A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : HS nắm được
- Diễn biến, kết quả cuộc tiến quân của Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Đánh giá
những cống hiến của phong trào Tây Sơn.
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm
chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà
trường, xã hội và môi trường sống)
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác,
hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được diễn biến, kết quả cuộc tiến quân của
Quang Trung đại phá quân Thanh. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong
trào Tây Sơn. Đánh giá những cống hiến của phong trào Tây Sơn.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá những cống hiến của
phong trào Tây Sơn.
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu về diễn biến, kết
quả cuộc tiến quân của Quang Trung đại phá quân Thanh. Nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Đánh giá những cống hiến của phong trào Tây
Sơn.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 49+50 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/5/2020
Ngày giảng: 01/6/2020
Tiết 49. Bài 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : HS nắm được
- Diễn biến, kết quả cuộc tiến quân của Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Đánh giá
những cống hiến của phong trào Tây Sơn.
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm
chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà
trường, xã hội và môi trường sống)
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác,
hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được diễn biến, kết quả cuộc tiến quân của
Quang Trung đại phá quân Thanh. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong
trào Tây Sơn. Đánh giá những cống hiến của phong trào Tây Sơn.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá những cống hiến của
phong trào Tây Sơn.
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu về diễn biến, kết
quả cuộc tiến quân của Quang Trung đại phá quân Thanh. Nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Đánh giá những cống hiến của phong trào Tây
Sơn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: TLTK.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan....
2. Kỹ thuật
- Trình bày, động não, công đoạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày tiến trình Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà?
? Ý nghĩa của việc quân Tây Sơn lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh,
Lê?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
GV: Sau khi xây dựng xong chính quyền Đàng Ngoài, Nguyễn Huệ vào
Nam.Tình hình Bắc Hà ra sao? Lê Chiêu Thống có những hành động nào? Quang
Trung đại phá quân Thanh như thế nào?
Hoạt động của GV&HS Nội dung
GV cung cấp thông tin
HS: Đọc SGK
H: Tại sao lúc này ông mới lên ngôi
hoàng đế?
- Không muốn người đời hiểu nhầm ông
muốn cướp ngôi nhà Lê.
H: Việc Nguyễn Huệ lên ngôi có ý nghĩa
gì?
- Tập hợp được lòng dân, tạo sức mạnh
đoàn kết dân tộc, khẳng định chủ quyền
của dân tộc và cho quân Thanh biết nước
ta đó có chủ quyền.
H: Vì sao Quang Trung lại quyết định
đánh địch vào tết Kỷ Dậu?
GV trình bày diễn biến trên lược đồ
H: Chiến thắng ngọc Hồi có ý nghĩa như
thế nào?
- Đây là vị trí quan trọng nhất của địch ở
phía Nam Thăng Long.
H: Kết quả của cuộc đại phá quân Thanh?
H: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi
của phong trào Tây Sơn?
2. Quang Trung đại phá quân Thanh
(1789)
- Tháng 12-1788 Nguyễn Huệ lên ngôi
hoàng đế. Lấy niên hiệu là Quang Trung
rồi lập tức tiến quân ra Bắc. Trên đường
đi ông cho tuyển thêm quân.
- Từ Tam Điệp Quang Trung chia quân
làm 5 đạo:
+ Đạo 1 do Quang Trung chỉ huy tiến về
Thăng Long.
+ Đạo 2 và 3 vào Tây Nam Thăng
Long.
+ Đạo 4 tiến ra Hải Dương.
+ Đạo 5 lên Lạng Giang chặn đường rút
lui của giặc.
- Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián
Khẩu, tiêu diệt địch ở đồn tiền tiêu.
- Sáng mồng 5 Tết, ta đánh đồn Ngọc
Hồi quân Thanh bỏ chạy.
- Cùng lúc đó đạo quân của đô đốc Long
đánh đồn Đống Đa, Sầm Nghi Đống thắt
cổ tự tử.
- Tôn Sĩ Nghị cùng một số võ quan vượt
sông Hồng chạy về Gia Lâm.
- Trưa mồng 5 Tết, Quang Trung tiến
vào Thăng Long.
* Kết quả : Trong 5 ngày Quang Trung
đó quét sạch 29 vạn quân Thanh.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa
lịch sử của phong trào Tây Sơn
* Nguyên nhân thắng lợi :
- Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức, bóc
lột, tinh thần yêu nước đoàn kết và hi
H: Ý nghĩa lịch sử của phong trào?
sinh cao cả của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của
Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.
Quang Trung là anh hùng dân tộc vĩ đại.
* Ý nghĩa :
- Thắng lợi của phong trào Tây Sơn lật
đổ chính quyền phong kiến Nguyễn-
Trịnh- Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất
nước, đặt nền tảng cho sự thống nhất
quốc gia.
- Thắng lợi trong cuộc chiến chống quân
Xiêm và Thanh: giải phóng đất nước,
giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, đập
tan tham vọng xâm lược nước ta của các
đế chế quân chủ.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Trình bày diễn biến Quang Trung đại phá quân Thanh
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(trên lớp/ở nhà)
Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 – 1789?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đánh giá nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ - Quang Trung.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài : Ôn tập chương IV, V
- Ôn lại kiến thức:
+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
+ Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 – 1527)
+ Phong trào Tây Sơn
Ngày soạn: 01/6/2020
Ngày giảng: 03/6/2020
Tiết 50
ÔN TẬP CHƯƠNG IV, V
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống, khắc sâu tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam ở các thế
kỉ XVI – XVIII.
- Nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Tây Sơn, nguyên nhân thắng lợi và
ý nghĩa lịch sử của phong trào.
- Công lao của Quang Trung đối với đất nước.
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm
chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà
trường, xã hội và môi trường sống)
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác,
hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam ở các
thế kỉ XVI – XVIII. Nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Tây Sơn, nguyên
nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá những cống hiến của
phong trào Tây Sơn.
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tình hình kinh tế, xã hội Việt
Nam ở các thế kỉ XVI – XVIII. Nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Tây Sơn,
nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: TLTK.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan....
2. Kỹ thuật
- Trình bày, động não, công đoạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
GV: Để củng cố nội dung kiến thức đã học chương IV và V. Hôm nay chúng ta
học tiết ôn tập.
Giai
đoạn
Sự kiện
chính
Diễn biến Kết quả
1418-
1423
Thời kì đầu ở
miền Tây
Thanh Hóa
- Đầu năm 1416, Lê Lợi tổ chức hội
thề Lũng Nhai.
- 7-2-1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
ở Lam Sơn.
- Từ năm 1418 đến 1424, nghĩa quân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV hướng dẫn HS lập bảng hệ thống kiến
thức theo mẫu.
1. Các sự kiện tiêu biểu của khởi
nghĩa Lam Sơn. Đánh giá công lao
của Lê lợi và Nguyễn Trãi.
ba lần rút lên núi Chí Linh.
1424-
1426
Giải phóng
Nghệ An
- Nguyễn Chích đề ra kế hoạch chuyển
quân vào Nghệ An.
- Ngày 12-10-1424, tập kích đồn Đa
Căng, hạ thành Trà Lân, đánh Khả
Lưu, Nghệ An.
- Tiến đánh Diễn Châu, Thanh Hóa
- Giành thắng lợi.
- Giải phóng Nghệ
An, Thanh Hóa
Giải phóng
Tân Bình,
Thuận Hóa
- Tháng 8-1425, nghĩa quân từ Nghệ
An tiến vào Tân Bình và Thuận Hóa.
- Giải phóng Tân
Bình, Thuận Hóa.
T9
/1426
Tiến quân ra
Bắc
- Tháng 9-1426, Lê Lợi cùng bộ chỉ
huy nghĩa quân tiến ra Bắc.
- Nhiều trận giành
thắng lợi, cuộc
chiến sang thế chủ
động.
Cuối
năm
1426
Trận Tốt
Động- Chúc
Động
- 10-1426, quân Minh tiến vào nước
ta, tân công Cao Bộ.
- Ta đặt phục binh ở Tốt Động, Chúc
Động. Quân Giặc lọt vào trận địa.
Quân giặc thất
trận, tướng giặc bị
giết tại trận.
Tháng
10-
1427
Trận Chi
Lăng- Xương
Giang
- Đầu tháng 10 - l427, l5 vạn viện binh
địch chia làm hai đạo từ Trung Quốc kéo
sang.
- Quân Minh rút
về nước, ta giành
thắng lợi hoàn
toàn.
GV hướng dẫn HS lập bảng hệ thống
kiến thức theo mẫu.
2. Tình hình kinh tế, văn hóa
Lĩnh vực Các đặc điểm nổi bật
Kinh tế
Thế kỉ XVI Thế kỉ XVIII
Nông
nghiệp
- Đàng Ngoài: trì trệ, bị
kìm hãm.
- Đàng Trong có những
bước phát triểt, khai
hoang, lập làng.
- Đầu thế kỉ XVII ruộng
đất bị địa chủ cường hào
chiếm, sản xuất đình đốn.
- Cuối thế kỉ XVIII QT
ban “chiếu khuyến
nông”, mùa màng no đủ.
Thủ
công
nghiệp
Xuất hiện nhiều làng
nghề, nhiều nghề thủ công
Nghề thủ công được khôi
phục.
Thương
nghiệp
- Xuất hiện chợ, phố xá,
đô thị.
- Buôn bán với nước
ngoài được mở rộng
nhưng sau có phần hạn
- Giảm thuế, mở cửa ải
thông chợ búa.
? Trình bày nội dung
bộ luật Hồng Đức?
? Tình hình giáo dục
và khoa cử?
HĐ nhóm trên phiếu
học tập
? Lập bảng thống kê
hoạt động của nghĩa
quân Tây Sơn từ 1771
– 1789?
? Trình bày nguyên
3. Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527)
* Nội dung bộ luật Hồng Đức:
- Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc.
- Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, địa chủ phong
kiến.
- Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh
tế, gìn giữ truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Bảo vệ người phụ nữ.
* Tình hình giáo dục và khoa cử
- Dựng lại Quốc tử giám ở kinh đô, mở trường học ở các lộ,
mở khoa thi, cho tất cả mọi người được dự thi.
- Ở các đạo, phủ có trường công. Nội dung thi cử là Nho
giáo, Nho giáo chiếm độc tôn, Phật giáo, Đạo giáo bị hạn
chế.
- Thời Lê sơ (1428-1527) tổ chức 26 khoa thi, lấy đỗ 989
tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
3. Phong trào nông dân Tây Sơn
Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ
1771 – 1789
Thời gian Sự kiện
Năm 1771 Lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn.
Năm 1773 Hạ thành Quy Nhơn.
Năm 1774
Kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình
Thuận.
Năm 1777
Bắt, giết chúa Nguyễn, lật đổ chính
quyền Đàng Trong.
Năm 1785
Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút.
Năm 1786 Lật đổ chính quyền chúa Trịnh.
Năm 1788
Nguyễn Huệ lên ngoài đế, tiến quân ra
Bắc.
Năm 1789 Quang Trung đại phá quân Thanh.
4. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong
trào Tây Sơn. Đánh giá nghệ thuật quân sự của Nguyễn
Huệ - Quang Trung.
- Nguyên nhân thắng lợi:
chế.
Văn hóa
Văn
học –
nghệ
thuật
- Văn học và nghệ thuật
dân gian phát triển mạnh.
- Quang Trung ban
“chiếu lập học”, đề cao
chữ Nôm.
nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử của
phong trào Tây Sơn?
? Đánh giá nghệ thuật
quân sự của Nguyễn
Huệ - Quang Trung?
+ Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu
nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta.
+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ
huy nghĩa quân.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Phong trào Tây Sơn thắng lợi đã lật đổ chính quyền
phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê, xoá bỏ ranh giới
chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia
sau này.
+ Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc chống quân
xâm lược Xiêm và Thanh có ý nghĩa lịch sử to lớn: giải
phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, một lần
nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế
quân chủ.
- Đánh giá nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ - Quang
Trung:
Nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Quang Trung hết sức tài
tình: hành quân thần tốc, tiến quân mãnh liệt, tổ chức và
chỉ đạo chiến đấu hết sức cơ động. Vì vậy Nguyễn Huệ -
Quang Trung được đánh giá là nhà thiên tài quân sự.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (Kết hợp HĐ 2)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(trên lớp/ở nhà)
Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 – 1789?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đánh giá nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ - Quang Trung
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Chuẩn bị: Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức chương IV và V, giờ sau kiểm tra
1 tiết.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_tiet_4950_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf