I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- HS nắm được những nét lớn của tình hình châu Á trong thời kì này; trình bày được
phong trào độc lập diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiều nước.
- Những sự kiện nổi bật của phong trào cách mạng Trung Quốc trong những năm
1918 – 1939.
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có tinh thần đấu tranh đấu tranh giành độc lập.
- Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi.
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu
của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Những nét chung về độc lập dân tộc ở châu Á
năm 1939. Một số cuộc đấu tranh tiêu biểu.
- Tìm hiểu lịch sử: Những nét chung về độc lập dân tộc ở châu Á năm 1939
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Các tư liệu về châu Á từ năm 1918 đến 1939.
- Lược đồ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á
- Phiếu học tập.
2. Học sinh: Liên hệ về mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước ở châu Á ngày nay
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đặt vấn đề; Thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, kĩ thuậtđộng não, chia nhóm
              
                                            
                                
            
                       
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 28+29 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9/12/2020 (8A1) 
Tiết 28. Bài 20 
 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC 
Ở CHÂU Á (1918 - 1939) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: 
- HS nắm được những nét lớn của tình hình châu Á trong thời kì này; trình bày được 
phong trào độc lập diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiều nước. 
- Những sự kiện nổi bật của phong trào cách mạng Trung Quốc trong những năm 
1918 – 1939. 
2. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Có tinh thần đấu tranh đấu tranh giành độc lập. 
- Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi. 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu 
của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. 
b. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận thức và tư duy lịch sử: Những nét chung về độc lập dân tộc ở châu Á 
năm 1939. Một số cuộc đấu tranh tiêu biểu. 
- Tìm hiểu lịch sử: Những nét chung về độc lập dân tộc ở châu Á năm 1939 
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Các tư liệu về châu Á từ năm 1918 đến 1939. 
- Lược đồ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á 
- Phiếu học tập. 
2. Học sinh: Liên hệ về mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước ở châu Á ngày nay 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Đặt vấn đề; Thuyết trình, thảo luận nhóm. 
2. Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, kĩ thuậtđộng não, chia nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu tình hình kinh tế, xã hội Nhật trong những năm 1918 – 1929 và so sánh với Mĩ. 
3. Bài mới. 
 * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
GV treo bản đồ châu Á cho HS nêu những hiểu biết của mình về châu Á (vị trí địa lí, 
tài nguyên khoáng sản, tình hình chính trị). 
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức cơ bản 
I. Những nét chung về phong trào 
độc lập dân tộc ở Châu Á. 
1. Những nét chung: 
GV: Gọi HS lên xác định châu Á trên bản 
đồ TG. 
 HS: Quan sát và xác định trên màn hình và 
nêu nhận xét về vị trí địa lí của châu Á. 
GV: Cung cấp: 
HS: Sử dụng bản đồ châu Á chỉ các nước 
có phong trào đấu tranh phát triển mạnh. 
H: Vì sao phong trào giải phóng dân tộc 
châu Á giai đoạn này lại phát triển mạnh? 
 HS: Thảo luận nhóm bàn (1p). 
Nổ ra mạnh dưới sự lãnh đạo của giai cấp 
công nhân. 
HS: Quan sát chân dung M. Gan-đi. 
GV: Giới thiệu vai trò nhân vật lịch sử M. 
Gan-đi.. 
H: Nhận xét về phong trào đấu tranh của các 
nước Châu Á? 
 HS: Nhận xét. 
H: Hãy nêu những nét mới của phong trào 
độc lập dân tộc ở châu Á sau chiến tranh 
thế giới thứ nhất? 
HS: Đảng cộng sản lần lượt ra đời ở các 
nước. 
 HS thảo luận nhóm 5 p 
Trên phiếu học tập số 1 
STT Thời gian Các phong trào CM 
Trung Quốc 
1 4/5/1919 
2 7/1921 
3 1926-1927 
4 1927-1937 
5 7/1937 
H: Cách mạng Trung Quốc trong những năm 
1919 - 1939 có ý nghĩa như thế nào? 
HS: Làm lung lay chế độ phong kiến đồng 
thời chĩa mũi nhọn vào chủ nghĩa đế quốc. 
GV: Nhận xét, khái quát. 
* Sau chiến tranh thế giới, phong trào 
độc lập dân tộc ở châu Á dâng cao 
mạnh mẽ và lan rộng khắp khu vực 
(Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam và 
In-đô-nê-xi-a.) 
* Điểm mới: giai cấp công nhân tích 
cực tham gia đấu tranh. Các Đảng 
cộng sản thành lập lãnh đạo phong 
trào cách mạng. 
II. Một số cuộc đấu tranh tiêu biểu 
1. Cách mạng Trung Quốc trong 
những năm 1919 - 1939. 
2. Phong trào độc lập dân tộc ở một 
số nước Đông Nam Á 
 ? Nhận xét về phong trào cách mạng ở 
Đông Dương? 
+ Phong trào diễn ra sôi nổi dưới nhiều 
hình thức. 
+ Đảng Cộng sản Việt Nam (sau đổi là 
đảng cộng sản Đông Dương) được thành 
lập và lãnh đạo cách mạng. 
+ Bước đầu có sự liện minh của 3 nước 
chống đế quốc. 
HS đọc phần chữ in nhỏ sgk tr 102. 
? Phong trào độc lập dân tộc ở In-đô-nê-xi-
a diễn ra như thế nào? 
GV: Cho HS xem ảnh của Xu-các-nô lãnh 
tụ phong trào độc lập dân tộc ở In-đô-nê-xi-
a. 
GV: Năm 1940 phát xít Nhật tiến vào Đông 
Dương và toàn bộ khu vực Đông Nam Á, 
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc đã chĩa 
mũi nhọn vào phát xít Nhật. 
* Ở Đông Dương: Cuộc đấu tranh 
chống thực dân Pháp tiến hành dưới 
nhiều hình thức với sự tham gia của 
nhiều tầng lớp nhân dân. 
- Ở Lào: khởi nghĩa của Ong Kẹo, 
Com-ma-đam kéo dài hơn 30 năm. 
- Ở Cam-pu-chia: phong trào yêu 
nước cuardo nhà sư A-cha Hem đứng 
đầu (1930-1935). 
- Ở Việt Nam: từ sau những năm 30 
phong trào chống Pháp phát triển 
mạnh. 
* Tại khu vực hải đảo diễn ra nhiều 
phong trào chống thực dân: 
- In-đô-nê-xi-a: khởi nghĩa ở đảo Gia 
-va và Xu-ma-tơ-ra. 
- Kết quả: chưa giành được thắng lợi 
có ý nghĩa quyết định. 
HĐ 3: Luyện tập 
Nêu nhận xét của em về phong trào đấu tranh của các nước châu Á trong những năm 
1918 – 1939 và liên hệ với Việt Nam trong thời kì này? 
HHĐ 4: Vận dụng 
Tìm hiểu về tình hình phát triển chung của các nước châu Á ngày nay. 
Em thấy mình cần phải làm gì để đóng góp cho sự phát triển của châu Á nói chung và 
Việt Nam nói riêng? 
 HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
GV HD HS về nhà tìm hiểu thêm về mối quan hệ giữa các nước châu Á và Việt Nam 
hiện nay. 
Quan điểm của em về vấn đề biển Đông và những nhìn nhận của em đối với Trung 
Quốc 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị tiết 29: Đọc và nghiên cứu SGK bài 21. 
+ Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai. 
+ Dựa vào H75 giải thích tại sao Hít-le lại tấn công các nước châu Âu trước? 
+ So sánh với cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (giống và khác nhau). 
Ngày dạy: 11/12/2020 (8A1) 
CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) 
Tiết 29 - Bài 21 
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: 
- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). 
- Diễn biến chính của giai đoạn đầu chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: phản đối chiến tranh,bảo vệ hòa bình 
- Trách nhiệm: Có tinh thần kiên cường bất khuất của nhân loại chống CN phát 
xít, bảo vệ hoà bình. 
- Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi. 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu 
của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. 
b. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận thức và tư duy lịch sử: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai 
(1939 - 1945). Diễn biến chính của giai đoạn đầu chiến tranh thế giới thứ hai (1939-
1945). 
 - Tìm hiểu lịch sử: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 
1945). Diễn biến chính của giai đoạn đầu chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). 
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Bản đồ chiến tranh thế giới thứ hai; 
- Lược đồ Đức đánh chiếm châu Âu; Tranh, ảnh tư liệu. 
2. Học sinh: Liên hệ về mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước ở châu Á ngày nay 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm 
2. Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, kĩ thuật động não, chia nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? H: Nhận xét tình hình chung ở các nước khu vực Đông Nam Á? 
3. Bài mới. 
 * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
Thế giới đã trải qua hai cuộc chiến tranh mang tầm cỡ thế giới, chúng ta đã tìm 
hiểu về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, vậy cuộc chiến tranh thế giới thứ hai 
bùng nổ khi nào và nguyên nhân nổ ra chiến tranh là do đâu, chiến tranh để lại 
những hậu quả khốc liệt thế nào? 
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản 
HS đọc mục I 
GV: treo sơ đồ: 
- Anh, Pháp, Mĩ 
- Đức, Ý, Nhật -> Liên xô 
H: Vì sao chiến tranh thế giới thứ hai 
bùng nổ? 
HĐN đôi 3p 
HS đổi phiếu 
Nhận xét, bổ sung, báo cáo. 
GV kết luận. 
GV: phân tích vì sao cả hai khối đều coi 
Liên Xô là kẻ thù cần phải tiêu diệt. 
Đọc mục II, phần 1 
HS: quan sát tranh 75 
H: Tại sao Hít-le lại tấn công các nước 
châu Âu trước? 
HS: Trả lời - nhận xét. 
GV: miêu tả và kết luận. 
Chính thái độ nhượng bộ thoả hiệp của 
giới lãnh đạo các nước châu Âu đã tạo 
điều kiện cho Hít-le tự do hành động tấn 
công các nước châu Âu trước vì chưa đủ 
sức đánh Liên Xô. 
H. Nêu diễn biến chính của giai đoạn đầu 
chiến tranh thế giới thứ 2? 
HĐN 4 5p 
GV phát phiếu 
- Mặt trận Tây Âu:............... 
- Mặt trận Xô - Đức:............. 
- Mặt trận châu Á:................ 
- Ở Bắc Phi:........................ 
HS Đổi chéo nhận xét đánh giá phiếu của 
bạn 
Các nhóm báo cáo. 
Gv nhận xét. 
GV: gọi HS trình bày lại sự kiện trên bản 
đồ. 
GV: nhận xét và kết luận. 
GV trình bày diễn biến kết hợp lược đồ. 
HĐ động não 1p 
H: Em có nhận xét gì về tình hình chiến 
I. Nguyên nhân bùng nổ cuộc chiến 
tranh thế giới thứ hai 
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị 
trường và thuộc địa ngày càng gay gắt. 
- Thế giới hình thành hai khối đối địch 
nhau và đều thù địch với Liên Xô. 
II. Những diến biến chính. 
1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng 
toàn thế giới (từ ngày 1/9 /1939 đến 
đầu 1943) 
- Ngày 1/9/1939 Đức tấn công Ba Lan, 
hai ngày sau Anh tuyên chiến với Đức: 
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. 
- Mặt trận Tây Âu: Bằng "chiến thuật 
chớp nhoáng" Đức chiếm hầu hết các 
nước Châu Âu. 
- Mặt trận Xô - Đức: 22/6/1941 Đức tiến 
sâu vào lãnh thổ Liên Xô. 
- Mặt trận châu Á - Thái Bình Dương: 
ngày 7.12.1941, Nhật tấn công hạm đội 
Mĩ ở Trân Châu Cảng (Ha Oai). 
- Ở Bắc Phi: 9.1940 I-ta-li-a tấn công Ai 
Cập. 
 HĐ 3: Luyện tập 
H. Em có nhận xét gì về tình hình chiến sự ở giai đoạn 1? 
Chiến tranh lan rộng trên toàn thế giới, diễn ra trên khắp các mặt trận. 
HHĐ 4: Vận dụng 
Em thấy mình cần phải làm gì để đóng góp cho sự ổn định hòa bình trên thế giới? 
 HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
GV HD HS về nhà tìm hiểu thêm về mối quan hệ giữa các nước trên thế giới hiện nay 
Quan điểm của em về vấn đề phát triển, ổn định, hòa bình trên thế giới. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
GV HD HS về nhà học bài theo nội dung đã học và liên hệ thực tế. 
- Chuẩn bị tiết 30: Đọc và nghiên cứu SGK bài 21. 
+ Vì sao Mĩ lại ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản trong khi đó Nhật đã bị 
Hồng quân Liên Xô đánh bại? 
+ Qua các hình 77, 78,79 phát biểu suy nghĩ của mình về hậu quả của chiến tranh đối 
với nhân loại. 
+ So sánh với cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (giống và khác nhau). 
sự ở giai đoạn 1? 
HS: nhận xét. GVKL: chiến tranh lan rộng 
trên toàn thế giới, diễn ra trên khắp các 
mặt trận. 
HS: quan sát h77, 78 và cho biết hai bức 
ảnh đó nói lên điều gì? (Tội ác man rợ của 
chủ nghĩa phát xít ...). 
+ H77 là hình ảnh hoang tàn của thủ đô 
Luân Đôn sau khi bị ném bom. 
+ H78 là cảnh tượng bọn phát xít Đức 
dựng giá treo cổ bằng cách bắc một thanh 
gỗ lên hai cây Bạch Dương, rồi đóng chín 
giá treo cổ, treo cổ chín người dân Liên 
Xô, trong đó có cả chiến sĩ Hồng quân. 
Hành động của chúng vừa để khủng bố, 
vừa để răn đe những ai dám chống lại 
chúng. Hàng loạt trại tập trung được lập 
lên, tàn sát những chiến sĩ cộng sản và 
những người dân Nga vô tội. 
H: Nhân dân thế giới phải làm gì trước tội 
ác man rợ của chủ nghĩa phát xít? 
GV: mở rộng: trong giai đoạn này phong 
trào độc lập dân tộc ở các nước đang diễn 
ra mạnh mẽ nhưng trước nguy cơ tội ác 
của chủ nghĩa phát xít, nhiệm vụ cách 
mạng ở mỗi nước tạm gác khẩu hiệu giành 
độc lập dân tộc để đặt lên hàng đầu nhiệm 
vụ chống chủ nghĩa phát xít... 
* Tháng 1.1942 Mặt trận đồng minh 
chống phát xít được thành lập trên toàn 
thế giới. 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_8_tiet_2829_nam_hoc_2020_2021_truong_ptd.pdf giao_an_lich_su_lop_8_tiet_2829_nam_hoc_2020_2021_truong_ptd.pdf