I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Nhận biết được những nét chung về tình hình Châu Âu trong những năm
1918 - 1929;
- Biết được những nét chính về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 -
1939) và hậu quả của cuộc khủng hoảng
2. Tư tưởng
- Giúp HS thấy rõ sự phát triển phức tạp của CNTB và tính chất phản động
của chủ nghĩa phát xít từ đó bồi dưỡng ý thức căm ghét chủ nghĩa phát xít,
bảo vệ hòa bình thế giới.
3. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ, sơ đồ.
- Trình bày, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.
4. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực chung: tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng
tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;.
b. Năng lực đặc thù: tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài
học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử
69 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 25 đến 41 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG II
CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA 2 CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 - 1939)
Tiết 25 - Bài 17
CHÂU ÂU GIỮA 2 CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Nhận biết được những nét chung về tình hình Châu Âu trong những năm
1918 - 1929;
- Biết được những nét chính về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 -
1939) và hậu quả của cuộc khủng hoảng
2. Tư tưởng
- Giúp HS thấy rõ sự phát triển phức tạp của CNTB và tính chất phản động
của chủ nghĩa phát xít từ đó bồi dưỡng ý thức căm ghét chủ nghĩa phát xít,
bảo vệ hòa bình thế giới.
3. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ, sơ đồ.
- Trình bày, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.
4. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực chung: tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng
tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;...
b. Năng lực đặc thù: tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài
học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: máy chiếu, tài liệu
2. HS: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, giải thích, trực quan...
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não..
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày hoàn cảnh, nội dung, tác dụng của “Chính sách kinh tế mới?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Gv chiếu một số hình ảnh về châu Âu trong những năm 1918-1939: công
nhân thất nghiệp, số liệu về kinh tế sa sút.
- Qua những hình ảnh em có nhận định gì về tình hình châu Âu sau năm
1918?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
HS chú ý SGK
H: Sau chiến tranh tình hình Châu Âu thay
đổi như thế nào?
GV: Dùng bản đồ châu Âu nêu một số
quốc gia mới được thành lập: Áo, Balan;
Tiệp Khắc; Nam Tư; Phần Lan;
HĐN đôi- 2 phút: Vì sao sau chiến tranh
các nước châu Âu đều bị suy sụp về kinh
tế, bất ổn về chính trị?
HS thảo luận- Báo cáo- Nhận xét lẫn nhau
GV nhận xét- chốt: Hậu quả của CTTG
GV: Cung cấp:
GV: chiếu bảng số liệu trong sgk
H: Qua bảng thống kê em có nhận xét gì
về tình hình sản xuất công nghiệp ở Anh,
Pháp, Đức?
- Ngành than, thép phát triển nhanh chóng
nhưng giữa các nước không đều, Đức
vươn lên nhanh nhất.
KT động não:
H: Nhận xét chung về tình hình châu Âu
sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
=> Bị chiến tranh tàn phá nhưng dần ổn
định về chính trị, phát triển nhanh chóng
về kinh tế.
GV: Yêu cầu HS về nhà đọc thêm tìm
hiểu nội dung theo gợi ý:
H: Diễn biến cao trào CM 1918-1923?
H: Hoàn cảnh, sự thành lập và hoạt động
của Quốc tế cộng sản?
I. Châu Âu trong những năm
1918 - 1929
1. Những nét chung
* 1918- 19233:
- Một số quốc gia mới được
thành lập: Áo, Ba Lan, Tiệp
Khắc, Nam Tư, Phần Lan.
- Cả nước thắng trận và thua trận,
đều bị suy sụp về kinh tế.
-
- Một cao trào cách mạng đã bùng
nổ -> nền thống trị của giai cấp tư
sản bị chấn động dữ dội.
* 1924 – 1929:
- Các nước tư bản châu Âu tạm
thời ổn định
2. Cao trào CM 1918-1923.
Quốc tế cộng sản thành lập
(Đọc thêm)
II. Châu Âu trong những năm
1929 - 1933.
GVCC:
GV: Gọi HS đọc SGK, quan sát sơ đồ H62
HĐN 4- 5 phút: Phiếu học tập
- Nêu nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng?
- Cuộc khủng hoảng để lại hậu quả gì?
- Các nước tư bản khắc phục khủng hoảng
bằng cách nào?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt
H: Em hiểu thế nào về bản chất của CN
phát xít?(KG)
HS: Thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ, thiết
lập chế độ khủng bố công khai và phát động
chiến tranh để phân chia lại thế giới.
H: Vì sao CN phát xít lại thắng lợi ở Đức?
HS: Đức là quê hương của chủ nghĩa quân
phiệt, bại trận trong CTTGI, khủng hoảng
kinh tế 1929 - 1933, giai cấp tư sản dung
túng cho CN phát xít, phong trào cách
mạng yếu không đẩy lùi được CN phát xít)
GV kết luận: chủ nghĩa phát xít: Hình thức
chuyên chính của bọn tư bản, đế quốc phản
động nhất, hiếu chiến nhất, chủ trương thủ
tiêu mọi quyền tự do cơ bản của con người,
khủng bố, đàn áp tàn bạo nhân dân, gây chiến
tranh xâm lược để thống trị thế giới.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 - 1933
- Tháng 10 - 1929, cuộc khủng
hoảng kinh tế bùng nổ trong thế
giới tư bản.
- Nguyên nhân: Do các nước tư
bản chạy theo lợi nhuận sản xuất
ồ ạt, hàng hóa ế thừa, người dân
không có tiền mua sắm.
-> Khủng hoảng “thừa”.
- Hậu quả:
+ Sản xuất đình đốn, nạn thất
nghiệp lan tràn, nhân dân lao
động đói khổ
+ Tàn phá nặng nề nền kinh tế
châu Âu và nền kinh tế thế giới.
- Giải pháp:
+ Anh và Pháp, Mĩ: Cải cách
kinh tế- xã hội.
+ Đức, Ý, Nhật: Phát xít hoá bộ
máy chính quyền, gây chiến
tranh phân chia lại thế giới.
-> Chủ nghĩa phát xít ra đời ở
Đức,Ý, Nhật
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Trình bày những nét chính của tình hình châu Âu 1918- 1929?
- Em biết gì về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và hậu quả của nó?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Lập bảng thống kê kiến thức về những sự kiện nổi bật trong hai giai đoạn
1918-1929 và 1929-1933.
HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với Việt
Nam.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* Học kĩ nội dung bài.
* Chuẩn bị bài 18: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
+ Tìm hiểu nội dung các tranh, ảnh trong bài. Đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX.
+ Nước Mĩ trong những năm 1929-1939
Ngày soạn: 30/10/2019
Ngày giảng: 1/11: 8A,B
Tiết 26 - Bài 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- HS nắm được tình hình kinh tế - xã hội nước Mỹ trong thập niên 20 của thế
kỷ XX
- Trình bày được tình hình nước Mỹ trong những năm 1929 - 1939:
2. Tư tưởng
- Giúp học sinh nhận thức được bản chất của CNTB Mĩ, những mâu thuẫn
gay gắt trong lòng xã hội nước Mĩ.
- Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức, bất công trong
xã hội tư bản.
3. Kĩ năng
- Biết sử dụng và khái thác tranh ảnh lịch sử về những vấn đề kinh tế - xã hội
- Bước đầu biết so sánh, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.
4. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực chung: tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng
tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;...
b. Năng lực đặc thù: thực hành bộ môn, tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét,
đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: máy chiếu, tài liệu liên quan
2. Học sinh: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, giải thích, trực quan...
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, ...
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và giải pháp thoát khỏi
khủng hoảng của các nước tư bản châu Âu?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Gv chiếu một số hình ảnh về nước Mĩ: Quốc kì, tượng nữ thần tự do,
Trình bày những hiểu biết của em về nước Mĩ đầu thế kỉ XX?
- Gv giới thiệu bài....
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
GV chiếu tranh ảnh H65, 66, yêu cầu
HS: Quan sát và mô tả.
H: Nêu tình hình kinh tế nước Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất?
H: Tại sao Mĩ lại đạt được những sự
phát triển đó?(KG)
+ Nước Mĩ chú trọng cải tiến kĩ thuật,
thực hiện phương pháp sản xuất dây
chuyền nhằm nâng cao năng suất và tăng
cường độ lao động của công nhân.
+ T¨ng c-êng ®é c«ng nh©n.
+ Bu«n b¸n vò khÝ.
+ §iÒu kiÖn tù nhiªn thuËn lîi,kh«ng
I. Nước Mĩ trong thập niên 20
của thế kỉ XX.
* Kinh tế:
+ Trở thành trung tâm kinh tế và tài
chính số một của thế giới.
+ Năm 1928: Mĩ chiếm 48% tổng
sản lượng công nghiệp thế giới, đứng
đầu thế giới về nhiều ngành công
nghiệp như xe hơi, dầu mỏ, thép..
+ Nắm 60 % dự trữ vàng của thế
giới.
bÞ chiÕn tranh.
GV: chiếu 3 bức tranh H65, 66, 67
hãy so sánh, nhận xét ngắn gọn về hình
ảnh nước Mĩ?
HS: Sự đối lập giữa 3 bức tranh.
GV: Như vậy, sự giàu có ở nước Mĩ
chỉ tập trung vào trong tay một số
người giàu còn nhân dân lao động vẫn
không được hưởng những thành tựu
đó.
TLN đôi- 2 phút: Qua những đánh
giá trên em có thể rút ra nhận xét gì về
xã hội nước Mĩ lúc bấy giờ?
H: Theo em trong xã hội như vậy sẽ
dẫn đến điều gì?
HS: Mâu thuẫn giữa TS và VS gay
gắt. Phong trào đấu tranh của giai cấp
công nhân phát triển mạnh mẽ. Trong
bối cảnh đó Đảng cộng sản Mĩ được
thành lập vào tháng 5 - 1921 và trở
thành một lực lượng lãnh đạo phong
trào công nhân Mĩ.
H: Nhận xét chung về tình hình nước
Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX?
HS: Đọc thông tin.
H: Bước vào những năm 30 của thế kỉ
XX ở Mĩ đã xảy ra hiện tượng gì? Trên
các lĩnh vực nào?
GV chiếu tranh ảnh: H68 yêu cầu HS
mô tả, nhận xét.
HS: Dòng người thất nghiệp nối dài
trên đường phố là hậu quả của khủng
hoảng.
H: Cuộc khủng hoảng đã dẫn đến
những hậu quả gì?
GV:Yêu cầu HS đọc dòng chữ nhỏ
SGK.
GV: Mô tả thêm: Nước Mĩ đã phải phá
bỏ 124 tàu biển trên một triệu tấn, vứt
bỏ 6,4 triệu con lợn ...
* Xã hội:
- Phân biệt giàu nghèo và phân biệt
chủng tộc gay gắt.
-> XH Mĩ tồn tại nhiều bất công
- Phong trào công nhân phát triển.
- T5.1921: Đảng cộng sản Mĩ thành
lập.
=>Kinh tế phát triển, xã hội nhiều
bất công, phong trào công nhân
phát triển mạnh.
II. Nước Mĩ trong những năm
1929 - 1939
* Cuộc khủng hoảng kinh tế ở
Mĩ:
- Diễn biến
+ Cuối tháng 10 - 1929, nước Mĩ lâm
vào cuộc khủng hoảng kinh tế chưa
từng thấy, bắt đầu từ tài chính->
công nghiệp, nông nghiệp.
- Hậu quả:
+ Năm 1932, sản xuất công nghiệp
giảm 2 lần so với năm 1929, khoảng
75 % chủ trang trại bị phá sản. Hàng
H: Trước những thiệt hại do cuộc
khủng hoảng kinh tế gây ra, để đưa
nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng
kinh tế tài chính, chính phủ Mĩ đã làm
gì?
GV: Sử dụng tranh ảnh về Tổng thống
Ru-dơ-ven giới thiệu.
H: Nêu những nội dung cơ bản của
Chính sách mới của Ph.Ru-dơ-ven?
GV: Sử dụng tranh ảnh về H69. Bức
tranh đương thời mô tả Chính sách
mới.
TLN- 3 phút: Em hãy nêu tác dụng
của Chính sách mới?
GVKL: Chính sách mới đã cứu nguy
cho CNTB thoát khỏi khủng hoảng. Ru-
dơ-ven là người cấp tiến, sáng suốt.
Những cải cách của ông góp phần duy
trì chế độ DCTS, không đi theo CNPX,
đáp ứng những y/c của Xh và người lao
động.
chục triệu người thất nghiệp.
+ Các mâu thuẫn xã hội trở nên hết
sức gay gắt, đã dẫn tới các cuộc biểu
tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả
nước.
* Chính sách mới của Ru-dơ-ven.
- Năm 1932, Ru-đơ-ven đưa ra
“Chính sách mới”
- Nội dung: Bao gồm các đạo luật về
phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và
ngân hàng nhằm giải quyết nạn thất
nghiệp, phục hồi sự phát triển của các
ngành kinh tế - tài chính và đặt dưới sự
kiểm soát của Nhà nước.
- Tác dụng:
+ Đưa Mĩ thoát khỏi cuộc khủng
hoảng.
+ Duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
-> Chính sách mới đã cứu nguy
cho CNTB và giải quyết phần nào
những khó khăn của người lao
động
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Tình hình nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX ?
- Nêu nội dung của Chính sách mới của Ru-đơ-ven? Tác dụng?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Lí giải sự phát triển nhanh về kinh tế của Mĩ?
- Từ sự phát triển đó, em thấy VN có thể học tập được những gì trong phát
triển kinh tế đất nước?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tiếp tục tìm hiểu về tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới đến tình hình
nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất và những chuyển biến của Mĩ sau
khi thực hiện “ chính sách mới”.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
GV HD HS về nhà ôn các bài đã học từ tiết 15 đến tiết 26
Chú trọng đến các kiến thức trọng tâm sau:
- Cách mạng Tân Hợi năm 1911.
- Cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868.
- Chiến trnh thế giới thứ nhất (1914 - 1918): Nguyên nhân, diễn biến, kết cục.
- Cách mạng than Mười Nga năm 1917.
- Nội dung, tác động của chính sách kinh tế NEP
Ngày soạn: 3/11/2019
Ngày giảng: 5/11: 8A; 6/11: 8B
Tiết 27: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Kiến thức trọng tâm các bài đã học từ tiết 15 đến tiết 26
Chú trọng đến các kiến thức trọng tâm sau:
- Cách mạng Tân Hợi năm 1911.
- Cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868.
- Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918): Nguyên nhân, diễn biến, kết
cục.
- Cách mạng than Mười Nga năm 1917.
- Nội dung, tác động của chính sách kinh tế NEP.
- Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng, nhận biết, giải quyết vấn đề, trình bày,
nhận xét, tổng hợp, so sánh, tư duy, liên hệ thực tiễn
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS về ý thức phản đối chiến tranh, bảo vệ hòa
bình, học hỏi, tinh thần hợp tác cùng phát triển.
4. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Giải quyết vấn đề, Nhận xét, tổng hợp
II. CHUẨN BỊ :
1. GV:
- Các dạng bài tập.
- Phiếu học tập.
2. HS:
- Ôn tập kiến thức trọng tâm các bài đã học từ tiết 15 đến tiết 26
- Sách bài tập lịch sử 8
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
* Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thuyết trình, Thảo luận nhóm.
* Kĩ thuật :
- Tổ chức các HĐ nhóm 4, cặp đôi
- HĐ cá nhân.
- KT công đoạn
- KT trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào bài mới.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Phiếu học tập 1:
Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
nhất?
Hoạt động nhóm bàn- 5 phút:
- HS thảo luận- đổi kết quả
- GV đưa ra đáp án- HS chấm chéo lẫn nhau.
1. Tại sao chủ xưởng lại thích sử dụng lao động là phự nữ và trẻ em?
A .Vì phụ nữ và trẻ em đông hơn, dễ mượn.
B. Vì phụ nữ và trẻ em làm việc siêng năng hơn.
C. Vì lương phụ nữ và trẻ em thấp hơn lương của đàn ông.
D. Vì máy móc phát triển nên chỉ cần phụ nữ và trẻ em để điều khiển máy.
2. Cách mạng dân chủ tư sản thắng lợi ở Nga vào thời gian nào?
A. Tháng 1/1917.
B. Tháng 2/1917.
C. Tháng 3/1917.
D. Tháng 4/1917.
3. Cách mạng tháng mười Nga nhằm lật đổ
A. Chế độ Nga Hoàng.
B. Chế độ Tư bản.
C. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
D. Các xô viết đại biểu, công nhân, nông dân và binh lính.
4. Cách mạng tháng Hai năm 1917 thắng lợi, cục diện chính trị nước Nga có
gì đặc biệt?
A. Chưa thành lập được chính quyền.
B. Tồn tại một chính quyền duy nhất.
C. Hai chính quyền song song tồn tại.
D. Ba chính quyền cùng được thành lập.
5. Xây dựng đất nước trong bối cảnh hết sức khó khăn, Đảng Bôn-sê-vích
Nga quyết định thực hiện
A. Sắc lệnh hòa bình.
B. Sắc lệnh ruộng đất.
C. Chính sách kinh tế mới.
D. Chính sách cộng sản thời chiến.
Phiếu học tập 2 :
Bài tập 2: Điền đúng vào ô trống:
Niên ðại Sự kiện Kết quả
2 – 1917
Cách mạng dân chủ
tư sản Nga thắng lợi
....................................
...........
....................................
Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản,
thiết lập nước Xô viết, xóa bỏ chế
độ bóc lột mở ra thời kỳ xây dựng
CNXH
1918 -1920
.....................................
.....................................
1924- 1929
................................ Kinh tế tư bản phát triển
nhanh, chính trị ổn định.
...............
Khủng hoảng kinh tế Mỹ
lan rộng ra thế giới
.......................................
1933-1939
Các nước Tư bản tìm cách
thoát khỏi khủng hoảng
kinh tế
.......................................
.......................................
Hoạt động nhóm 4- 7 phút:
HS thảo luận- Đại diện báo cáo
GV: Nhận xét, đưa đáp án đúng (Bảng phụ)
Niên đại Sự kiện Kết quả
2 - 1917
Cách mạng dân chủ tư
sản Nga thắng lợi
- Lật đổ chính quyền Nga Hoàng; 2
chính quyền song song tồn tại
10 - 1917
Cách mạng tháng 10
Nga
Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản, thiết
lập nhà nước Xô viết, xóa bỏ chế độ
bóc lột mở ra thời kỳ xây dựng CNXH
1918 - 1920
Cuộc đấu tranh xây
dựng và bảo vệ chính
quyền Xô viết
Xây dựng hệ thống chính trị nhà nước
mới, thực hiện chính sách cộng sản thời
chiến, chiến thắng thù trong giặc ngoài
1924 - 1929
Thời kỳ ổn định và
phát triển của CNTB
Kinh tế tư bản phát triển nhanh, chính
trị ổn định
1929 - 1933
Khủng hoảng kinh tế
Mỹ lan rộng ra thế giới
Kinh tế thế giới giảm sút nghiêm trọng,
thất nghiệp, bất ổn định
1933 - 1939
Các nước Tư bản tìm
cách thoát khỏi khủng
Đức - ý - Nhật phát xít hóa chế độ
chính trị; Anh-Pháp-Mỹ cải cách KT –
hoảng kinh tế CT.
KT công đoạn:
Thảo luận nhóm 6 – 5 phút
Nhóm 1: Tại sao nước Nga năm 1917 lại có 2 cuộc CM?
Nhóm 2: Ý nghĩa lịch sử của CM tháng Mười Nga năm 1917? Tại sao nói
Cm tháng Mười Nga là “Mười ngày rung chuyển thế giới”
Nhóm 3: Nhận xét về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở các nước
Đông Dương.
Nhóm 4: Trình bày kết cục, hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-
1918)? Suy nghĩ của em về chiến tranh? Làm thế nào để chiến tranh thế giới
thứ ba không xảy ra?
HS: Các nhóm thảo luận, đổi kết quả lần lượt trong 4 nhóm- Bổ sung- Các
nhóm dán kết quả lên bảng
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
KT trình 1 phút: Tiết Làm bài tập hôm nay em nắm được những nội dung cơ
bản nào? Nội dung nào còn chưa rõ?
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức: lớp chia thành 2 đội là đội Hoa ban
trắng và đội Hoa ban đỏ.
YC: viết các sự kiện tiêu biểu từ bài 10 đến bài 18 lên bảng trong thời gian
5p.
Đội nào viết được nhiều đáp án đúng đôi đó sẽ giành phần thắng.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Em hãy phân biệt chiến tranh chính nghĩa với chiến tranh phi nghĩa?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình và phản đối chiến tranh?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- GV HD HS về nhà tự lập bảng thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu đã
học từ tiết 15 đến tiết 26
- Vẽ tranh phản đối chiến tranh.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuần bị bài: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới...
+ Đọc sgk và trả lời các câu hỏi:
+ Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
+ Cuộc khủng hoảng kinh tế Nhật Bản và quá trình phát xít hóa bộ máy chính
quyền diễn ra như thế nào.
+ So sánh giữa Nhật Bản và Mĩ trong những năm 1929 - 1933
Ngày soạn: 6/11/2019
Ngày giảng: 8/11: 8A,B
CHƯƠNG III
CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
Tiết 28 - Bài 19
NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- HS nắm được tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Trình bày được tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đến Nhật Bản và quá
trình phát xít hóa bộ máy chính quyền.
2.Tư tưởng
- HS nhận thức rõ: Bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa
phát xít Nhật.
- Giáo dục tư tưởng chống chủ nghĩa phát xít, căm thù những tội ác mà chủ
nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại.
3. Kĩ năng
- Trình bày, phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ.
- Khai thác kênh hình.
4. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài
học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV:
- Bản đồ châu Á
- Phiếu học tập.
2. HS: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thuyết trình, Thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: Tổ chức các HĐ nhóm, HĐ cá nhân, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động
H : Nêu những hiểu biết của em về đất nước Nhật Bản ?
HS nêu hiểu biết- Các HS khác bổ sung
GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
HS: Đọc thông tin sgk.
HS: Sử dụng bản đồ châu Á chỉ vị trí
nước Nhật.
H: Tình hình công nghiệp Nhật sau
CTTGI?
HĐN đôi- 2 phút: Nguyên nhân nào
dẫn đến sự phát triển đó?
+ Nhật Bản không mất mát gì, thu được
nhiều lợi nhuận trong chiến tranh ( sản
xuất và bán vũ khí cho các nước tham
chiến)
+ Lợi dụng châu Âu có chiến tranh,
Nhật Bản tranh thủ sản xuất hàng hóa
và xuất khẩu.
H: Trong khi đó tình hình nông nghiệp
có biểu hiện gì?
H: Năm 1923, ở Nhật có sự kiện gì ảnh
hưởng đến kinh tế?
- Gv HDHS quan sát ảnh thủ đô Tô-ki-
ô sau trận động đất tháng 9-1923:
- Em thấy gì qua bức ảnh trên?
- Hậu quả của trận động đất ở Tô-ki-ô
đối với Nhật Bản như thế nà?
- Gv miêu tả: đây là cảnh đổ nát của
thủ đô Tô-ki-ô sau trận động đất lớn
xảy ra vào tháng 9/1923 gây ra những
tổn thất nặng nề: khoảng 140 000
người chết hoặc mất tích. Thủ đô Tô-
ki-ô hầu như bị sụp đổ hoàn toàn.
Nhiều khu vực khác bị thiệt hại nặng.
Công nghệp đóng tàu- một trong những
ngành công nghệp quan trọng của Nhật
Bản bị phá hủy một phần lớn, hàng tỉ
đô la và tài sản bị tiêu tán.
- Gv: Đến năm 1926, kinh tế được phục
hồi (Sản lượng CN vượt mức trước
I. Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ nhất
* Kinh tế
- Công nghiệp: phát triển mạnh: sản
lượng công nghiệp tăng 5 lần, nhiều
công ti mới xuất hiện, mở rộng sản
xuất.
- Nông nghiệp: Không phát triển, lạc hậu.
chiến tranh, CN nặng phát triển mạnh)
H: Tình hình Nhật sau năm 1927? Hậu
quả?
H: Nhận xét nền kinh tế Nhật từ 1918 -
1929? (KG)
- Kinh tế chỉ phát triển trong vài năm
đầu, bấp bênh, mất cân đối.
Thảo luận nhóm- 4ph: So sánh kinh
tế Nhật - Mỹ trong những năm 20 của
TK XX?
HS thảo luận- Các nhóm báo cáo- Nhận
xét lẫn nhau.
GV nhận xét,kl:
- Giống: Sau chiến tranh kinh tế đều
phát triển.
- Khác: Nhật khủng hoảng tài chính sớm
1927, trong khi Mỹ vẫn đang còn phát
triển. Từ 1929 - 1933 kinh tế Mỹ mới bị
khủng hoảng.
H: Tình hình kinh tế có tác động như thế
nào đến tình hình chính trị, xã hội NB?
H: Kết quả của các phong trào đó là gì?
H: Nhận xét về xã hội Nhật Bản sau
chiến tranh?
-> Chính trị, xã hội không ổn định
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
H: Nêu những hậu quả của cuộc khủng
hoảng tài chính ở Nhật Bản?
H: Nhận xét về kinh tế Nhật Bản?
HS: Kinh tế sa sút trầm trọng...
GV: Cung cấp các biện pháp của Nhật
* Tài chính: Năm 1927 khủng
hoảng tài chính
-> Chấm dứt sự phục hồi ngắn
ngủi của kinh tế Nhật Bản.
* Chính trị- xã hội:
- Giá cả thực phẩm, lúa gạo tăng
cao
- Đời sống nhân dân khó khăn
- Năm 1918: phong trào chiếm kho
gạo của quần chúng bùng nổ.
- Phong trào bãi công của công
nhân diễn ra sôi nổi.
- T7.1922: Đảng cộng sản Nhật
Bản thành lập và lãnh đạo phong
trào công nhân.
II. Nhật Bản trong những năm
1929- 1939
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -
1933 đã giáng một đòn nặng nề vào
nền kinh tế Nhật Bản (sản lượng công
nghiệp giảm tới 1/3).
Bản trong công cuộc khôi phục kinh tế
đất nước.
H: Nhận xét về các biện pháp của Nhật
Bản? (KG)
- Chính sách phản động, hiếu chiến
nhằm thống trị thế giới.
GV: Hướng dẫn HS nắm bản tấu thỉnh
của thủ tướng Lamaca trình Nhật
Hoàng đề ra kế hoạch xâm lược và
thống trị Trung Quốc.
TLN- 3 phút: Vì sao Nhật Bản lại xâm
lược Trung Quốc đầu tiên?
HS thảo luận- Báo cáo- Các nhóm tương tác
GV nhận xét, kl:
- Vì thị trường Trung Quốc rộng lớn.
Giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao
động dồi dào luôn là đối tượng mà NB
muốn độc chiếm từ lâu.
- Đặc biệt là vùng Đông Bắc- nơi tập
trung 77% tổng số vốn đầu tư của Nhật
vào TQ
- Làm bàn đạp để tấn công các nước
khác ở châu Á
HS: Quan sát hình 71.
Mô tả và nhận xét về chính sách đối
ngoại của Nhật Bản?
GV: Cung cấp:
H: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát
xít của nhân dân Nhật Bản đã diễn ra
như thế nào? Nhận xét của em về ý
nghĩa phong trào đấu tranh đó?
- HSTL- Nhận xét lẫn nhau
GV nhận xét, kl
+ Giới cầm quyền Nhật Bản chủ
trương quân sự hóa đất nước, phát
động chiến tranh xâm lược để thoát
khỏi khủng hoảng.
+ Tháng 9 - 1931, Nhật Bản tấn công
vùng Đông Bắc Trung Quốc, hình
thành lò lửa chiến tranh đầu tiên trên
thế giới.
+ Trong thập niên 30, ở Nhật Bản đã
diễn ra quá trình thiết lập chế độ phát xít.
+ Nhân dân Nhật Bản đã tiến hành
cuộc đấu tranh mạnh mẽ, góp phần
làm chậm lại quá trình phát xít hóa ở
Nhật Bản.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Tình hì
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_8_tiet_25_den_41_truong_thcs_hua_na.pdf