I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hoàn cảnh, kết quả chính của Liên Xô trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh
(1946 - 1950)
- Thành tựu chính của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm
1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX).
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Trân trọng và trung thành với nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Nhân ái: Yêu thương nhân loại.
- Trách nhiệm: Yêu chuộng hòa bình, phê phán chiến tranh, tinh thần đoàn kết.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học
tập một cách tích cực.
+ Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến.
+ Trình bày một cách tự tin ý kiến của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Suy nghĩ nhận xét, đánh giá các sự kiện.
+ Đặt bản thân vào tình huống lịch sử cụ thể và giải quyết được tình huống một
cách hiệu quả.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: nắm được hoàn cảnh và quá trình khắc phục hậu quả
của chiến tranh ở Liên Xô.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức được quá trình bảo vệ và xây
dựng nhà là gặp nhiều thách thức và khó khăn.
- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử đã
học để xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc, soạn trước bài theo yêu cầu của giáo viên, sưu tầm những mẩu
truyện, tranh ảnh liên quan đến quá trình xây dựng và bảo vệ đất của Liên Xô sau
năm 1945.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 14 trang
14 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Ngày giảng: 9A- 10/9/2020 
 9B- 09/9/2020 
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY 
CHƯƠNG I. 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ 2 
Tiết 1- Bài 1: 
 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Hoàn cảnh, kết quả chính của Liên Xô trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh 
(1946 - 1950) 
- Thành tựu chính của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 
1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX). 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Trân trọng và trung thành với nhà nước xã hội chủ nghĩa. 
- Nhân ái: Yêu thương nhân loại. 
- Trách nhiệm: Yêu chuộng hòa bình, phê phán chiến tranh, tinh thần đoàn kết. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
+ Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học 
tập một cách tích cực. 
+ Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: 
+ Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến. 
+ Trình bày một cách tự tin ý kiến của mình. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
+ Suy nghĩ nhận xét, đánh giá các sự kiện. 
+ Đặt bản thân vào tình huống lịch sử cụ thể và giải quyết được tình huống một 
cách hiệu quả. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: nắm được hoàn cảnh và quá trình khắc phục hậu quả 
của chiến tranh ở Liên Xô. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức được quá trình bảo vệ và xây 
dựng nhà là gặp nhiều thách thức và khó khăn. 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử đã 
học để xây dựng và bảo vệ đất nước.. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập. 
2. Học sinh: Đọc, soạn trước bài theo yêu cầu của giáo viên, sưu tầm những mẩu 
truyện, tranh ảnh liên quan đến quá trình xây dựng và bảo vệ đất của Liên Xô sau 
năm 1945. 
2 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 
1. Phương pháp: 
Đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm. 
2. Kỹ thuật: 
Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
GV trực quan về số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến tranh thế giới 
thứ hai. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua số liệu thống kê đó, em có suy nghĩ gì? 
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau 
chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi 
phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của 
mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách 
mạng thế giới Liên Xô phải tiến hạnh công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng 
CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế 
và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học 
hôm nay. 
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản Hs cần nắm 
HS: Đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 SGK 
? Tại sao Liên Xô phải tiến hành cuộc 
khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế 
giới thứ hai? 
? “Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của 
Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ 
hai?” 
HS dựa vào các số liệu để trả lời. 
GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh. 
GV: Cung cấp: 
GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân 
dân Liên Xô đó hoàn thành kế hoạch 5 
năm trước thời hạn 4 năm 3 tháng 
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau 
chiến tranh thế giới thứ hai (1945-
1950) 
a. Hoàn cảnh: 
- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong 
chiến tranh thế giới thứ hai. 
+ Hơn 27 triệu người bị chết 
+ 1710 thành phố và hơn 70 000 làng 
mạc bị phá hủy, 
- Đảng nhà nước Liên Xô đề ra kế 
hoạch khôi phục kinh tế. 
b. Kết quả: 
- Công nghiệp: Năm 1950, sản xuất 
công nghiệp tăng 73% so với trước 
chiến tranh, hơn 6200 xí nghiệp được 
phục hồi. 
- Nông nghiệp: Bước đầu khôi phục, 
một số ngành phát triển. 
- Khoa học-kĩ thuật: Chế tạo thành 
công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế 
độc quyền của Mĩ. 
3 
? “Em có nhận xét gì về tốc độ tăng 
trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì 
khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát 
triển đó ?” 
HS dựa vào nội dung SGK trả lời: 
- Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh 
chóng. Có được kết quả này là do sự 
thống nhất về tư tưởng, chính trị của 
xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự 
cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, 
lao động cần cù, quên mình của nhân 
dân Liên Xô. 
GV- Giới thiệu: Xây dựng cơ sở vật 
chất - kĩ thuật của CNXH đó là nến sản 
xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện 
đại, nông nghiệp hiện đại, khoa học - kĩ 
thuật tiên tiến. Đồng thời GV nói từ đây 
là việc tiếp tục xây dựng CSVC - KT 
của CNXH mà các em đó học ở lớp 8. 
Gv phát phiếu – Hs hoạt động nhóm 
4 thời gian 6p 
? Liên Xô xây dựng CSVC – KT của 
CNXH trong hoàn cảnh nào? Nó ảnh 
hưởng như thế nào đến công cuộc xây 
dựng CNXH ở Liên Xô ? 
HS dựa vào nội dung SGK trả lời: 
GV nhận xét, hoàn thiện nội dung. 
(Ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng 
CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công 
cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.) 
HS: đọc các số liệu trong SGK về thành 
tựu của Liên Xô trong việc thực hiện 
các kế hoạch 5 năm và 7 năm. 
2. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất 
kĩ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến 
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX). 
- Các nước tư bản phương Tây luôn có âm 
mưu và hành động bao vây, chống phá 
Liên Xô cả kinh tế, chính trị và quân sự. 
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc 
phòng, an ninh để bảo vệ thành quả của 
công cuộc xây dựng CNXH. 
- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc 
công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau 
Mĩ), một số ngành vượt Mĩ. 
- Về khoa học kĩ thuật: Các ngành khoa 
học kĩ thuật đều phát triển, đặc biệt là 
khoa học vũ trụ. 
- Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng 
chiến lược về quân sự nói chung và sức 
mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và 
phương Tây. 
- Về đối ngoại: Thực hiện chính sách 
đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ 
phong trào cách mạng thế giới. 
4 
GV: Dùng máy chiếu giới thiệu một số 
tranh ảnh về thành tựu của Liên Xô, giới 
thiệu hình 1 SGK (vệ tinh nhân tạo đầu 
tiên nặng 83,6kg của loài người do Liên 
Xô phóng lên vũ trụ năm 1957 ) 
Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự 
giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước 
trên thế giới trong đó có Việt Nam. 
? “ Hãy cho biết ý nghĩa những thành 
tựu mà Liên Xô đạt được? 
(uy tín chính trị và địa vị quốc tế của 
Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành 
chỗ dựa cho hòa bình thế giới) 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học 
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). 
Câu 1. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai 
chú trọng vào (B) 
A. công nghiệp nhẹ. 
B. công nghiệp truyền thống. 
C. công – nông – thương nghiệp. 
D. công nghiệp nặng. 
Câu 2. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai? (B) 
A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. 
B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo. 
C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. 
D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. 
Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những 
năm 70 thế kỉ XX là gì? (B) 
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. 
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. 
C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. 
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. 
* HOATH ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì 
khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó? 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
 Vẽ sơ đồ tư duy nội dung kiến thức bài học. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU: 
 - Yêu cầu về nhà học thuộc những nội dung bài đã học. 
 - Chuẩn bị bài: Bài 2 - Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 
đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. 
- Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. 
 - Tập trung hệ quả của cuộc khủng hoảng 
Yêu cầu chuẩn bị: Đọc, soạn bài theo các câu hỏi có trong bài. Sưu tầm những 
tài liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. 
5 
Ngày giảng: 9B – 16/9/2020 
 9A – 17/9/2020 
Tiết 2 - Bài 2: 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 
ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: 
- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết. 
- Biết được hệ quả của sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước 
Đông Âu. 
2. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Sự khó khăn và những thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng 
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. 
- Yêu nước: Giáo dục lòng tin vào sự thắng lợi của công cuộc xây dựng CNXH ở 
nước ta dưới sự lãnh đạo của ĐCS. 
2. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của 
nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện 
sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn 
ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử..... 
- Tìm hiểu lịch sử: Tìm những tư liệu về Liên Xô. 
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử. Sử dụng lược đồ. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Lược đồ các nước SNG, hình 3 sgk. 
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: 
- Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử 
dụng đồ dung trực quan 
2. Kĩ thuật: 
- Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm ... 
6 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những thành tựu của Liên Xô đạt được từ năm 1950 
đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu dã đạt được những thành 
tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu 
sót cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài. CNXH đã từng tồn 
tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân 
của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao? Chúng ta cùng 
tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 
 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung trọng tâm 
HS: Đọc thông tin. 
H: Qua sự chuẩn bị ở nhà em hãy cho biết 
năm 1973 tình hình thế giới có gì biến 
động? 
 HS: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 
bắt đầu từ cuộc khủng hoảng dầu lửa dẫn 
đến khủng hoảng về mọi mặt: (SX đình 
đốn, đời sống ND khó khăn, lương thực, 
hàng tiêu dùng khan hiếm, tệ quan liêu, 
tham nhũng,...). 
GV: Khái quát: 
H: Trước khủng hoảng đó đòi hỏi các 
nước phải có chính sách gì? 
HS: Phải cải cách đất nước. 
GV: Giải thích chính sách cải cách: Đổi 
mới cho tiến bộ hơn, phù hợp với tình 
hình phát triển chung của xã hội mà 
không đụng đến nền tảng của con đường 
đang hiện hành. 
H: Trong bối cảnh thế giới khủng hoảng 
tình hình của Liên Xô như thế nào? 
HS: Kinh tế khó khăn, CN và NN trì trệ, 
lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng 
I. Sự khủng hoảng và tan rã của 
Liên bang Xô Viết. 
- Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 
1973, nhất là từ đầu những năm 80, nền 
KT-XH của Liên Xô ngày càng rơi vào 
tình trạng trì trệ, không ổn định và lâm 
dần vào khủng hoảng. 
7 
khan hiếm, các tệ nạn quan liêu, tham 
nhũng trầm trọng. 
H: Trước tình hình đó nhà nước Xô Viết 
làm gì? 
H: Nêu nội dung công cuộc cải tổ của 
Goóc ba chốp? 
 GV: Mục đích sửa chữa những thiếu sót, 
sai lầm trước kia đưa đất nước ra khỏi 
khủng hoảng. 
- Nội dung: 
+ Chính trị: Thiết lập chế độ tổng thống 
đa nguyên đa Đảng, xoá bỏ ĐCS. 
 + Kinh tế: thực hiện nền KT thị trường 
theo định hướng TBCN -> chưa đạt. 
H: Kết quả của công cuộc cải tổ? Nguyên 
nhân của những kết quả đó? 
HS: Đất nước ngày càng khủng hoảng bãi 
công nổ ra, mâu thuẫn sắc tộc, đảo chính, 
nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã 
hội tăng, các thế lực chống phá cách mạng 
họat động mạnh mẽ, ĐCS ngừng hoạt 
động, nhà nước không có người lãnh đạo 
Do: Chậm đổi mới với thực tế lý thuyết 
xa rời thực tiễn, từ bỏ thành quả đạt được 
CNXH, rời bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, phủ 
định vai trò lãnh đạo của ĐCS 
GV: Khái quát: 
GV: Liên hệ: 
+ Trung Quốc có thời gian thử nghiệm, 
khi thành công mới áp dụng rộng. Trung 
Quốc tập trung cải cách kinh tế và 20 
năm sau trở thành cường quốc kinh tế. 
Đặng Tiểu Bình cho rằng phải 100 năm 
cho xây dựng XHCN, trong khi tiến sĩ 
G.Iavơlin đưa ra "kế hoạch 500 ngày" để 
giải quyết khó khăn kinh tế ở Liên Xô. 
Việt Nam 1986 cũng đổi mới toàn diện 
- 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường 
lối cải tổ nhằm đưa đất nước thoát 
khỏi khủng hoảng. 
- Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các điều kiện 
cần thiết và thiếu một đường lối chiến 
lược đúng đắn, công cuộc cải tổ nhanh 
chóng lâm vào tình trạng bị động, khó 
khăn và bế tắc. 
8 
 thu được kết quả tốt. 
GV: Để giải quyết tình hình trên Đảng và 
nhà nước Liên Xô đã có hành động: 
H: Hậu quả của cuộc đảo chính ngày 
19.8.1991? 
 HS: 
 - Nhiều nước cộng hoà đòi li khai. 
 - Tệ nạn xã hội tăng lên. 
 - Các thế lực chống đối ráo riết, kích 
động quần chúng. 
 - Ngày 21/12/1991: 11 nước cộng hoà 
họp đòi giải tán Liên Xô. 
GV: Khái quát: 
 GV: Các nước tuyên bố đòi độc lập 11 
nước : U-Crai-na; Bê-lô-rút-xi-a; Ca-
dăc-xtan; Ăc-mê-nia; Mô-đô-na; A-déc-
bai-gian; Cư-rơ-gư-xtan; Tát-gi-ki-xtan; 
Tuốc-mê-xtan; U-dơ-bê-ki-xtan; Liên 
bang Nga. 
- Với chính sách cải tổ của Liên Xô đã 
không đạt được thành công mà dẫn đến hậu 
quả nghiêm trọng, bắt đầu từ cuộc khủng 
hoảng-> sự tan rã của Liên Xô chấm dứt 
chế độ XHCN tồn tại 74 năm. 
HS: Dựa vào lược đồ H4 sgk xác định 11 
nước trong cộng đồng các quốc gia độc lập. 
HS: Quan sát bản đồ các nước Đông Âu. 
H: Em hãy cho biết tình hình các nước Đông 
Âu cuối những năm 70 đầu năm 80? 
 HS: Kinh tế khủng hoảng, chính trị mất 
ổn định, quan liêu, tham nhũng diễn ra 
khắp nơi  
H: Cuộc khủng hoảng đó dẫn đến những 
- 19/8/1991 cuộc đảo chính nhằm lật đổ 
Goóc-ba-chốp không thành, gây hậu quả 
nghiêm trọng. Đảng Cộng sản và Nhà 
nước liên bang hầu như tê liệt. 
- 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li 
khai, hình thành cộng đồng các quốc 
gia độc lập (SNG). 
- Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ 
chức Tổng thống, Liên Xô bị sụp đổ 
sau 74 năm tồn tại. 
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của 
chế độ XHCN ở các nước Đông Âu 
(Đọc thêm) 
* Hệ quả: 
9 
 hệ quả gì ? 
GV: Quần chúng các nước biểu tình dồn 
dập đòi cải cách đất nước, đòi đa nguyên 
về chính trị, tiến hành tổng tuyển cử, 
chống phá ĐCS 
Hệ thống XHCN sụp đổ hầu hết ở các 
nước Đông Âu. 
H: Nguyên nhân sụp đổ hệ thống chủ 
nghĩa xã hội? 
HS: Là do mô hình XHCN có nhiều 
khuyết điểm, thiếu sót. 
H: Tại sao Trung Quốc, Việt Nam, Cu-ba 
cũng trong tình trạng khủng hoảng 
nhưng không bị sụp đổ? 
HS: Trung Quốc, Việt Nam, Cuba cũng 
trong tình trạng khủng hoảng nhưng 
không bị sụp đổ vì: 
- Xây dựng mô hình XHCN phù hợp với 
điều kiện khách quan của nước mình. 
- Nó là sự thất bại mô hình chưa khoa 
học. Lênin nói "nếu xét thực chất vấn đề 
thì có bao giờ người ta thấy rằng trong 
lịch sử không có 1 phương thức sản xuất 
mới nào vừa ra đời đã đứng vững ngay 
được mà không liên tiếp trải qua nhiều 
sai lầm thất bại". 
- Qua các cuộc tổng tuyển cử, các phe 
đối lập thắng thế, giành được chính 
quyền còn các Đảng Cộng sản đều 
thất bại. 
- Chính quyền mới ở các nước Đông 
Âu đều tuyên bố từ bỏ CNXH, thực 
hiện đa nguyên về chính trị và chuyển 
nền kinh tế theo cơ chế thị trường với 
nhiều thành phần sở hữu. 
- Tên nước thay đổi, nói chung đều là 
các nước cộng hòa. 
- Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các 
nước Đông Âu và Liên Xô chấm dứt sự 
tồn tại của hệ thống XHCN (ngày 28 - 6 
- 1991, SEV ngừng hoạt động và ngày 1 
- 7 - 1991, Tổ chức Vác-sa-va giải tán). 
10 
-> Đây là những tổn thất hết sức nặng nề 
đối với phong trào cách mạng thế giới và 
các lực lượng dân chủ, tiến bộ ở các nước. 
GV: Loài người trải qua những bước 
quanh co nhưng cuối cùng nhất định sẽ 
tiến tới CNXH, HCM: "không có lực 
lượng gì ngăn cản được mặt trời mọc, 
không có lực lượng gì ngăn trở được lịch 
sử loài người tiến lên, cũng không có lực 
lượng gì ngăn trở được CNXH phát 
triển". 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết. 
- Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Sưu tầm tư liệu về cuộc khủng hoảng của Liên bang xô viết 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- Sưu tầm tư liệu về cuộc khủng hoảng của Liên bang xô viết 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài cũ theo nội dung đã tìm hiểu. 
- Trả lời câu hỏi SGK. 
- Soạn bài 3: Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ 
sau năm 1945. 
- Kể tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
- Kể tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. 
- Kể tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, 
ý nghĩa của những thắng lợi đó. 
===================================== 
11 
Ngày giảng: 9B – /9/2020 
 9A – /9/2020 
CHƯƠNG II 
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA - TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY 
Tiết 3 - Bài 3: 
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO 
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
Nắm rõ và hiểu các kiến thức: 
- Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-
tinh từ sau chiến tranh TG thứ hai đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. 
- Biết được nét chính về phong trào giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ 
giữa những năm 60 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước 
+ Cuộc đấu tranh anh dũng của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La - tinh và tình đoàn 
kết hữu nghị giữa các nước trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung. 
 + Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giành được những thắng lợi to lớn 
trong đấu tranh giải phóng dân tộc. 
- Trách nhiệm: có ý thức đấu tranh giữ gìn và bảo về nền độc lập của Tổ quốc 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: 
+ Mạnh dạn chia sẻ ý kiến, trao đổi thảo luận. 
+ Hợp tác có hiệu quả trong hoạt động nhóm 
- Năng lực giải quyết vấn đề: trình bày, nhận xét, đánh giá 
b. Năng lực đặc thù 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập 
ở các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ sau chiến tranh TG thứ hai đến giữa những năm 60 
của thế kỷ XX. Biết được nét chính về phong trào giành độc lập ở các nước Á, Phi, 
Mĩ la-tinh từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: tìm hiểu cuộc đấu tranh giành độc lập của 
nhân dân Việt Nam trong năm 1945 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học 
12 
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề 
- KT: HĐ nhóm, HĐ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật 
một phút 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra đầu giờ: không kiểm tra 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
Sau chiến tranh thế giới thứ hai cao trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở 
châu Á, Phi, và Mĩ La - tinh. Phong trào trải qua những giai đoạn nào? Nội dung 
cụ thể của từng giai đoạn ra sao? Chúng ta vào tìm hiểu bài mới. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
Gv chia lớp thành 3 dãy hoạt động nhóm 
5 – 8 phút 
Dãy 1: kể tên những nước giành được độc 
lập từ năm 1945 đến những năm 60 của 
TK XX? 
Dãy 2: kể tên những nước giành được độc 
lập từ những năm 60 đến những năm 70 
của TK XX? 
Dãy 3: kể tên những nước giành được độc 
lập từ năm những năm 70 đến những năm 
90 của TK XX? 
Gv đi từng giai đoạn 
GV: Treo bản đồ lên bảng 
GV: Sau CTTG thứ hai phong trào 
GPDT ở các nước phát triển, đập tan hệ 
thống thuộc địa của CNĐQ thành lập 
chính quyền cách mạng ở các nước, đầu 
tiên ở khu vực Đông Nam Á. 
GV: cung cấp 
H: Tại sao gọi là năm Châu Phi ? 
I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa 
những năm 60 của thế kỷ XX. 
- Đông Nam Á: giành thắng lợi ở các nước 
như In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam 
(2/9/1945) và Lào (12/10/1945). 
- Châu Phi: Năm 1960 được gọi là 
“Năm châu Phi” với 17 nước ở lục địa 
này tuyên bố độc lập. 
- Ngày 1/1/1959, cuộc cách mạng 
nhân dân thắng lợi ở Cu Ba. 
13 
GV: Giải thích cho học sinh hiểu. (SGK 
tài liệu trang 25) 
H: Gọi HS lên xác định vị trí của các 
nước đó trên bản đồ. 
HS: Xác định trên bản đồ. 
GV: Cho đến giai đoạn này CNĐQ chỉ 
tồn tại dưới hai hình thức. 
+ Các nước thuộc địa Bồ Đào Nha 
+ Chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-thai 
phần lớn ở miền nam Châu Phi. 
GV: cung cấp 
H: Kết quả, ý nghĩa của phong trào đấu 
tranh ? 
HS đọc thông tin SGK 
Gv cung cấp kiến thức 
H: Xác định vị trí của 3 nước đó trên 
bản đồ? 
HS: Xác định trên bản đồ. 
H: Ý nghĩa của phong trào đấu tranh 
dành độc lập ở các nước Châu Phi? 
HS đọc thông tin SGK 
H: Nội dung chính của giai đoạn này là gì? 
GV: Giải thích chế độ phân biệt chủng 
tộc A-pac-thai: 
H: Ý nghĩa của phong trào đấu tranh? 
- Kết quả là tới giữa những năm 60 của 
thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của 
CNĐQ về cơ bản đã bị bị sụp đổ. 
II. Giai đoạn từ giữa những năm 
60 đến giữa những năm 70 của 
thế kỷ XX. 
- Đầu những năm 60 phong trào đấu 
tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ 
một số nước Châu Phi giành độc lập 
thoát khỏi ách thống trị của Bồ Đào 
Nha như: 
+ Ghi-nê-Bit-xao : 9.1974 
+ Mô-dăm-bích : 6.1975 
+ Ăng-gô-la : 11.1975 
=> Ý nghĩa: Làm tan rã hệ thống 
thuộc địa của Bồ Đào Nha, là một 
thắng lợi quan trọng trong phong trào 
đấu tranh giải phóng dân tộc. 
III. Giai đoạn từ giữa những năm 
70 đến giữa những năm 90 của thế 
kỷ XX. 
- Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ 
phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), 
tập trung ở 3 nước miền Nam châu 
Phi là: Rô-đê-di-a, Tây Nam phi và 
Cộng hòa Nam phi. 
- Sau nhiều năm đấu tranh ngoan 
cường của người da đen, chế độ phân 
biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ và người 
14 
GV: Kết luận: 
- Phong trào GPDT diễn ra sôi nổi, mạnh 
mẽ từ ĐNA đến Mĩ-la-tinh. 
- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham 
gia chủ yếu là công nhân, nông dân. 
- Giai cấp lãnh đạo 1 số nước là công 
nhân nhưng phần lớn là giai cấp tư sản 
dân tộc. 
- Hình thức đa dạng: Biểu tình, bãi công, 
đấu tranh vũ trang giành chính quyền. 
da đen được quyền bầu cử và các 
quyền tự do khác. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- GV cho HS 1 phút nhắc lại nội dung cơ bản của bài học, đưa ra những thắc mắc 
chưa hiểu. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ La tinh giành thắng 
lợi có ý nghĩa gì? 
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Gv yêu cầu hs tìm hiểu cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong 
năm 1945 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU 
- Học bài cũ, nắm được các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở mỗi giai đoạn 
- Chuẩn bị bài 4: Các nước Châu Á. 
+ Nét nổi bật về chính trị, kinh tế các nước ở châu Á. 
+ Sự ra đời, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. 
+ Thành tựu, và ý nghĩa thành tựu ở Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa 
(từ năm 1978 đến nay). 
================================ 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_9_tiet_1_den_3_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf giao_an_lich_su_lop_9_tiet_1_den_3_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf