Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.

- Nguyên nhân của cách mạng tư sản Anh.

- Ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.

2. Phẩm chất:

- Yêu nước: Trân trọng và trung thành với nhà nước xã hội chủ nghĩa.

- Nhân ái: Yêu Đảng, yêu Bác Hồ, yêu nhân loại.

- Trách nhiệm: Yêu chuộng hòa bình, phê phán chiến tranh, tinh thần đoàn kết.

3. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:

+ Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học

tập một cách tích cực.

+ Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:

+ Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến.

+ Trình bày một cách tự tin ý kiến của mình.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

+ Suy nghĩ nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử.

+ Đặt bản thân vào tình huống lịch sử cụ thể và giải quyết được tình huống một

cách hiệu quả.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tìm hiểu lịch sử: nắm được guyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của

các cuộc cách mạng tư sản.

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Hiểu được tính chất của các cuộc cách mạng

tư sản, nhận thức được nhu cầu sự tiến bộ của lich sử xã hội loài người.

- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử đã

học để hiểu được ý nghĩa của sự tiến bộ xã hội nhân loại.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh: Đọc, soạn trước bài theo yêu cầu của giáo viên, sưu tầm những mẩu

truyện, tranh ảnh liên quan đến các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.

pdf21 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 07/9/2020 Phần một – Lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917) CHƯƠNG I: THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX) Tiết 01 – Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI. - Nguyên nhân của cách mạng tư sản Anh. - Ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Trân trọng và trung thành với nhà nước xã hội chủ nghĩa. - Nhân ái: Yêu Đảng, yêu Bác Hồ, yêu nhân loại. - Trách nhiệm: Yêu chuộng hòa bình, phê phán chiến tranh, tinh thần đoàn kết. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học tập một cách tích cực. + Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến. + Trình bày một cách tự tin ý kiến của mình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: + Suy nghĩ nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử. + Đặt bản thân vào tình huống lịch sử cụ thể và giải quyết được tình huống một cách hiệu quả. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử: nắm được guyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Hiểu được tính chất của các cuộc cách mạng tư sản, nhận thức được nhu cầu sự tiến bộ của lich sử xã hội loài người. - Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử đã học để hiểu được ý nghĩa của sự tiến bộ xã hội nhân loại. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc, soạn trước bài theo yêu cầu của giáo viên, sưu tầm những mẩu truyện, tranh ảnh liên quan đến các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm. 2 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV giới thiệu bài mới: Đôi nét về chương trình Lịch sử lớp 8 (cấu trúc chương trình). Trong lòng xã hội phong kiến suy yếu đã nảy sinh và phát triển nền sản xuất tư bản Chủ nghĩa dẫn tới mâu thuẫn ngày càng tăng giữa phong kiến với tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động, một cuộc cách mạng sẽ nổ ra là tất yếu. Và cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở đầu tiên ở quốc gia nào? Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI: Hoạt động của Gv - Hs Nội dung kiến thức trọng tâm Gv yêu cầu Hs về đọc trong sgk. Tìm hiểu mục 2 sgk. Hs: Đọc sgk. ? Cách mạng Hà Lan nổ ra do đâu? GV: Trình bày diển biến theo SGK trang 4. ? Cách mạng Hà Lan diển ra dưới hình thức nào? (Đấu tranh giải phóng dân tộc) ? Cuộc cách mạng đã thu được kết quả gì? ? Cuộc cách mạng tư sản Hà Lan thắng lợi có ý nghĩa lịch sử gì? ? Vì sao cách mạng Hà Lan TKXVI được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới? (Cách mạng đã đánh đổ phong kiến (ngoại bang) thành lập nước cộng hoà xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn) I. Sự biến đổi kinh tế, xã hội Tây Âu trong các TK XV – XVII. Cách mạng Hà Lan TK XVI. 1. Một nền sản xuất mới ra đời (sgk). 2. Cách mạng Hà Lan TK XVII: a. Nguyên nhân: - Phong kiến Tây Ban Nha kìm hãm sự phát triển của nền sản xuất TBCN ở Nê đéc lan. b. Diển biến: - Đỉnh cao là năm 1566, có cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đec-lan chống lại chính quyền PK Tây Ban Nha. - Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đec- lan đã thành lập các tỉnh liên hiệp. - Năm 1648, chính quyền Tây Ban Nha công nhận nền độc lập của Hà Lan. c. Kết quả: Cuộc cách mạng kết thúc, Hà Lan được giải phóng. d. Ý nghĩa: - Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. - Lật đổ được ách thống trị của thực dân mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 3 Tìm hiểu mục II GV: Dùng lược đồ chỉ vị trí nước Anh và những vùng kinh tế TBCN phát triển. ? Nêu biểu hiện sự phát triển của CNTB ở Anh? (HS dựa vào SGK trang 4, 5 – xuất hiện các công trường thủ công kinh tế hàng hoá phát triển, nhiều trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính ... ? Kinh tế TBCN phát triển đem lại hệ quả gì? (Làm thay đổi thành phần xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và tư sản; nông dân bị bần cùng hoá. GV: Giải thích thuật ngữ quý tộc mới và vị trí tính chất của tầng lớp này. GV: Kể chuyện rào đất cướp ruộng ở Anh, đây là thời kì “Cừu ăn thịt người” ? Vì sao nông dân phải bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống? (nông dân bị mất ruộng đất, bị bần cùng hoá). Hs: Đọc thêm trong sgk. Hs: Đọc mục 3 sgk. Thảo luận: ? Trình bày ý nghĩa và hạn chế của cuộc cách mạng tư sản Anh? Hs: Thảo luận nhóm 4 phút thục hiện theo kĩ thuật khăn trải bàn. Hs: trình bày kết quả, nhận xét. Gv: Nhận xét và chốt kiến thức: ? Tại sao đây lại là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? II. Cách mạng Anh giữa TK XVII. 1. Sự phát triển của CNTB ở Anh. a. Kinh tế: - Kinh tế TBCN phát triển mạnh xuất hiện nhiều công trường thủ công, trung tâm công nghiệp thương mại, tài chính ở Anh. b. Xã hội: - Xuất hiện các tầng lớp mới: quí tộc mới và tư sản. - Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt → bùng nổ cách mạng. 2. Tiến trình cách mạng (sgk). 3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh giữa TK XVII: - Ý nghĩa: + Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. + Đem lại thắng lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới. - Hạn chế: + Là cuộc cách mạng không triệt để vì vẫn còn “ngôi vua”. + Cách mạng chỉ đáp ứng dược quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới, còn nhân dân không được hưởng chút quyền lợi gì. 4 (Cuộc cách mạng chỉ đáp ứng được quyền lợi của giai cấp tư sản, quý tộc, còn nhân dân không được hưởng quyền lợi gì) * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm). Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của Nê-đéc-lan trước khi bùng nổ cách mạng tư sản là: A. Nền kinh tế phong kiến phát triển mạnh, khống chế toàn bộ hoạt động trong xã hội. B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, không bị chế độ phong kiến kìm hãm. C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh nhất Tây Âu với nhiều thành phố và hải cảng lớn. D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp và thủ công nghiệp. Câu 2: Từ thế kỉ XII đến thế kỉ XIV, Nê-đéc- lan bị lệ thuộc vào vương quốc nào? A. Vương quốc Tây Ban Nha. B. Vương quốc Bồ Đào Nha. C. Vương quốc Bỉ. D. Vương quốc Anh. Câu 3: Thế kỉ XVI, XVII trong sự phát triển chung của châu Âu, quan hệ tư bản chủ nghĩa ở nước nào phát triển mạnh nhất? A. Hà Lan. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ. * HOATH ĐỘNG 4: VẬN DỤNG ? Em hiểu thế nào là một cuộc cách mạng Tư sản? * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Sưu tầm những mẩu chuyện về các cuộc cách mạng tư sản. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU: - Yêu cầu về nhà học thuộc những nội dung bài đã học. - Chuẩn bị bài: Tiếp tục chuẩn bị phần còn lại của bài 1- Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên mục III. + Nguyên nhân của chiến tranh của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. + Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Yêu cầu chuẩn bị: Đọc, soạn bài theo các câu hỏi có trong bài. Sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. ===================================== 5 Ngày giảng: 12/9/2020 Tiết 02 – Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân của chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. - Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Trân trọng và trung thành với nhà nước xã hội chủ nghĩa. - Nhân ái: Yêu Đảng, yêu Bác Hồ, yêu nhân loại. - Trách nhiệm: Yêu chuộng hòa bình, phê phán chiến tranh, tinh thần đoàn kết. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học tập một cách tích cực. + Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến. + Trình bày một cách tự tin ý kiến của mình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: + Suy nghĩ nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử. + Đặt bản thân vào tình huống lịch sử cụ thể và giải quyết được tình huống một cách hiệu quả. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử: nắm được guyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Hiểu được tính chất của các cuộc cách mạng tư sản, nhận thức được nhu cầu sự tiến bộ của lich sử xã hội loài người. - Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử đã học để hiểu được ý nghĩa của sự tiến bộ xã hội nhân loại. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc, soạn trước bài theo yêu cầu của giáo viên, sưu tầm những mẩu truyện, tranh ảnh liên quan đến các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 6 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, người Anh đã chiếm Bắc Mĩ, lập ra 13 thuộc địa. Thế kỉ XVIII đã nổ ra cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa đó. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI: Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức trọng tâm Gv - HS tìm hiểu mục III Hs đọc mục 1 sgk. ? Nêu vài nét về sự xâm nhập và thành lập các thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ? ? Cuộc chiến tranh nổ ra do nguyên nhân nào? Gv: Cuộc cách mạng đã bựng nổ. Hs: Đọc thêm sgk. Gv – Hs: Tìm hiểu mục III. Hs: Đọc mục III sgk. ? Cuộc chiến tranh giành độc lập đã đem lại kết quả gì? (13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được độc lập, một nước cộng hoà tư sản ra đời. GV năm 1787 Hiến pháp được ban hành. ? Nêu nội dung chính của Hiến pháp 1787 quy định gì? (chỉ có người da trắng có tài sản mới có quyền về chính trị...) ? Cuộc cách mạng thứng lợi có ý nghĩa như thế nào? ?HSKG: Vì sao gọi cuộc chiến tranh giành độc lập này là cuộc cách mạng tư sản? III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: 1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của cuộc chiến tranh: a. Tình hình các thuộc địa: - Sau khi châu Mĩ được phát hiện, người Anh đãthiết lập được 13 thuộc địa và tiến hành cai trị, bóc lột nhân dân ở đây. b. Nguyên nhân của chiến tranh: - Giữa thế kỉ XVIII, kinh tế tư bản chủ nghĩa ở 13 thuộc địa phát triển mạnh, nhưng thực dân Anh tìm mọi cách ngăn cản, kìm hãm. - Mâu thuẫn giữa nhân dân Bắc Mĩ với thực dân Anh trở nên gay gắt. 2. Diển biến của cuộc chiến tranh (sgk). 3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: a. Kết quả: - Cuộc cách mạng kết thức. Anh thừa nhận độc lập của 13 thuộc địa. Hợp chúng quốc Mĩ ra đời. Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến pháp, quy định Mĩ là nước cộng hòa, đúng đầu là Tổng thống. - Mở đường cho kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ. Đây là cuộc cách mạng tư sản. 7 Mục tiêu: giành độc lập, ngoài ra chiến tranh còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ → thực chất là cuộc cách mạng tư sản. Gv tổ chức cho Hs chơi kĩ thuật 1 phút Hs suy nghĩ đặt câu hỏi Gv trả lời câu hỏi của Hs. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng. Câu 1: Mục tiêu của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là: A. thành lập một nước cộng hoà. B. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Mĩ. C. giành độc lập thoát khỏi sự lệ thuộc vào tư bản Anh. D. tạo điều kiện cho nền kinh tế các thuộc địa phát triển. Câu 2. Anh công nhận nền độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ bằng văn kiện nào? A. Hòa ước Mác xây. B. Hòa ước Brer-li-tốp. C. Hiệp ước Véc-xai. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ. Câu 3. Trước khi người Anh di cư đến vùng Bắc Mĩ, đây là vùng đất A.chưa có người cư trú. B. của thổ dân da đỏ C.có người da đen cư trú D.có những tộc người da trắng cư trú * HOATH ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Phân tích điểm tích cực và hạn chế của cuộc chiến tranh? * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Sưu tầm những mẩu chuyện về các cuộc cách mạng tư sản. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU: - Yêu cầu về nhà học thuộc những nội dung bài đã học. - Chuẩn bị bài Bài 2 - Cách mạng tư sản Pháp theo các nội dung: + Những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nước Pháp trước cách mạng. + Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng (Tập trung vai trò của cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng). Yêu cầu chuẩn bị: Đọc, soạn bài theo các câu hỏi có trong bài. Sưu tầm những tài liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. ===================================== 8 Ngày giảng: 14/9/2020 Tiết 3 - Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS nắm và thông hiểu các kiến thức: - Nhận biết những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị- xã hội, đấu tranh tư tưởng ở Pháp trước cách mạnh bùng nổ. - Sơ lược về cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng. - Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVII. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh cách mạng. - Chăm chỉ: tinh thần đấu tranh vươn lên của quần chúng nhân dân. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu hỏi - Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. - Tìm hiểu lịch sử: Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế độ phong kiến. - Vận dụng KT- KN: - Sử dụng bản đồ, khai thác kênh hình, phân tích, nhận xét, so sánh các sự kiện II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bản đồ TG; Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp SGK 2. Học sinh: - Sưu tầm tư liệu về các cuộc cách mạng tư sản - Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. H: Tại sao nói cuộc chiến tranh dành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc CMTS? Điểm hạn chế của cuộc CM này? 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 9 Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước và đang tiếp tục nổ ra, trong đó có nước Pháp đạt đến đỉnh cao. Vì sao cách mạng nổ ra và phát triển ở Pháp? Đó là nội dung bài học ngày hôm nay. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Xác định vị trí nước Pháp trên bản đồ thế giới. HS: Đọc thông tin H: Tình hình nông nghiệp nước Pháp trước cách mạng có gì nổi bật? GV: Cung cấp: H:Công nghiệp, thương nghiệp phát triển nhưng bị kìm hãm dẫn đến hậu quả gì? HS: Mâu thuẫn giữa TS và CĐPK . ? Nêu nhận xét về kinh tế Pháp trước CM? HS: Kinh tế Pháp kém phát triển. TLN- 3 ph: So sánh sự phát triển CNTB ở Anh và ở Pháp có gì khác nhau? HS: Anh: CNTB phát triển mạnh trong NN Pháp: CNTB phát triển trong công thương nghiệp. GV: Cung cấp: GV: GV hướng dẫn HS khai thác kênh hình “Tình cảnh nông dân Pháp trước CM -> HS thấy được tình hình xã hội Pháp lúc bấy giờ, gồm 3 đẳng cấp. GV: Yêu cầu HS quan sát H.5 và rút ra nhận xét. HS: Nông dân Pháp bị bóc lột nặng nề bởi Tăng lữ, quý tộc -> đời sống vô cùng cực khổ. - N2 lạc hậu (công cụ thô sơ, cuốc cùn, ruộng nứt nẻ, khô cạn, chuột) I. Nước Pháp trước cách mạng. 1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội. * Tình hình kinh tế: - Giữa thế kỉ XVIII, nền nông nghiệp Pháp vẫn lạc hậu, công cụ canh tác rất thô sơ (chủ yếu dùng cày, cuốc) nên năng suất thấp. Nạn mất mùa, đói kém thường xuyên xảy ra, đời sống nhân dân rất khổ cực. - Trong lĩnh vực công thương nghiệp, kinh tế TBCN đã phát triển nhưng lại bị chế độ PK cản trở, kìm hãm. Nước Pháp bấy giờ lại chưa có sự thống nhất về đơn vị đo lường và tiền tệ. * Tình hình chính trị, xã hội. - Trước CM, Pháp vẫn là nước quân chủ chuyên chế do vua Lu-i XVI đứng đầu. - Xã hội tồn tại ba đẳng cấp là Tăng lữ, Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba. 10 H: Ba đẳng cấp có vai trò như thế nào trong xã hội Pháp? GV: Chốt kiến thức: HS: Tìm hiểu thông tin. H: Nêu một vài nét sơ lược về cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng? GV: Hướng dẫn HS xem H6, 7, 8 SGK + phần chữ nhỏ, rút ra quan điểm của các nhà tư tưởng và tác dụng của cuộc đấu tranh tư tưởng. H: Hãy rút ra nội dung chủ yếu từ tư tưởng Mông-te-ơ-xơ-ki; Rut-xô; Vôn-te? H: Qua 3 nội dung trên em hãy giải thích thế nào trào lưu triết học ánh sáng? HS: Là tiếng nói của giai cấp TS đấu tranh không khoan nhượng với CĐPK; đề xướng quyền tự do con người và đảm bảo quyền tự do. H: Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng có tác dụng gì? GV: Trước khi CMTS Pháp bùng nổ, các nhà tư tưởng đã tiến hành đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng mở đường cho CM Pháp. Ở Pháp, cuộc đấu tranh diễn ra quyết liệt, sôi nổi. Họ đã xây dựng được trào lưu tư tưởng và lý luận xã hội của giai cấp tư sản. Với trào lưu tư tưởng này ở Pháp thế kỷ XVIII được gọi là “thế kỷ ánh sáng”. GV: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội - Đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc có trong tay mọi quyền lợi, không phải đóng thuế. Đẳng cấp thứ ba (gồm tư sản, nông dân và dân nghèo thành thị) không có quyền lợi gì, phải đóng nhiều thứ thuế. Nông dân chiếm 90% dân số, là giai cấp nghèo khổ nhất. - Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với các Đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc ngày càng gay gắt. Nên dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, nông dân Pháp hăng hái tham gia cách mạng để lật đổ chế độ phong kiến. 2. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng. - Thời kì này, đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng Pháp là Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Giăng Giắc Rút-xô - Nội dung: Ủng hộ những tư tưởng tiến bộ của giai cấp tư sản, kịch liệt tố cáo và lên án chế độ quân chủ chuyên chế của Lu-i XVI. - Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng đã thúc đẩy cách mạng sớm bùng nổ. 11 nước Pháp thế kỷ XVIII đã làm cho mâu thuẫn giữa phong kiến với tư sản và nông dân gay gắt. Các nhà tư tưởng đã góp phần thúc đẩy cách mạng nổ ra. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. HS: Đọc SGK trang 12. H: Tại sao CMTS Pháp bùng nổ? TLN- 3ph: Vì sao đẳng cấp thứ 3 (TS) lại mâu thuẩn với 2 đẳng cấp trên? - Tăng lữ quý tộc bóc lột đẳng cấp thứ ba. GV: Giảng: Tình hình nước Pháp và sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế là hệ quả tất yếu làm cho cuộc cách mạng chống phong kiến do tư sản đứng đầu sẽ nổ ra. GV: Trình bày về Hội nghị 3 đẳng cấp, mâu thuẫn giữa Vua và đẳng cấp 3 lên đến tột đỉnh -> nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng. GV: Khái quát những nội dung trọng tâm. II. Cách mạng bùng nổ. 1. Nguyên nhân cách mạng.. - Do ăn chơi lãng phí, vua Lu-i XVI phải vay của tư sản 5 tỉ livrơ. Số tiền nợ này vua không có khả năng trả nên đã liên tiếp tăng thuế. - Mâu thuẫn giữa nông dân với chế độ phong kiến vì thế càng trở nên sâu sắc. - Ngày 5 - 5 - 1789, Lu-i XVI triệu tập Hội nghị ba đẳng cấp để tăng thuế. Đại diện Đẳng cấp thứ ba kịch liệt phản đối và đã tự thành lập Hội đồng dân tộc, tuyên bố Quốc hội lập hiến, tự soạn thảo Hiến pháp, thông qua đạo luật mới về tài chính. Ngay lập tức, nhà vua và quý tộc dùng quân đội để uy hiếp. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Pháp trước CM. - Nguyên nhân của CMTS Pháp. KT trình bày 1 phút: Nêu những thắc mắc của bản thân sau khi học bài? * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về cuộc cách mạng Pháp V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Đọc và soạn bài mới. (Tiết 2) + Sự phát triển của cách mạng. + Ý nghĩa lịch sử của cách mạng. 12 Ngày giảng: 19/9/2020 Tiết 4 - Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794) (tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS nắm được các kiến thức: - Diễn biến chính của cách mạng: Cuộc tấn công đánh chiếm pháo đài nhà ngục Ba- xti và ba gia đoạn của CM. - Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh cách mạng. - Chăm chỉ: tinh thần đấu tranh vươn lên của quần chúng nhân dân; Có ý thức ham học, hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu hỏi - Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý tưởng mới, hay. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. - Tìm hiểu lịch sử: Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế độ phong kiến. Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc cách mạng tư sản Pháp. - Vận dụng KT- KN: - Phân tích, nhận xét, các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bản đồ TG; Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp SGK 2. Học sinh: - Sưu tầm tư liệu về các cuộc cách mạng tư sản - Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. H: Trình bày nguyên nhân bùng nổ của cuộc cách mạng tư sản Pháp? 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Giới thiệu bài: Cách mạng tư sản Pháp đã bùng nổ và đạt được thắng lợi quan 13 trọng, giáng một đòn nặng nề đầu tiên vào chế độ quân chủ chuyên chế. Cách mạng sẽ tiếp tục phát triển và kết thúc ra sao. Đó là nội dung bài học ngày hôm nay. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV: Dùng H9 + SGV tr 24 để tường thuật về cuộc đấu tranh của quần chúng đã đưa cách mạng tới thắng lợi. GV: HDHS lập niên biểu các sự kiện chính. Thảo luận nhóm: (Phiếu học tập)- 7 phút: lập niên biểu các sự kiện chính CMTS Pháp theo bảng sau: Thời gian Sự kiện chính 14-7- 1789 8- 1789 4- 1792 10-8-1792 6- 1793 27- 7- 1794 GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận HS thảo luận- Điền kết quả vào phiếu học tập- HS các nhóm đổi chéo kết quả GV treo đáp án (Bảng phụ) HS chấm chéo lẫn nhau- Báo cáo kết quả GV nhận xét- chốt lại- HS ghi bài vào vở. III. Sự phát triển của cách mạng. Niên biểu những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII Thời gian Sự kiện 14 - 7 - 1789 Quần chúng tấn công pháo đài - nhà tù Baxti 8 - 1789 Thông qua tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 4 - 1792 Hiến pháp được thông qua, xác lập chế độ quân chủ lập hiến 10 - 8 - 1792 Lật đổ ách thống trị của phái lập hiến 6 - 1793 Hiến pháp mới được thông qua. Thành lập nền cộng hòa đầu tiên 27 - 7 - 1794 Đảo chính lật đổ phái Gia-cô-banh, chấm dứt giai đoạn phát triển đi lên của phong trào. HS: Đọc thông tin. H: Trình bày ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp cuối thế kỉ XVIII? 3. Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp cuối thế kỉ XVIII. - Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ 14 H: Vì sao nói CMTS Pháp là cuộc CMTS triệt để nhất? CMTS Pháp có những hạn chế gì? HS: Lật đổ chế độ phong kiến đưa giai cấp TS lên cầm quyền, mở đường cho CNTB phát triển. Nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa CM đến đỉnh cao. Hạn chế là chưa đáp ứng đầy đủ nguyện vọng cơ bản của nhân dân, không xoá bỏ hoàn toàn chế độ pk GV: Khái quát, chốt kiến thức. được chế độ PK, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của CNTB. Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao của nền chuyên ch

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_8_tiet_1_den_6_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf
Giáo án liên quan