I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Nét chính về tình hình thế giới và trong nước.
- Mục tiêu, hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939.
- Ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Phát huy ý thức yêu hoà bình, giữ gìn, bảo vệ đất nước.
- Trách nhiệm: Hoàn thành tích cực các nhiệm vụ học tập được giao.
- Chăm chỉ: HS tự ý thức vươn lên trong học tập, sáng tạo các thành tựu khoa học -
kĩ thuật.
- Trung thực: HS báo cáo đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Đọc trước bài ở nhà, học bài cũ, trả lời các câu hỏi và nhiệm vụ học
tập theo hướng dẫn của GV.
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, hợp tác có hiệu quả trong quá trình thảo luận nhóm, đưa
ra ý kiến thảo luận nhóm, giải quyết các nhiệm vụ học tập trên lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của
nhiệm vụ học tập, tìm ra những câu trả lời hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu lịch sử: HS nắm được:
+ Nét chính về tình hình thế giới và trong nước.
+ Mục tiêu, hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939.
+ Ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: So sánh được 2 giai đoạn Cm 1930-1931; 1936-
1939.
- Vận dụng KT- KN: . Đánh giá ý nghĩa của phong trào 1936-1939
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /1/2020(9B)
Tiết 24- Bài 20
CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Nét chính về tình hình thế giới và trong nước.
- Mục tiêu, hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939.
- Ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Phát huy ý thức yêu hoà bình, giữ gìn, bảo vệ đất nước.
- Trách nhiệm: Hoàn thành tích cực các nhiệm vụ học tập được giao.
- Chăm chỉ: HS tự ý thức vươn lên trong học tập, sáng tạo các thành tựu khoa học -
kĩ thuật.
- Trung thực: HS báo cáo đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Đọc trước bài ở nhà, học bài cũ, trả lời các câu hỏi và nhiệm vụ học
tập theo hướng dẫn của GV.
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, hợp tác có hiệu quả trong quá trình thảo luận nhóm, đưa
ra ý kiến thảo luận nhóm, giải quyết các nhiệm vụ học tập trên lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của
nhiệm vụ học tập, tìm ra những câu trả lời hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu lịch sử: HS nắm được:
+ Nét chính về tình hình thế giới và trong nước.
+ Mục tiêu, hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939.
+ Ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: So sánh được 2 giai đoạn Cm 1930-1931; 1936-
1939.
- Vận dụng KT- KN: . Đánh giá ý nghĩa của phong trào 1936-1939.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
+ Các tư liệu mở rộng có liên quan đến nội dung bài học.
+ Máy chiếu.
2. HS:
- Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị nội dung:
+ Nét chính về tình hình thế giới và trong nước.
+ Mục tiêu, hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939.
+ Ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Chia sẻ nhóm đôi, nhóm 4, kĩ thuật đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề, viết
tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh.
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
HS: Chơi trò chơi.
GV: Liên hệ vào bài.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
HS: Đọc thông tin SGK
H: Thế giới sau khủng hoảng kinh tế
1929-1933 có gì mới?
H: Trong tình hình ấy Quốc tế cộng
sản chủ trương ra sao?
Nhận xét ?
GV: Giải thích “ vận động”
GV: Cung cấp:
GV: Giải thích : “ Mặt trận nhân dân
Pháp”
HS: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Ở Việt
Nam, hậu quả cuộc khủng hoảng kinh
tế đã ảnh hưởng gì đến đời sống nhân
dân? Tại sao ?
H: Chính sách của Pháp ở Việt Nam
trong giai đoạn này như thế nào?
I. Tình hình thế giới và trong nước.
+ Tình hình thế giới:
- Chủ nghĩa phát xít được thiết lập và
lên nắm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật
Bản, trở thành mối nguy cơ dẫn tới một
cuộc chiến tranh thế giới mới đe dọa
hòa bình và an ninh thế giới.
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng
sản (7-1935) đề ra những chủ trương
mới: thành lập Mặt trận Nhân dân ở các
nước nhằm tập trung lực lượng chống
phát xít và nguy cơ chiến tranh.
- Ở Pháp, Mặt trận Nhân dân Pháp lên
cầm quyền, ban bố một số chính sách
tiến bộ đối với các thuộc địa. Một số tù
chính trị ở Việt Nam được thả.
+ Trong nước:
- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh
tế cùng những chính sách phản động
của thực dân Pháp ở thuộc địa đã làm
cho đời sống nhân dân ta càng đói khổ,
ngột ngạt.
Nêu nhận xét ?
HS: Trả lời.
HS: Trình bày 1 phút. Tình hình thế
giới và trong nước đã ảnh hưởng đến
CMVN như thế nào trong những năm
1936-1939?
HS: Tác động trực tiếp tới phong trào
CM.
GV: Giải thích “ dân chủ”.
HS: Đọc SGK phần II, 2 đoạn đầu.
GV: Sử dụng bảng phụ niên biểu so
sánh, yêu cầu HS điền nội dung.
HS: Thảo luận nhóm 4(3p)
Nội dung 1930-
1931
1936-
1939
Kẻ thù
Nhiệm vụ
Mặt trận
Hình
thức,
phương
pháp đấu
tranh
GV: Chốt :
GV: Giải thích: công khai, nửa công
khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.
H: Thảo luận nhóm đôi (2p) Những
hình thức đấu tranh đó có tác dụng
gì ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, khái quát.
HS: Đọc SGK.
H: Nêu ý nghĩa của cuộc vận động
II. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
và phong trào đấu tranh đòi tự do,
dân chủ.
* Chủ trương của Đảng:
- Mục tiêu: chống phát xít, chống chiến
tranh đế quốc, chống bọn phản động
thuộc địa, tay sai, đòi tự do, cơm áo, hòa
bình.
- Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp
pháp, công khai, nửa công khai.
III. Ý nghĩa của phong trào.
- Trình độ chính trị, công tác của cán
dân chủ trong những năm 1936-1939?
GV: Gợi mở, bổ sung: Tư tưởng Mác
Lênin, đường lối Đảng được tuyên
truyền rộng rãi, tổ chức Đảng được
củng cố, cán bộ cách mạng được rèn
luyện.
- Giác ngộ, tập họp, tập dượt quần
chúng
- Là cuộc diễn tập lần II của CMT8
bộ Đảng viên được nâng cao, uy tín,
ảnh hưởng của Đảng được mở rộng.
- Qua phong trào, quần chúng nhân dân
được giác ngộ, tập dượt đấu tranh, đội
quân chính trị hùng hậu được hình thành.
- Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách
mạng tháng Tám năm 1945.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
HS: Chia thành 4 nhóm.
Viết tích cực: HS ghi nhớ kiến thức trong 3p viết ra nháp.
- Ý nghĩa của phong trào 1936-1939.
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Chứng minh rằng cuộc vận đông dân chủ trong 1936-1939 là cuộc tập dượt lần
thứ hai chuẩn bị cho CMT8/1945
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Hoàn thiện bảng thống kê những sự kiện tiêu biểu của phong trào dân chủ 1936-
1939 → So sánh PTCM 1930-1931 và PTDC 1936-1939.
Nội dung 1930-1931 1936-1939
Kẻ thù
Đế quốc, phong kiến Thực dân phản động Pháp
không chịu thi hành chính
sách của chính phủ MTND
Pháp ở thuộc địa và bọn
phong kiến phản động
Nhiệm vụ
Chống ĐQ -> giành độc
lập
Chống PK giành ruộng đất
cho ND
Chống phát xít, chiến tranh,
đòi “ tự do,dân chủ, cơm áo,
hòa bình”
Mặt trận
Chưa có MT
Đảng chủ trương thành lập
Hội phản đế đồng minh
ĐD (chưa thực hiện được)
Mặt trận Nhân dân phản đế
ĐD (1936) sau đổi thành MT
Dân chủ ĐD (1938)
Hình thức, phương
pháp, đấu tranh
Bí mật, hợp pháp, bạo
động vũ trang
Công khai, 1/2 công khai kết
hợp với bí mật
Hình thức phong phú
+ ĐD đại hội
+ Phong trào đấu tranh công
khai, mít tinh, biểu tình của
quần chúng.
+ Đấu tranh báo chí công
khai
+ Đấu tranh nghị trường.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Học bài cũ, chuẩn bị bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Việt Nam trong những năm 1939-1945.
+ Những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939-
1945.
+ Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì.
...................................................................
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_bai_20_cuoc_van_dong_dan_chu_trong_nhu.pdf