I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS nắm và thông hiểu được:
HS nắm rõ và thông hiểu các kiến thức:
- Nguyên nhân xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á.
- Những nét lớn về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông
Nam Á.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Giúp HS thể hiện lòng căm thù đối với sự xâm lược của chủ nghĩa
thực dân ở các nước Đông Nam Á.
- Trách nhiệm: Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc
lập, tự do và tiến bộ xã hội của nhân dân các nước trong khu vực.
- Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi.
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu
của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Những nét lớn về phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á.
- Tìm hiểu lịch sử: Nguyên nhân xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước
Đông Nam Á và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á.
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX. Các tài liệu về các nước Đông
Nam Á.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 17+18 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 04/11/2020 (8A1)
Tiết 17. Bài 11
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS nắm và thông hiểu được:
HS nắm rõ và thông hiểu các kiến thức:
- Nguyên nhân xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á.
- Những nét lớn về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông
Nam Á.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Giúp HS thể hiện lòng căm thù đối với sự xâm lược của chủ nghĩa
thực dân ở các nước Đông Nam Á.
- Trách nhiệm: Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc
lập, tự do và tiến bộ xã hội của nhân dân các nước trong khu vực.
- Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi.
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu
của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Những nét lớn về phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á.
- Tìm hiểu lịch sử: Nguyên nhân xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước
Đông Nam Á và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á.
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX. Các tài liệu về các nước Đông
Nam Á.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi? Tại sao nói cuộc CM Tân Hợi là cuộc
CM không triệt để ?
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu bài: Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, khi chuyển sang giai đoạn
chủ nghĩa đế quốc, các nước tư bản đua nhau xâm chiếm thuộc địa. Ở Châu Á, Ấn Độ
đã trở thành thuộc địa của Anh, Trung Quốc bị các đế quốc xâu xé, còn các nước
Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam tình hình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học. ngày hôm nay.
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức cơ bản
- GV dùng bản đồ Đông Nam Á giới
thiệu vị trí địa lý.
- HS quan sát.
- Diện tích 4,5 triệu km2; dân số: 500
triệu người...
- Vị trí địa lý, tầm quan trọng chiến lược,
tài nguyên cà có một nền văn hoá lâu
đời.
H: Hãy nhận xét về vị trí địa lý của các
quốc gia Đông Nam Á ?
- Nằm trên đường hàng hải từ Tây sang
Đông, có vị trí chiến lược quan trọng.
HS: Một HS khác đọc phần tư liệu trong
SGK, tr63.
H: Tại sao Đông Nam Á trở thành đối
tượng xâm lược của chủ nghĩa TB
phương Tây?
GV: Dùng lược đồ yêu cầu HS chỉ các
nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa
của thực dân phương Tây: Anh ->
Malaysia, Minama, Pháp -> Việt Nam,
Lào, Campuchia, Mĩ -> Philippin, Hà
Lan -> Inđô; Anh, Pháp chia nhau “khu
vực ảnh hưởng” ở Xiêm.
HS: Thực hành kĩ năng chỉ bản đồ xác
định quá trình xâm lược Đông Nam Á
của tư bản phương Tây.
I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa
thực dân ở các nước Đông Nam Á
* Nguyên nhân:
- Đông Nam Á là một khu vực có vị trí
địa lí quan trọng, giàu tài nguyên.
- Chế độ phong kiến lại đang lâm vào
khủng hoảng, suy yếu
* Quá trình xâm lược: Từ nửa sau thế kỉ
XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm
lược Đông Nam Á:
- Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện ;
- Pháp chiếm Việt Nam, Lào và Cam-
pu-chia ;
- Tây Ban Nha và Mĩ chiếm Phi-líp-pin.
- Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm In-đô-
nê-xi-a.
KT động não
H: Nhận xét về các nước Đông Nam Á
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
HS: Trả lời:
GV: Như vậy, đến cuối TK XIX đầu thế
kỷ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á
thành thuộc địa, phụ thuộc của các đế
quốc phương Tây.
HS đọc SGK
? Đặc điểm chung nổi bật trong chính
sách thuộc địa của thực dân phương Tây
ở Đông Nam Á là gì?
- GV; Tuỳ tình hình cụ thể của mỗi nước
mà các nước thực dân phương Tây có
chính sách cai trị và bóc lột khác nhau.
Song điểm chung nổi bật là:
+ Chính trị: cai trị về chính trị, chia rẽ
dân tộc, tôn giáo, phá hoại khối đoàn kết
dân tộc, đàn áp nhân dân.
+ Kinh tế: vơ vét bóc lột tài nguyên, kìm
hãm sự phát triển kinh tế của thuộc địa.
? Thái độ của nhân dân Đông Nam Á
như thế nào khi bị thực dân phương Tây
xâm lược ?
- Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
- GV: Sử dụng bản đồ Đông Nam Á, giới
thiệu về vị trí địa lí của In-đô-nê-xi-a.
? Trình bày những nét cơ bản về phong
trào đấu tranh của nhân dân In-đô-nê-
xi-a.
- Cuối thế kỷ XIX thực dân Hà Lan xâm
lược In-đô-nê-xi-a => xã hội có nhiều
biến đổi, xuất hiện các g/c mới: công
nhân và tư sản, ngày càng trưởng thành
về ý thức dân tộc, các g/c đã tích cực tổ
chức và tham gia các phong trào đấu
tranh ,tiêu biểu là phong trào đấu tranh
nông dân do Sa-min lãnh đạo
- Đầu thế kỷ XX phong trào phát triển
mạnh mẽ, nhiều tổ chức ra đời
- Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á
không trở thành thuộc địa của tư bản
phương Tây.
II. Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc.
* Thực dân phương Tây đã tiến hành
chính sách cai trị hà khắc: vơ vét tài
nguyên của cải, dùng chính sách " chia
để trị".
* Cuối thế kỷ XIX - XX phong trào đấu
tranh bảo vệ Tổ quốc phát triển.
- In- đô- nê- xi- a: TK XIX - XX nhiều
tổ chức yêu nước thành lập.
+ Năm 1905, các tổ chức công đoàn
được thành lập, chuẩn bị cho sự ra đời
của Đảng cộng sản.
- Phi-líp-pin:
- GV: sử dụng bản đồ, xác định vị trí của
Phi-líp-pin. Cung cấp thông tin.
- 1571 thực dân Tây Ban Nha hoàn thành
việc xâm lợc Phi-líp-pin --> nhân dân
Phi-líp-pin liên tục tổ chức đấu tranh -->
cuộc cách mạng 1896-1898 mới thành
lập nớc cộng hoà Phi-líp-pin, nhưng sau
đó lại bị đế quốc Mỹ thôn tính. --> nhân
dân Phi-líp-pin lại tiếp tục đấu tranh.
HS đọc SGK.
? Điểm lại những cuộc khởi nghĩa tiểu
biểu ở Cam-pu-chia ?
- H.s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr65.
GV: Trong phong trào đấu tranh chống
kẻ thù chung ba nước trên bán đảo Đông
Dương đã có sự đoàn kết, phối hợp chiến
đấu, đây là biểu hiện đầu tiên của liên
minh chiến đấu giữa ba dân tộc trên bán
đảo Đông Dương vì độc lập tự do của
mỗi nước.
? Nhận xét chung về tình hình Đông
Nam Á cuối XIX đầu XX?
Diễn ra sôi nổi và mạnh mẽ.
HĐ cặp đôi 3p
H: Nhận xét chung về phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam
Á?
GV: Kết quả: Các phong trào đều thất bại.
H: Theo em tại sao các phong trào đấu
tranh ở các nước Đông Nam Á đều thất
bại?
- Lực lượng của xâm lược còn mạnh.
- Chính quyền làm tay sai.
- Thiếu tổ chức lãnh đạo, đoàn kết.
H: Phong trào đấu tranh có ý nghĩa gì?
- Ảnh hưởng đối với phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Á.
GV: Nhận xét, kết luận.
+ Cuộc cách mạng 1896- 1898, do g/c
TS lãnh đạo chống thực dân Tây Ban
Nha giành được thắng lợi -> TL nước
cộng hòa Phi -líp-Pin.
-> Sau đó bị đế quốc Mỹ thôn tính .
- Ở Cam-pu-chia:
+ Khởi nghĩa Ta keo (1863 – 1866).
+ KN Cra bê (1866 – 1867).
* Nhận xét:
- Phong trào giải phóng dân tộc liên tục nổ
ra, chiến đấu anh dũng.
- Lực lượng tham gia đông đảo là công
nhân và nông dân.
- Các phong trào đều thất bại vì chưa có
đường lối cứu nước đúng đắn.
* Ý nghĩa: Ảnh hưởng đối với phong
trào giải phóng dân tộc ở châu Á và trên
thế giới.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Lập bảng niên biểu về cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á thế kỷ
XIX- Đầu thế kỷ XX.
Thời gian Tên các cuộc khởi nghĩa Kết quả
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
? Tường thuật diễn biến chính phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á
trên bản đồ?
* HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm hiểu thêm tài liệu về quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc các nước khu
vực ĐNÁ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị tiết 18: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Tìm hiểu nội dung:
+ Nội dung, ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị.
+ Những biểu hiện của Nhật Bản chuyển sang CNĐQ.
+ Những chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản.
Ngày dạy: Chiều 06/11/2020 (8A1)
Tiết 18 - Bài 12
NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS nắm và thông hiểu được:
- Trình bày được những nội dung chính, ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị.
- Biết được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản
cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.
- Nhận xét về chính sách đối ngoại của Nhật Bản.
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Nhận thức đúng vai trò, ý nghĩa, những chính sách cải cách tiến
bộ đối với sự phát triển của xã hội.
- Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi.
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu
của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức và tư duy lịch sử: nội dung chính, ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị.
- Tìm hiểu lịch sử: Những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản
cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Lược đồ đế quốc Nhật cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.
- Chân dung Thiên Hoàng Minh Trị.Tranh ảnh về Nhật Bản đầu thế kỷ XX ở SGK.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Tại sao Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của chủ nghĩa TB
phương Tây?
H: Nhận xét chung về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á?
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu bài: Đứng trước nguy cơ xâm lược Nhật Bản đã tiến hành cuộc Duy
tân Minh Trị, đưa nước này phát triển theo con đường tư bản rồi chuyển sang chủ
nghĩa đế quốc.
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Sử dụng “Lược đồ đế quốc NB cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”.
Giới thiệu vị trí địa lý, diện tích, chế độ
chính trị.
H: Tình hình Nhật Bản trước cuộc Duy
Tân như thế nào? Nêu nhận xét?
- Trước cuộc Duy Tân. Nhật Bản là một
quốc gia phong kiến lạc hậu.
- Các nước tư bản phương Tây tìm cách
“mở cửa” Nhật Bản.
H: Đứng trước nguy cơ bị xâm lược,
Nhật Bản đã làm thế nào để bảo vệ nền
độc lập dân tộc?
- Năm 1868 vua Thiên Hoàng Minh Trị
tiến hành cải cách.
GV: Giới thiệu vài nét về Thiên Hoàng
Minh Trị.
HĐN bàn: 5 phút (Phiếu học tập)
H: Nêu các nội dung cuộc cải cách?
- Về chính trị: .......
- Về kinh tế:............
- Về quân sự:..........
I. Cuộc duy Tân Minh Trị
* Nội dung cải cách:
- Nội dung cải cách:
+ Kinh tế: Thống nhất thị trường, tiền
tệ, phát triển kinh tế TBCN ở nông
- Về giáo dục:............
Thảo luận nhóm bàn 3p
? Em có nhận xét về nội dung của các cải
cách trên?
-> Thực chất đây là cuộc CM tư sản.
Vì đầu năm 1868 chế độ phong kiến Nhật
Bản đã chấm dứt chính quyền đã chuyển
sang tay quý tộc tư sản hoá đứng đầu là
Thiên hoàng Minh Trị.-> Những cải cách
“Âu hoá” mang tính chất tư sản rõ rệt
- Cuộc cải cách còn nhiều hạn chế. Như-
ng dù sao nó cũng đã mở đường cho
CNTB phát triển đưa Nhật Bản trở thành
nước có nền kinh tế công thương nghiệp
phát triển nhất ở châu Á, giữ vững độc
lập chủ quyền trước sự xâm lược của các
nước đế quốc phương Tây
? Kết quả của những cải cách đó như thế
nào?
? Tại sao nền kinh tế Nhật phát triển như
thế nào?
- Nhờ số tiền bồi thường và của cải cướp
ở Triều Tiên và Trung Quốc.
- HS đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr68.
? Những biểu hiện của sự phát triển ?
- Nhiều công ty độc quyền xuất hiện:
+ Mít- xưi
+ Mít- xu –bi- si.
thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá,
cầu cống,
+ Chính trị, xã hội: Xác lập quyền
thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản;
ban hành Hiến pháp 1889, thiết lập chế
độ quân chủ lập hiến.
+ Quân sự: Tổ chức và huấn luyện theo
kiểu phương Tây, thực hiện chế độ
nghĩa vụ quân, phát triển kinh tế quốc
phòng.
+ Giáo dục: Thi hành chính sách GD
bắt buộc, chú trọng nội dung KH-KT,
cử HS ưu tú du học phương Tây.
- Kết quả: Cuối XIX đầu XX Nhật bản
thoát khỏi nguy cơ thành thuộc địa,
phát triển thành nước tư bản công
nghiệp.
II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa
đế quốc.
- Kinh tế: Từ cuối thế kỉ XIX- đầu thế
kỉ XX nền kinh tế Nhật phát triển.
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung
công nghiệp, thương nghiệp và ngân
hàng.
+ Nhiều công ti độc quyền xuất hiện.
-GVgiới thiệu về công ty Mít-xưi(sgv/88)
? Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đường
lối ngoại giao của Nhật có gì nổi bật.
+ Tìm mọi cách xoá bỏ những hiệp ước
bất bình đẳng.
+ Thực hiện chính sách ngoại giao xâm l-
ược bành trướng.
+ Tìm mọi cách áp đặt ách thống trị thực
dân lên các nước láng giềng.
? Dựa vào lược đồ trình bày sự mở rộng
thuộc địa của đế quốc Nhật ? GV treo
lược đồ H 49/68.
- Chiến tranh Nhật –Trung (1894-1895)
- Chiến tranh Nhật-Nga (1904-1905)
=> Đặc điểm là đế quốc phong kiến quân
phiệt.
GV giải thích đặc điểm đế quốc Nhật.
? Những dấu hiệu nào chứng tỏ Nhật Bản
đã chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.
- GV kết luận.
- Ngoại giao: Thế kỷ XX Nhật đẩy
mạnh xâm lược và bành trướng.
=> Đặc điểm là đế quốc phong kiến
quân phiệt.
III. Cuộc đấu tranh của nhân dân
Nhật bản.
( Không dạy)
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Tình hình Nhật Bản nửa đầu TK XIX có điểm gì nổi bật? Tình hình đó đặt ra
cho nước này lựa chọn ra sao? Hãy liên hệ với tình hình chung của các nước trong
khu vực (Châu Á) và Việt Nam trong cùng thời kì lịch sử?
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
? Qúa trình chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ở Nhật có điểm gì giống
với các nước tư bản Âu- Mĩ.
* HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm hiểu thêm tài liệu về tình hình kinh tế, chính trị của Nhật Bản hiện nay.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
+ Nắm các kiến thức cơ bản của chương I, chương II, chương III.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_8_tiet_1718_nam_hoc_2020_2021_truong_ptd.pdf