I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS nhận biết và hiểu rõ được:
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
- Nguyên nhân của cách mạng tư sản Anh.
- Ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ.
- Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, trình bày, thảo luận nhóm các sự
kiện lịch sử.
- Nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử (KG)
3. Tư tưởng
- Thông qua các sự kiện lịch sử tiêu biểu, bồi dưỡng cho HS:
- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc
cách mạng.
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế
cho chế độ phong kiến.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Bản đồ thế giới.
2. Học sinh
+ Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Các em đã tìm hiểu về xã hội phong kiến trong chương trình lịch sử lớp 7.
Những mâu thuẫn gay gắt giữa tầng lớp mới (tư sản và các tầng lớp nhân dân)2
với chế độ phong kiến trong lòng xã hội phong kiến đã suy yếu đòi hỏi phải
được giải quyết bằng một cuộc cách mạng tư sản là tất yếu. Vậy các cuộc cách
mạng tư sản đầu tiên đã diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiều qua nội
144 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 1 đến 38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
CHƯƠNG I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
(Từ giữa thế kỷ XVI đến nửa sau thế kỷ XIX)
Ngày giảng: 16/8/2019
Tiết 1 – Bài 1
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS nhận biết và hiểu rõ được:
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
- Nguyên nhân của cách mạng tư sản Anh.
- Ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ.
- Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, trình bày, thảo luận nhóm các sự
kiện lịch sử.
- Nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử (KG)
3. Tư tưởng
- Thông qua các sự kiện lịch sử tiêu biểu, bồi dưỡng cho HS:
- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc
cách mạng.
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế
cho chế độ phong kiến.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Bản đồ thế giới.
2. Học sinh
+ Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Các em đã tìm hiểu về xã hội phong kiến trong chương trình lịch sử lớp 7.
Những mâu thuẫn gay gắt giữa tầng lớp mới (tư sản và các tầng lớp nhân dân)
2
với chế độ phong kiến trong lòng xã hội phong kiến đã suy yếu đòi hỏi phải
được giải quyết bằng một cuộc cách mạng tư sản là tất yếu. Vậy các cuộc cách
mạng tư sản đầu tiên đã diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiều qua nội
dung bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Hướng dẫn học sinh đọc thêm.
GV: Chỉ trên bản đồ vùng Nê-đéc-lan có
nền kinh tế TBCN phát triển mạnh nhưng
phong kiến Tây Ban Nha thống trị đã
ngăn chặn sự phát triển này.
HS: Lên bảng xác định vùng Nê-đéc-lan
có nền kinh tế TBCN phát triển mạnh
nhưng phong kiến Tây Ban Nha thống
trị.
HS: chú ý vào mục 2
H: Tại sao cuộc cách mạng Hà Lan lại
bùng nổ?
GV: Tường thuật những sự kiện chính về
diễn biến, kết quả cách mạng tư sản Nê-
đé-lan.
H: Cách mạng Hà Lan diễn ra dưới hình
thức nào? (KG)
HS: Đấu tranh giải phóng dân tộc.
I. Sự biến đổi kinh tế, xã hội Tây
Âu trong các thế kỷ XV-XVII.
Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI.
1. Một nền sản xuất mới ra
đời.(Đọc thêm)
2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI
- Nguyên nhân:
+ Vào thế kỉ XVI, nền kinh tế TBCN
ở Nê-đéc-lan phát triển mạnh nhất
châu Âu, nhưng lại bị Vương quốc
Tây Ban Nha thống trị (từ thế kỉ XII),
ra sức ngăn cản sự phát triển này.
+ Chính sách cai trị hà khắc của thực
dân Tây Ban Nha ngày càng làm tăng
thêm mâu thuẫn dân tộc.
- Diễn biến:
+ Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân
Nê-đéc-lan chống lại chính quyền
thực dân phong kiến Tây Ban Nha đã
diễn ra, đỉnh cao là năm 1566.
+ Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-
đéc-len đã thành lập “Các tỉnh liên hiệp”
(sau là Cộng hòa Hà Lan).
+ Năm 1648, chính quyền Tây Ban
Nha công nhận nền độc lập của Hà
Lan. Cuộc cách mạng kết thúc, Hà
Lan được giải phóng.
3
H: Cách mạnh Hà Lan có ý nghĩa gì?
H: Vì sao cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI
được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu
tiên trên thế giới? (KG)
HS: Hoạt động cá nhân trả lời.
GV: Chốt:
- Đánh đổ chế độ PK (ngoại bang).
- Thành lập nước cộng hoà, xây dựng
một xã hội mới tiến bộ hơn .
HS: Lên bảng xác định vị trí nước Anh.
GV: Chỉ trên bản đồ nước Anh những
vùng kinh tế TB phát triển.
GV: Yêu cầu HS đọc chữ nhỏ sgk.
H: Các con số trong đó chứng tỏ điều gì?
HS: CNTB ở Anh phát triển mạnh: Xuất
hiện công trường thủ công, kinh tế hàng
hoá phát triển, nhiều trung tâm thương
mại, tài chính,...
H: Kinh tế TBCN phát triển đem đến hệ
quả gì?
HS: Làm thay đổi thành phần xã hội:
Xuất hiện tầng lớp quý tộc và tư sản,
nông dân bị bần cùng hoá.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức:
GV: Kể chuyện “rào đất cướp ruộng” ở
Anh, đây là thời kỳ cừu ăn thịt người.
H: Vì sao CNTB ở Anh phát triển mạnh
mà nông dân vẫn bỏ quê hương đi nơi
khác sinh sống? (KG)
HS:Nông dân bị cướp đoạt hết ruộng, bị
- Ý nghĩa: CM Hà lan là cuộc CM tư
sản đầu tiên trên thế giới đã lật đổ ách
thống trị của thực dân Tây Ban Nha,
mở đường cho CNTB phát triển.
II. Cách mạng tư sản Anh thế kỷ
XVII
1. Sự phát triển của CNTB ở Anh.
- Nguyên nhân:
+ Đến thế kỉ XVII, nền kinh tế TBCN ở
Anh đã phát triển mạnh, Luân Đôn trở
thành trung tâm công nghiệp, thương
mại và tài chính lớn nhất nước Anh.
+ Ở nông thôn, nhiều quý tộc phong
kiến đã chuyển sang kinh doanh theo
con đường tư bản, bằng cách “rào đất
cướp ruộng”. Họ trở thành tầng lớp
quý tộc mới, còn nông dân mất đất thì
trở nên nghèo khổ.
4
bần cùng hoá.
H: Nhận xét gì về vị trí của tầng lớp quý
tộc mới trong xã hội Anh trước cách
mạng? (KG)
HS: Sự giàu có của tầng lớp quý tộc. Là
tầng lớp có thế lực về kinh tế và địa vị về
chính trị.
GV: Cung cấp:
GV: Điều đó dẫn đến những mâu thuẫn
trong chính trong lòng xã hội Anh: Vua,
địa chủ phong kiến >< quý tộc mới, tư
sản và nhân dân lao động--> bùng nổ
cách mạng ở Anh.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc thêm.
HS: Tự đọc thông tin SGK.
H: Cách mạng TS Anh thế kỉ XVII có ý
nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Chốt kiến thức.
GV: Lưu ý: Cách mạng thành công là do
quần chúng tham gia nhưng quyền lợi
của nhân dân lại không được đáp ứng sau
cách mạng, điều này nói lên bản chất của
giai cấp tư sản.
GV: Vấn đáp HS: Mục tiêu của cách
mạng? Cách mạng đã đem lại quyền lợi
cho ai? Ai là người lãnh đạo cách mạng?
Ai là động lực của cách mạng? Cách
mạng có triệt để không? (Qua đó HS hiểu
được tính chất của cuộc cách mạng TS
Anh thế kỷ XVII)
GV: Chốt:
+ Chế độ PK tiếp tục kìm hãm giai
cấp tư sản và quý tộc mới, ngăn cản
họ phát triển theo con đường tư bản.
Vì vậy, giai cấp tư sản và quý tộc mới
đã liên minh lại với nhau nhằm lật đổ
chế độ PK chuyên chế, xác lập quan
hệ sản xuất TBCN.
2. Tiến trình cách mạng (Đọc
thêm)
3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
TS Anh thế kỉ XVII
- Cách mạng tư sản Anh do tầng lớp
quý tộc mới liên minh với giai cấp tư
sản lãnh đạo, được đông đảo quần
chúng nhân dân ủng hộ đã giành
được thắng lợi, đưa nước Anh phát
triển theo con đường TBCN.
- Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng
5
Thảo luận nhóm bàn (3p): Tại sao nói
cuộc cách mạng tư sản Anh là cuộc cách
mạng không triệt để?
HS: Lãnh đạo cách mạng là liên minh
TS, quý tộc mới, nên nhiều tàn dư phong
kiến không bị xoá bỏ. Nông dân không
được chia ruộng đất mà còn tiếp tục bị
chiếm, bị đẩy đến chỗ phá sản hoàn toàn.
GV: Nhận xét, khái quát.
không triệt để vì vẫn còn “ngôi vua”. Mặt
khác, cách mạng chỉ đáp ứng được quyền
lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới,
còn nhân dân không được hưởng chút
quyền lợi gì.
4. Củng cố
- Vì sao nói Cách mạng Anh là cuộc cách mạng không triệt để?
- Lập niên biểu cách mạng tư sản Anh thế kỷ XVII?
Niên đại Sự kiện
8. 1642
1648
30.1.1649
1688
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài mới (Tiết 2)
+ Nguyên nhân của chiến tranh.
+ Kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến tranh dành độc lập của các thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ.
* Bổ sung kiến thức
Ngày giảng: 17/8/2019
Tiết 2 – Bài 1
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS nhận biết và nắm rõ được:
- Nguyên nhân của chiến tranh.
- Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ.
6
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ.
- Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, trình bày, thảo luận nhóm các sự
kiện lịch sử.
- Nhận xét, giải thích, đánh giá các sự kiện lịch sử (KG)
3. Tư tưởng
Thông qua các sự kiện lịch sử tiêu biểu, bồi dưỡng cho HS:
- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc
cách mạng.
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế
cho chế độ phong kiến.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
+ Bản đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
- HS:
+ Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
H: Tại sao cuộc cách mạng tư sản Anh là một cuộc cách mạng không triệt để?
Trả lời:
+ Là cuộc cách mạng không triệt để vì vẫn còn tồn tại chế độ phong kiến.
CM chỉ đáp ứng quyền lợi của giai cấp tư sản và quý tộc mới, nhân dân
không được hưởng chút quyền lợi gì.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã tìm hiểu hai cuộc cách mạng tư sản
diễn ra ở Châu Âu, tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu cuộc Cách mạng diễn ra ở Châu
Mĩ, so sánh các cuộc Cách mạng này có điểm gì giống và khác nhau.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Cung cấp:
HS: Sử dụng bản đồ xác định vị trí 13
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, tiềm năng và quá
trình xâm lược các thuộc địa.
H: Tại sao thực dân Anh lại xâm lược Bắc
Mĩ?
HS: Vị trí Nằm ven bờ Đại Tây Dương.
III. Chiến tranh giành độc lập
của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
1. Tình hình các thuộc địa.
Nguyên nhân của chiến tranh
- Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu
Mĩ, người Anh đến Bắc Mĩ ngày
càng nhiều. Đến thế kỉ XVIII, họ
đã thiết lập được 13 thuộc địa và
đặt ách thống trị ở đây.
7
Tiềm năng: Dồi dào.
H: Vì sao nhân dân các nước thuộc địa ở
Bắc Mĩ đấu tranh chống TDA? (KG)
HS: Thực dân Anh kìm hãm sự phát triển
của nền kinh tế thuộc địa.
H: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc
chiến tranh?
HS: Mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa
với thực dân Anh gay gắt
H: Cuộc đấu tranh của nhân dân thuộc địa
chống thực dân Anh nhằm mục đích gì?
HS: Muốn thoát khỏi sự thống trị của thực
dân Anh, mở đường cho nền kinh tế
TBCN phát triển ở thuộc địa.
GV: Khái quát:
GV: Hướng dẫn học sinh đọc thêm.
GV: Gọi 1 HS đọc phần 2.
HS: đọc 2 đoạn đầu
H: Kết quả to lớn nhất mà cuộc chiến
tranh mang lại của các thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ là gì?
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
H: Em hãy chỉ ra những điểm hạn chế của
Hiến pháp năm 1787? (KG)
HS: Hiến pháp 1787 chưa đem lại quyền lợi
cho đa số nhân dân lao động bởi quyền dân
chủ còn hạn chế. (Chỉ người da trắng có tài
- Giữa thế kỉ XVIII, nền kinh tế
TBCN ở 13 thuộc địa phát triển
mạnh, nhưng thực dân Anh tìm mọi
cách ngăn cản, kìm hãm như tăng
thuế, độc quyền buôn bán trong và
ngoài nước... Vì vậy, mâu thuẫn giữa
toàn thể nhân dân Bắc Mĩ và giai cấp
tư sản, chủ nô với thực dân Anh trở
nên gay gắt.
- Dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư
sản, chủ nô, nhân dân Bắc Mĩ đã
đứng lên đấu tranh để lật đổ ách
thống trị của thực dân Anh, đồng
thời mở đường cho CNTB phát triển.
2. Diễn biến cuộc chiến tranh.
(Đọc thêm)
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến
tranh giành độc lập của các thuộc
địa Anh ở Bắc Mĩ
- Kết quả:
+ Cuộc chiến tranh kết thúc, Anh
phải thừa nhận nền độc lập của 13
thuộc địa và Hợp chúng quốc Mĩ
được ra đời.
+ Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến
pháp, quy định Mĩ là nước cộng hòa
liên bang, đứng đầu là Tổng thổng.
8
sản, đóng thuế theo quy định mới có quyền
bầu cử, ứng cử, phụ nữ không có quyền bầu
cử, những người nô lệ da đen và người In-
đi-an không có quyền chính trị.
GV: Cung cấp:
Thảo luận nhóm bàn (3p): Vì sao gọi
cuộc chiến tranh giành độc lập này là cuộc
cách mạng tư sản?
HS:
- Mục tiêu của cuộc chiến tranh này là
giành độc lập.
- Ngoài ra chiến tranh còn tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển của chủ nghĩa
tư bản ở Bắc Mĩ -> Thực chất đây là cuộc
cách mạng tư sản.
H: Tại sao nói đây là cuộc CMTS không
triệt để? (KG)
HS: Nhân dân lao động không được
hưởng quyền lợi gì.
GV: Nhận xét, khái quát.
- Ý nghĩa:
+ Thực chất là cuộc cách mạng tư
sản, nó đã thực hiện được hai nhiệm
vụ cùng một lúc là lật đổ ách thống
trị của thực dân và mở đường cho
CNTB phát triển.
+ Tuy nhiên, cuộc cách mạng này
không triệt để vì chỉ có giai cấp tư sản,
chủ nô được hưởng quyền lợi, còn
nhân dân lao động nói chung không
được hưởng chút quyền lợi gì.
4. Củng cố
- Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa cuộc đấu tranh dành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
- Nhân dân có vai trò như thế nào trong cuộc đấu tranh của các thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ?
5. Dặn dò
- Hướng dẫn về nhà học bài cũ và làm bài tập:
- Lập bảng niên biểu những sự kiện chính trong chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
Niên đại Sự kiện
12 - 1773
Từ 5.9 -> 26.10.1774
4 - 1775
4 - 7 - 1776
17 - 10 - 1777
1783
9
- Chuẩn bị bài mới: Bài 2: Cách mạng tư sản Pháp
+ Những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nước Pháp
trước cách mạng.
+ Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng.
+ Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVII.
Bổ sung kiến thức
..
Ngày giảng: 23/8/2019 (8A4)
Tiết 3 – Bài 2
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp học sinh:
- Nhận biết những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị- xã hội của
nước Pháp trước cách mạnh.
- Sơ lược về cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng.
- Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVII.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, khai thác kênh hình, trình bày các sự kiện lịch sử.
- Phân tích, nhận xét, so sánh các sự kiện (KG)
3. Tư tưởng
- Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh cách mạng.
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc cách mạng tư sản Pháp 1789.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ TG; Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp.
- HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
H: Tại sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ là cuộc CMTS? Điểm hạn chế của cuộc CM này?
Trả lời:
- Là cuộc cách mạng Tư sản thực hiện hai nhiệm vụ: Lật đổ ách thống trị
của thực dân và mở đường cho CNTB phát triển.
- CM không triệt để vì chỉ có giai cấp tư sản, chủ nô được hưởng quyền
lợi, nhân dân lao động không được hưởng quyền lợi gì.
10
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước và đang tiếp tục nổ ra,
trong đó có nước Pháp đạt đến đỉnh cao. Vì sao cách mạng nổ ra và phát triển ở
Pháp? Đó là nội dung bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
HS: Xác định vị trí nước Pháp trên bản
đồ thế giới.
HS: theo dõi 3 dòng đầu
H: Tình hình nông nghiệp nước Pháp
trước cách mạng ntn?
H: Tình hình công thương nghiệp nước
Pháp trước cách mạng ntn?
H: Công, thương nghiệp phát triển
nhưng bị kìm hãm dẫn đến hậu quả gì?
HS: Mâu thuẫn giữa TS và CĐPK .
H: Nêu nhận xét về kinh tế Pháp trước
CM?(KG)
HS: Kinh tế Pháp kém phát triển.
H: So sánh sự phát triển CNTB ở Anh và
ở Pháp có gì khác nhau?(KG)
HS: Anh: CNTB phát triển trong nông
nghiệp.
Pháp: CNTB phát triển trong công thương
nghiệp.
GV: Cung cấp:
GV: GV hướng dẫn HS khai thác kênh
hình “Tình cảnh nông dân Pháp trước
cách mạng” -> HS thấy được tình hình xã
hội Pháp lúc bấy giờ, gồm 3 đẳng cấp.
GV: Yêu cầu HS quan sát H.5 và rút ra
nhận xét.
HS: Nhân dân Pháp bị bóc lột nặng nề
I. Nước Pháp trước cách mạng
1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã
hội
* Tình hình kinh tế
- Giữa thế kỉ XVIII, nền nông nghiệp
Pháp vẫn lạc hậu, nên năng suất thấp.
Nạn mất mùa, đói kém thường xuyên
xảy ra, đời sống nhân dân rất khổ cực.
- Công thương nghiệp: kinh tế TBCN
đã phát triển nhưng lại bị chế độ PK
cản trở, kìm hãm.
* Tình hình chính trị, xã hội
- Trước CM, Pháp vẫn là nước
quân chủ chuyên chế do vua Lu-i
XVI đứng đầu.
- Xã hội tồn tại ba đẳng cấp là Tăng
lữ, Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
11
của Tăng lữ, quý tộc -> đời sống vô cùng
cực khổ.
- N2 lạc hậu (công cụ thô sơ, cuốc cùn,
ruộng nứt nẻ, khô cạn, chuột.)
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ 3 đẳng cấp lên
bảng và nêu vị trí quyền lợi của 3 đẳng cấp.
H: Ba đẳng cấp có vai trò như thế nào
trong xã hội Pháp?
GV: Chốt kiến thức:
H(K-G): Em có nhận xét gì về tình hình
chính trị xã hội của nước Pháp trước
cách mạng?
HS: trả lời
GV: Có sự phân chia đẳng cấp, quyền
hành nằm trong tay vua.
HS: Tìm hiểu thông tin.
H: Nêu một vài nét sơ lược về cuộc đấu
tranh trên mặt trận tư tưởng?
GV: Hướng dẫn HS xem H6, 7, 8 SGK +
phần chữ nhỏ, rút ra quan điểm của các
nhà tư tưởng và tác dụng của cuộc đấu
tranh tư tưởng.
H: Hãy rút ra nội dung chủ yếu từ tư
tưởng Mông-te-ơ-xơ-ki; Rut-xô; Vôn-te?
H: Qua 3 nội dung trên em hãy giải thích
thế nào trào lưu triết học ánh sáng?(KG)
HS: Là tiếng nói của giai cấp TS đấu
tranh không khoan nhượng với CĐPK;
đề xướng quyền tự do con người và đảm
- Đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc có trong
tay mọi quyền lợi, không phải đóng
thuế. Đẳng cấp thứ ba không có
quyền lợi gì, phải đóng nhiều thứ
thuế.
-> Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba
với các Đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc
ngày càng gay gắt. Nên dưới sự lãnh
đạo của giai cấp tư sản, nông dân Pháp
hăng hái tham gia cách mạng để lật đổ
chế độ phong kiến.
2. Đấu tranh trên mặt trận tư
tưởng
- Thời kì này, đại diện cho trào lưu
triết học Ánh sáng Pháp là Mông-te-
xki-ơ, Vôn-te, Giăng Giắc Rút-xô
- Nội dung: Ủng hộ những tư tưởng
tiến bộ của giai cấp tư sản, kịch liệt tố
cáo và lên án chế độ quân chủ chuyên
chế của Lu-i XVI.
12
bảo quyền tự do.
H: Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng
có tác dụng gì?(KG)
GV: Trước khi CMTS Pháp bùng nổ, các
nhà tư tưởng đã tiến hành đấu tranh trên
lĩnh vực tư tưởng mở đường cho CM
Pháp. ở Pháp, cuộc đấu tranh diễn ra
quyết liệt, sôi nổi. Họ đã xây dựng được
trào lưu tư tưởng và lý luận xã hội của
giai cấp tư sản. Với trào lưu tư tưởng này
ở Pháp thế kỷ XVIII được gọi là “thế kỷ
ánh sáng”.
GV: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
nước Pháp thế kỷ XVIII đã làm cho mâu
thuẫn giữa phong kiến với tư sản và nông
dân gay gắt. Các nhà tư tưởng đã góp
phần thúc đẩy cách mạng nổ ra.
HS: Đọc đoạn đầu SGK trang 12.
H: Tại sao CMTS Pháp bùng nổ?
GV: Tình hình nước Pháp và sự khủng
hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế là
hệ quả tất yếu làm cho cuộc cách mạng
chống PK do tư sản đứng đầu sẽ nổ ra.
GV: Trình bày về Hội nghị 3 đẳng cấp,
mâu thuẫn giữa Vua và đẳng cấp 3 lên
đến tột đỉnh--> nguyên nhân trực tiếp dẫn
đến cách mạng.
GV: Dùng H9 + SGV tr 24 để tường
thuật về cuộc đấu tranh của quần chúng
đã đưa cách mạng tới thắng lợi.
- Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư
tưởng đã thúc đẩy cách mạng sớm
bùng nổ.
II. Cách mạng bùng nổ
* Nguyên nhân cách mạng
- Vua Lu-i XVI phải vay của tư
sản 5 tỉ livrơ và không có khả năng
trả nên đã liên tiếp tăng thuế.
- Mâu thuẫn giữa nông dân với chế độ
phong kiến vì thế càng trở nên sâu sắc.
- Ngày 5 - 5 - 1789, Lu-i XVI triệu
tập Hội nghị ba đẳng cấp để tăng
thuế. Nhưng đại diện của Đẳng cấp
thứ ba kịch liệt phản đối và đã tự
thành lập Hội đồng dân tộc, tuyên bố
Quốc hội lập hiến, tự soạn thảo Hiến
pháp, thông qua đạo luật mới về tài
chính. Ngay lập tức, nhà vua và quý
13
H: Nhận xét về cuộc tấn công?
HS: Nhận xét.
H: Vì sao việc đánh chiếm nhà ngục-
pháo đài Baxti đã mở đầu cho thắng lợi
của cách mạng?(KG)
HS: Chế độ quân chủ chuyên chế bị
giáng một đòn quan trọng đầu tiên, cách
mạng bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát
triển.
GV: Khái quát những nội dung trọng
tâm.
tộc dùng quân đội để uy hiếp.
4. Củng cố
- Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Pháp trước CM.
- Nguyên nhân của CMTS Pháp.
5. Dặn dò
- Học bài cũ,
- Đọc và soạn bài mới.( Tiết 2)
+ Sự phát triển của cách mạng.
+ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng.
Bổ sung kiến thức
.
Ngày giảng: 24/8/2019 (8A4)
Tiết 4 - Bài 2
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS nắm được các kiến thức:
- Diễn biến chính của cách mạng: Cuộc tấn công đánh chiếm pháo đài nhà
ngục Ba- xti và ba gia đoạn của CM.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS kỹ năng:
- Sử dụng lược đồ, khai thác kênh hình, nêu, trình bày, thảo luận nhóm
các sự kiện lịch sử.
- Phân tích, nhận xét, các sự kiện lịch sử (KG)
14
3. Tư tưởng
- Thấy được mặt hạn chế và tích cực của cuộc cách mạng tư sản.
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc cách mạng tư sản Pháp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Lược đồ H10 + Tranh ảnh SGK.
- HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
H: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Pháp trước cách mạng có gì
nổi bật?
Trả lời:
- Kinh tế: Giữa thế kỉ XVIII, nền nông nghiệp Pháp vẫn lạc hậu, công cụ
canh tác rất thô sơ nên năng suất thấp. Nạn mất mùa, đói kém thường xuyên xảy
ra, đời sống nhân dân rất khổ cực.
+ Công thương nghiệp: Kinh tế tư bản chủ nghĩa đã phát triển nhưng lại bị
chế độ phong kiến cản trở, kìm hãm. Nước Pháp lúc bầy giờ chưa có sự thống
nhất về đơn vị đo lường và tiền tệ.
- Chính trị: Chế độ quân chủ chuyên chế (vua nắm quyền, độc đoán)
- Xã hội: Tồn tại 3 đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc có mọi đặc quyền và đẳng
cấp thứ 3 (TS, Nông dân, các tầng lớp nhân dân khác)
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Cách mạng tư sản Pháp đã bùng nổ và đạt được thắng
lợi quan trọng, giáng một đòn nặng nề đầu tiên vào chế độ quân chủ chuyên chế.
Cách mạng sẽ tiếp tục phát triển và kết thúc ra sao. Đó là nội dung bài học ngày
hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
H: Chế độ quân chủ lập hiến là gì?
(HS Dựa vào bài CM Anh để trả lời.)
GV: Là chế độ chính trị của một nước,
trong đó quyền lực của nhà vua bị hạn
chế bằng hiến Pháp do quốc hội tư sản
định ra.
GV: Cung cấp:
HS: tự nghiên cứu 2 đoạn đầu
H: Sau khi giành thắng lợi, phái Lập hiến
đã làm gì?
III. Sự phát triển của cách mạng
1. Chế độ quân chủ lập hiến (từ ngày
14.7.1792 đến ngày 10.8. 1792)
- Ngày 14 - 7 - 1789, dưới sự lãnh đạo
của phái Lập hiến, quần chúng nhân dân
kéo đến tấn công và chiếm pháo đài - nhà
ngục Ba-xti.
- Sau khi giành thắng lợi, phái Lập hiến
lên nắm quyền đã:
+ Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và
Dân quyền, nêu cao khẩu hiệu “Tự do -
15
HS: Đọc nội dung tuyên ngôn trong
SGK.
HS: Thảo luận nhóm bàn(2p): Qua nội
dung bản tuyên ngôn, em có nhận xét gì
về những điểm tiến bộ và hạn chế?
HS: + Tiến bộ: Xác định những quyền tự
nhiên của con người.
+ Hạn chế: Bảo vệ quyền sở hữu TBCN.
GV: 9-1791, thông qua hiến pháp xác
nhận chế độ quân chủ lập hiến, mọi
quyền lực thuộc về quốc hội, vua không
nắm thực quyền.
HS: chú ý vào đoạn 3 sgk
H: Trước sự việc đó nhà vua đã có hành
động gì? Nhận xét?(KG)
GV: Cung cấp:
H: Trước tình hình ngoại xâm, nội phản,
nhân dân đã làm gì? Nêu suy nghĩ về
những việc làm đó?(KG)
HS: Nhân dân khởi nghĩa lật đổ phái Lập
hiến, xoá bỏ chế độ phong kiến.
GV: Sau khi phái Lập hiến bị lật đổ,
chính quyền chuyển sang tay tư sản công
thương nghiệp, gọi là phái Gi-rông-đanh.
21.9.1792, Quốc hội mới được bầu theo
chế độ phổ thông đầu phiếu, thành lập
nền cộng hoà đầu tiên của nước Pháp.
GV: Cung cấp:
GV: Dùng lược đồ chỉ sự tấn công nước
Pháp của Anh và liên minh phong kiến
châu Âu, vùng nổi loạn chống cách
bình đẳng - Bác ái” (tháng 8 - 1789).
+ Ban hành Hiến pháp (tháng 9 - 1791),
xác lập chế độ quân chủ lập hiến (vua
không nắm thực quyền mà là Quốc hộ)i.
- Vua Lu-i XVI đã liên kết với lực lượng
phản cách mạng trong nước và cầu
cứu các thế lực bên ngoài để giành lại
chính quyền.
- 4/1792 liên minh hai nước Áo - Phổ
cùng bọn phản động ở Pháp chống
phá CM.
- 10/8/1792 nhân dân Pa- ri cùng quân
tình nguyện các địa phương đứng lên
lật đổ sự thống trị của Phái lập hiến,
xóa bỏ chế độ PK.
2. Bước đầu của nền cộng hoà
(21.9.1792- 2.6.1773)
- Phái Gi-rông-đanh bầu ra Quốc hội
mới, thiết lập nền cộng hòa. Ngày 21-1-
1793, vua Lu-i XVI bị xử tử vì tội phản
quốc.
- Mùa xuân năm 1793, quân Anh cùng
quân đội các nước PK châu Âu tấn công
nước Pháp. Bọn phản động trong cũng nổi
16
mạng lan rộng, tình hình trong nước rối
loạn, Tổ quốc lâm nguy.
HS: Lên trình bày lại nội dung trên lược
đồ (KG)
H: Trước tình hình đó, thái độ của phái
Gi-rông-đanh ra sao?
GV: Cung cấp:
HS: Nhận xét về nhân vật Rôpespie?
(KG)
HS: Nhận xét.
GV: Khái quát, tạo biểu tượng về
Rôpespie
HS: Đọc thông tin.
H: Chính quyền cách mạng đã làm gì
trước tình hình ngoại xâm nội phản?
HS: Đọc chữ nhỏ về Rô - be - Spie
H: Nêu một vài phẩm chất tốt đẹp của
Rô - be - Spie?
Các biện pháp đó có tác dụng như thế
nào?(KG)
HS: Dựa SGK tr16. Tác dụng: Đem lại
quyền lợi cơ bản cho nhân dân. Tập h
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_8_tiet_1_den_38_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf