I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa khiến thức trọng tâm trong học kì II.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng SGK, đọc và phát biểu mối liên hệ giữa các bài học, các chương.
- Sử dụng sgk để tham khảo và nắm nội dung kiến thức.
- Sử dụng lược đồ, tranh ảnh phân tích một số sự kiện đã học.
- Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử, rút ra kết
luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của quá trình lịch sử?
3. Tư tưởng:
- Giáo dục HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời
trung đại.
Giáo dục lòng tự hào về quá trình dựng nước và giữ nước của dân
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so
sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Gv nêu mục tiêu bài học
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 53, 54, 55 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy: 8/06/2020
Tiết 53: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa khiến thức trọng tâm trong học kì II.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng SGK, đọc và phát biểu mối liên hệ giữa các bài học, các chương.
- Sử dụng sgk để tham khảo và nắm nội dung kiến thức.
- Sử dụng lược đồ, tranh ảnh phân tích một số sự kiện đã học.
- Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử, rút ra kết
luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của quá trình lịch sử?
3. Tư tưởng:
- Giáo dục HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời
trung đại.
Giáo dục lòng tự hào về quá trình dựng nước và giữ nước của dân
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so
sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Gv nêu mục tiêu bài học
HĐ 2: Hình thành kiến thức
Nội dung Hoạt động của GV và HS
II. Lịch sử Việt Nam.
1.tình hình giáo dục và khoa cử thời
Lê sơ
- Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc
Tử Giám ở Thăng Long
- Mở trường học ở các lộ. Ở các đạo,
phủ có trường công. Đa số dân đều có
thể đi học.
- Nhà nước mở các khoa thi, tuyển
chọn quan lại.
- Nội dung học tập, thi cử là các sách
của đạo Nho. Đạo Nho chiếm địa vị
độc tôn so với Phật giáo, Đạo giáo.
- Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi,
Trình bày tình hình giáo dục và khoa cử
thời Lê sơ và nêu nhận xét.
Tại sao Đạo Nho chiếm địa vị độc tôn?
2
lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.
- Nhận xét: Giáo dục và thi cử phát
triển tiến bộ, đặc biệt là chính sách thi
để tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
2. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa
lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn
a, Nguyên nhân thắng lợi: có 3 nguyên
nhân chủ yếu sau:
- Do sự ủng hộ về mọi mặt của nhân
dân (nhân dân tham gia nghĩa quân,
tiếp tế lương thực, phối hợp với nghĩa
quân giết giặc...).
- Cuộc khởi nghĩa đã xây dựng được
khối đoàn kết toàn dân tộc, quy tụ được
sức mạnh của cả nước (không phân biệt
già trẻ, nam nữ, thành phần dân tộc ).
- Do đường lối chiến lược, chiến thuật
đúng đắn, sáng tạo, có bộ tham mưu tài
giỏi, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
b, Ý nghĩa lịch sử:
- Đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của
phong kiến nhà Minh, giành lại độc lập
tự chủ cho dân tộc ta.
- Mở ra một thời kì phát triển mới của
nước Đại Việt - thời Lê sơ.
HS thảo luận nhóm 3p
Hs tl, giáo viên nhận xét.
Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn, cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử
như thế nào ?
Cá nhân HS trả lời
GV nhận xét, bổ xung.
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
- Kể tên và phân tích các nguyên nhân thắng lợi của k/n Lam Sơn
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
- Trường Quốc Tử Giám hiện ở đâu. Thăng Long ngay nay là nơi nào mà em biết?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tư liệu lịch sử về giáo dục khoa cử thời Lê sơ
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau
- Về nhà học thuộc nội dung đã ôn tập.
- Chuẩn bị tiếp tục ôn tập: Nước Đại Việt đầu thế kỉ XV, thời Lê sơ
Ngày dạy: 10/06/2020
Tiết 54: ÔN TẬP
3
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa khiến thức trọng tâm trong học kì II.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng SGK, đọc và phát biểu mối liên hệ giữa các bài học, các chương.
- Sử dụng sgk để tham khảo và nắm nội dung kiến thức.
- Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử, rút ra kết
luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của quá trình lịch sử?
3. Tư tưởng:
- Giáo dục HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời
trung đại.
Giáo dục lòng tự hào về quá trình dựng nước và giữ nước của dân
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so
sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Gv nêu mục tiêu bài học
HĐ 2: Hình thành kiến thức
Nội dung Hoạt động của GV và HS
4
II. Lịch sử Việt Nam.
1. Diễn biến chính của trận vua Quang
Trung đại phá quân Thanh vào dịp Tết
Kỉ Dậu
- Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân
làm 5 đạo tiến quân.
- Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián
Khẩu, tiêu diệt gọn quân địch ở đồn tiền tiêu.
- Đêm mồng 3 tết quân ta bí mật bao vây
đồn Hà Hồi, quân giặc bị đánh bất ngờ hạ
khí giới đầu hàng.
- Mờ sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh đồn
Ngọc Hồi, quân Thanh chống cự không
nổi, bị đại bại.
- Cùng lúc đó, đạo quân của đô đốc Long
đánh đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm
Nghi Đống khiếp sợ thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ
Nghị vội vượt sông Nhị sang Gia Lâm
chạy về nước.
- Trưa mồng 5 Tết, Quang Trung cùng
quân Tây Sơn chiến thắng kéo vào thành
Thăng Long. Trận đại phá quân Thanh
kết thúc thắng lợi.
* Nhân vật Quang Trung.
- Nói Quang Trung xứng đáng là nhà
quân sự thiên tài vì:
+ Quang Trung đã vận dụng chiến lược
chiến thuật tài tình, độc đáo: hành quân
thần tốc, tiến quân mãnh liệt, tổ chức và
chỉ đạo chiến đấu hết sức cơ động.
+ Quang Trung đã biết phát huy cao độ
tinh thần yêu nước của nhân dân.
+ Nắm vững thời cơ, tận dụng mọi nhân
tố bất ngờ để phản công quân địch...
Trình bày diễn biến chính của trận vua
Quang Trung đại phá quân Thanh vào
dịp Tết Kỉ Dậu 1789 ?
GV cung cấp tt,
HS ghi nhớ, học thuộc trên lớp.
HS kiểm tra nhau
Gv nhận xét, cho điểm
Qua trận đánh, em nhận xét gì về tinh
thần chiến đấu của nghĩa quân Lam
Sơn?
HS TL nhóm đôi 3p
HS thảo luận 3p
HS tl, gv nhận xét
Vì sao sau trận đại phá quân Thanh có
thể đánh giá Quang Trung xứng đáng
là nhà quân sự thiên tài ?
HS thảo luận 5p
HS tl, gv nhận xét
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
- Kể tên và phân tích các nguyên nhân thắng lợi của k/n Lam Sơn
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
- Tam Điệp, Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa thuộc địa danh nào trên đất nước ta
- Đánh giá của em về Nhân vật Quang Trung
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tư liệu lịch sử về trận đại phá quân Thanh của vua QT
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau
- Về nhà học thuộc nội dung đã ôn tập.
- Chuẩn bị tiếp tục ôn tập lich sử học kì 2
Ngày dạy: 13/06/2020
5
Tiết 55: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa khiến thức trọng tâm trong học kì II.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng SGK, đọc và phát biểu mối liên hệ giữa các bài học, các chương.
- Sử dụng sgk để tham khảo và nắm nội dung kiến thức.
- Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử, rút ra kết
luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của quá trình lịch sử?
3. Tư tưởng:
- Giáo dục HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời
trung đại.
Giáo dục lòng tự hào về quá trình dựng nước và giữ nước của dân
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so
sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Gv nêu mục tiêu bài học
HĐ 2: Hình thành kiến thức
Nội dung Hoạt động của GV và HS
6
II. Lịch sử Việt Nam.
1.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử
của phong trào Tây Sơn.
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Do ý chí đấu tranh chống áp bức bóc
lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân
dân ta.
+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của
Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.
- Ý nghĩa lịch sử: Phong trào Tây Sơn
thắng lợi có ý nghĩa:
+ Đã lật đổ chính quyền phong kiến thối
nát Nguyễn - Trịnh - Lê.
+Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt
nền tảng cho việc thống nhất quốc gia.
+ Giữ vững nền độc lập và lãnh thổ của
Tổ quốc.
2.Những thành tựu tiêu biểu về văn
học, nghệ thuật Việt Nam ở nửa đầu
thế kỉ XIX?
* Văn học:
- Văn học dân gian phát triển rực rỡ với
nhiều hình thức phong phú: tục ngữ, ca
dao, truyện thơ, tiếu lâm...
- Văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh
cao (Truyện Kiều của nguyễn Du, thơ Hồ
Xuân Hương, Thơ Bà Huyện Thanh
Quan, có nhiều truyện Nôm khuyết
danh).
- Nội dung: phản ánh phong phú và sâu
sắc cuộc sống xã hội đương thời, những
thay đổi trong tâm tư tình cảm và nguyện
vọng của nhân dân.
* Nghệ thuật:
- Văn nghệ dân gian phát triển phong phú
(nghệ thuật sân khấu, dân ca... phổ biến)
- Tranh dân gian đậm đà bản sắc dân tộc, nổi
tiếng nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh).
- Các công trình kiến trúc và điêu khắc
nổi tiếng: chùa Tây Phương (Hà Tây, nay
thuộc Hà Nội); đình làng Đình Bảng
(Bắc Ninh), lăng tẩm các vua Nguyễn ở
Huế...
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch
sử của phong trào Tây Sơn.
GV cung cấp tt,
HS ghi nhớ, học thuộc trên lớp.
HS kiểm tra nhau
Gv nhận xét, cho điểm
Nêu những thành tựu tiêu biểu về văn học,
nghệ thuật Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX ?
HS tl, gv nhận xét
Kể tên 1 số tên tác giả, tác phẩm thế kỉ
XIX
Tranh Đông Hồ dân gian vẫn còn đươợc
lưu truyền đến ngày nay. Hãy kể 1 số bức
tranh dân gian Đông hồ mà em biết?
Các công trình kiến trúc ngày nay có còn
được duy trì và phát triển ko?
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
- Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
- Kể tên các công trình kiến trúc chùa,lăng triều Nguyễn mà em biết.
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
7
- Hà Tây, Bắc Ninh, Kinh thành Huế thuộc địa miền nào trên đất nước ta
- Đánh giá của em về Nhân vật Quang Trung
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tư liệu lịch sử các tác phẩm thơ văn của Hồ Xuân Hương và bà Huyện
Thanh Quan
- Vẽ chân dung vua Quang Trung- Nguyễn Huệ ( treo góc lớp)
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau
- Về nhà học thuộc nội dung đã ôn tập.
- Tục ôn tập lich sử học kì 2, chuẩn bị cho thi kì 2
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_tiet_53_54_55_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf