I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Sự xâm lược, chính sách thống trị của Anh đối với Ấn Độ.
+ Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xi-pay.
+ Các phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
2. Phẩm chất
Hình thành và giáo dục cho học sinh những phẩm chất tốt đẹp:
- Yêu nước: Bồi dưỡng, giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo
của thực dân Anh đã gây ra cho nhân dân Ấn Độ.
- Nhân ái: Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn
Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
- Chăm chỉ: Học sinh có ý thức tự giác trọng thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả hoạt động.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh, tài liệu liên quan
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau
trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết khai thác kênh chữ, kênh hình phát
hiện những vấn đề mới.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Thấy được những phong trào đấu tranh chống thực
dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Phân tích tình hình, đặc điểm, những
điểm nổi bật của Ấn Độ trong phong trào đấu tranh chống thực dân Anh
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: HS biết phân tích các sự kiện
lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm, lập sổ tay học tập về các phong
trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 11: Ấn Độ thế kỉ XVIII - Đầu thế kỉ XX - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lịch sử 8 Năm học 2020-2021
Phạm Thị Lan Trường THCS Phúc Than
Ngày soạn: 11/10/2020 Ngày dạy: 13/10/2020-8A25
Chương III: CHÂU Á THẾ KỶ XVIII - ĐẦU THẾ KỶ XX
Tiết 11- Bài 9
ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII - ĐẦU THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Sự xâm lược, chính sách thống trị của Anh đối với Ấn Độ.
+ Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xi-pay.
+ Các phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
2. Phẩm chất
Hình thành và giáo dục cho học sinh những phẩm chất tốt đẹp:
- Yêu nước: Bồi dưỡng, giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo
của thực dân Anh đã gây ra cho nhân dân Ấn Độ.
- Nhân ái: Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn
Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
- Chăm chỉ: Học sinh có ý thức tự giác trọng thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả hoạt động.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: tự đọc và nghiên cứu bài, tranh ảnh, tài liệu liên quan
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau
trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết khai thác kênh chữ, kênh hình phát
hiện những vấn đề mới.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Thấy được những phong trào đấu tranh chống thực
dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Phân tích tình hình, đặc điểm, những
điểm nổi bật của Ấn Độ trong phong trào đấu tranh chống thực dân Anh
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: HS biết phân tích các sự kiện
lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm, lập sổ tay học tập về các phong
trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu nội dung bài học.
- Tài liệu, hình ảnh, lược đồ liên quan đến các đế quốc
- Bảng phụ
- Phiếu học tập
- Máy chiểu vật thể
2. Học sinh
- Hoàn thành nhiệm vụ về nhà tiết trước
- Đọc, nghiên cứu nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan...
2. Kỹ thuật
- Động não, công đoạn...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: KT sĩ số: 8A2: ...../......; 8A5: ....../......
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* HĐ1: KHỞI ĐỘNG
- Gv sử dụng máy chiếu vật thể
- HĐ cá nhân-Kỹ thuật động não viết
? Đây là hình ảnh em bé thuộc đất nước nào?( Ấn Độ)
Em biết gì về ĐN Ấn Độ ngày nay? Hs trả lời theo hiểu biết của mình.
GV dẫn dắt vào bài mới: cũng như các nước châu Á khác , Đn Ấn Độ vào các thế kỉ
XVIII- XIX cũng chịu sự xâm lược và thống trị của các ĐQ phương Tây ( Anh) . Nhân
dân Ấn Độ đã anh dũng đấu tranh để giành lại độc lâp. Vậy nhân dân Ấn Độ đã bị thực
dân Anh xâm lược và họ đã đấu tranh giành độc lập ntn bài học hôm nay sẽ giúp chúng
ta hiểu rõ hơn điều đó.
* HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS HĐ cá nhân đọc nội dung mục I (3’)
- GV khái quát kiến thức cơ bản.
- Các nhóm nghiên cứu sgk, thảo luận và
hoàn thành phiếu học tập:
I. Sự xâm lược và chính sách thống trị
của Anh (Đọc thêm)
II. Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc của nhân dân Ấn Độ
1. Khởi nghĩa Xi-pay
+ N1,2: Nguyên nhân, diễn biến cuộc
khởi nghĩa Xi-pay?
Nhận xét về tinh thần chiến đấu của nghĩa
quân Xi-pay?
Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xi-pay?
+ N3,4: Sự phân hoá của đảng Quốc Đại
chứng tỏ điều gì?
H: Sự ra đời của Đảng Quốc Đại có ý
nghĩa gì?
H: Các phong trào có ý nghĩa, tác dụng
như thế nào đối với cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc ở Ấn Độ ?
GV: phái “ôn hòa” chủ trương thỏa hiệp,
chỉ yêu cầu Chính phủ Anh tiến hành cải
cách, phái “cấp tiến” do Ti-lắc cầm đầu
thì kiên quyết chống thực dân Anh.
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu, khi
thực hiện nhiệm vụ học tập,
- HS: báo cáo, thảo luận, phân tích, nhận
xét, đánh giá kết quả của bạn
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chuẩn hoá kiến thức
* Nguyên nhân
- Do chính sách thống trị tàn bạo của thực
dân Anh.
- Binh lính Xi-pay bị sỹ quan Anh đối xử
tàn bạo
* Diễn biến:
- 1857 Cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp miền
bắc và một phần Trung Ấn.
- 1859 Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp và thất
bại.
* Ý nghĩa:
- Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất
khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủ
nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc.
2. Phong trào đấu tranh chống thực
dân Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
* Đảng Quốc đại (1885)
- Đấu tranh giành quyền tự trị, phát triển
kinh tế dân tộc
- Phân hóa thành hai phái: “Ôn hòa” và
“Cấp tiến”
* Một số phong trào khác:
- 7-1905, nhiều cuộc biểu tình đã nổ ra
rầm rộ.
- Tháng 6 - 1908, thực dân Anh bắt giam
Ti-lắc, đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu
tranh mới.
- Tháng 7 - 1908, công nhân Bom-bay bãi
công chính trị, lập các đơn vị chiến đấu,
xây dựng chiến lũy để chống quân Anh.
* Kết quả: các phong trào đều thất bại
nhưng nó đặt cơ sở cho sự thắng lợi sau
này
* HĐ3: LUYỆN TẬP
- Vì sao các phong trào đều thất bại?
-> Có hai nguyên nhân: Phong trào diễn ra lẻ tẻ, chưa có sự đoàn kết
H: Các phong trào có ý nghĩa, tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc ở Ấn Độ ?
- Cổ vũ tinh thần yêu nước, thúc đẩy cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ phát
triển mạnh mẽ.
* HĐ4: VẬN DỤNG (Thực hiện ở nhà)
- Hoàn thành bảng niên biểu sau:
Thời gian Nội dung sự kiện
1857-1859 Cuộc khởi nghĩa Xi-pay bùng nổ
1875-1885 Đảng Quốc Đại thành lập
1905 Nhân dân AADD rầm rộ biểu tình chống chính sách “chia để trị” của
TDA đối với Ben-gan
7/1908 - Công nhân Bom-bay bãi công chính trị, lập các đơn vị chiến đấu, xây
dựng chiến lũy để chống quân Anh.
- Nhận xét về các phong trào?
-> Các phong trào diễn ra sôi nổi. Diễn ra liên tục, mạnh mẽ với nhiều giai cấp, tầng lớp
tham gia (binh lính, TS, CN)-> nhân dân Ấn Độ > nhưng đều thất
bại.
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
(Thực hiện ở nhà)
- So sánh đường lối đấu tranh giữa hai phái “Ôn hoà” và “Cấp tiến” trong đảng
Quôc đại ÂĐ
Phái “Ôn hoà” Phái “Cấp tiến”
- Chủ trương thoả hiệp, chỉ yêu cầu Chính
phủ Anh cải cách
Phản đối thái độ thoả hiệp của phái “Ôn
hoà”, đồi phải có thái độ kiên quyết chống
Anh, giành độc lập dân chủ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài cũ
- Hoàn thành các bài tập Gv giao
- Đọc và soạn bài mới: Trung Quốc giữa thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX
+ Vì sao các nước đế quốc lại xâm chiếm TQ
+ Một số phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Trung Quốc
+ Tìm hiểu đôi nét về Tôn Trung Sơn và học thuyết Tam dân. Diễn biến cách mạng Tân
Hợi ( lược đồ SGK), kết quả và hạn chế của CM
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1
1. Khởi nghĩa Xi – pay (1857 – 1859)
1. Nguyên nhân:
2. Diễn biến:
Khởi nghĩa bắt đầu từ Mi-rút
................................................
..
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Kết quả:
4. Ý nghĩa:
PHIẾU HỌC TẬP 2
2. Đảng Quốc đại
1. Năm thành lập:
......................................................................................................................................
2. Mục tiêu:
..............................................................................................................................
......................................................................................................
3. Hành động (phân hóa như thế nào):
.................................
PHIẾU HỌC TẬP 3
3. Một số phong trào khác
1. Năm 1905:
....
..
...........................................................................................................................
2. Tháng 7 – 1908:
.............
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Kết quả:
..........................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_8_tiet_11_an_do_the_ki_xviii_dau_the_ki.pdf