấn công quy mô và toàn 
diện nước ta, biến nước ta thành thị trường hàng hoá kế thừa và thị trường đầu 
tư TB có lợi cho chúng. Với chương trình khai thác lần này, XH và văn hoá 
giáo dục biến đổi sâu sắc. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: Cung cấp kiến thức: 
H: Vì sao ngay sau chiến tranh TG thứ 
nhất kết thúc, TD Pháp đẩy mạnh 
chương trình khai thác lần thứ hai ở ĐD 
nói chung, ở VN nói riêng? 
HSTL- Nhận xét, bổ sung 
GV nhận xét, kl: 
Do bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh 
TG thứ nhất, Pháp tăng cường bóc lột 
nhân dân lao động ở chính quốc và 
thuộc địa để bù đắp thiệt hại trong chiến 
tranh 
GV: Mở rộng: Sau CTTG lần thứ nhất 
Pháp là con nợ lớn của Mĩ. Năm 1920 số 
nợ lên tới 300 tỉ Prăng, sau CM T10 Nga 
Pháp mất thị trường đầu tư lớn nhất ở 
Châu Âu là Nga. 
TLN bàn -5 phút: Thực dân Pháp đẩy 
mạnh chương trình khai thác thuộc địa 
lần thứ hai tập trung vào những nguồn 
lợi kinh tế nào? 
HS: Thảo luận- Báo cáo- Nhận xét, bổ 
I. Chương trình khai thác thuộc 
địa lần thứ hai của Pháp. 
* Nguyên nhân: 
- Để bù đắp những thiệt hại do 
chiến tranh gây ra. 
* Chính sách khai thác của Pháp: 
sung. 
GV nhận xét KL: Nông nghiệp, CN, 
thương nghiệp, GTVT và ngân hàng 
HS: Sử dụng lược đồ xác định các 
nguồn lợi khai 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_9_tiet_12_den_24_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf giao_an_lich_su_lop_9_tiet_12_den_24_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf