Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 47: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. Mục đích, yêu cầu

1. Kiến thức:

- Học sinh ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức trọng tâm đã học

- Nắm vững hơn về nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu nước ta các thế

kỷ XV-XVIII

2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất:

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực .

3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự giác

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tìm hiểu lịch sử : Tái hiện kiến thức lịch sử đã học

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Nhận xét, đánh giá nhân vật và sự kiện lịch sử

- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Có ý thức trong làm bài

kiểm tra trên lớp và biết tự hào về những giá trị tốt đẹp của dân tộc. Liên hệ với

tình hình địa phương.

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 47: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày kiểm tra: 20/5/2020 Tiết 47 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Học sinh ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức trọng tâm đã học - Nắm vững hơn về nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu nước ta các thế kỷ XV-XVIII 2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực ... 3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự giác b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử : Tái hiện kiến thức lịch sử đã học - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Nhận xét, đánh giá nhân vật và sự kiện lịch sử - Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Có ý thức trong làm bài kiểm tra trên lớp và biết tự hào về những giá trị tốt đẹp của dân tộc. Liên hệ với tình hình địa phương. II. Ma trận đề Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nước Đại Việt thời Lê Sơ Bộ luật Hồng Đức Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 2,5 25% 1 2,5 25% Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII Chữ Quốc ngữ Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 2,5 25% 1 2,5 25% Phong trào Tây Sơn Ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn Vai trò của Nguyễn Huệ Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 4,0 40% 1 1,0 10% 2 5,0 50% Tổng số câu: Tổng số điểm: Tổng tỉ lệ: 2 6,5 65% 1 2,5 25% 1 1,0 10% 4 10 100 % III. Đề kiểm tra Câu 1 (3,0 điểm) Nêu nội dung của bộ luật Hồng Đức? Câu 2 (2,0 điểm) Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Tại sao chữ Quốc ngữ lại là chữ viết chính của người dân Việt Nam? Câu 3 (4,0 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Câu 4 (1,0 điểm) Em hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây sơn đối với lịch sử dân tộc? IV. Đáp án-Biểu điểm Câu Nội dung Điểm 1 (3,0 điểm) * Nội dung bộ luật Hồng Đức: - Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc. 1,0 - Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến. 1,0 - Bộ luật có những điều luật: + Bảo vệ chủ quyền quốc gia; 0,25 + Khuyến khích phát triển kinh tế; 0,25 + Gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc 0,25 + Bảo vệ một số quyền của phụ nữ. 0,25 2 (2,0 điểm) * Hoàn cảnh ra đời của chữ Quốc ngữ: - Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh để ghi âm tiếng Việt (Nhằm mục đích truyền Đạo) -> chữ quốc ngữ ra đời. 1,0 * Chữ Quốc ngữ phù hợp với người dân Việt Nam vì: Đây là chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến. 1.0 3 (4,0 điểm) - Ý nghĩa lịch sử: + Phong trào Tây Sơn thắng lợi đã lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê. 1,5 + Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. 1,5 + Giữ vững nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. 1,0 4 (1,0 điểm) * Đánh giá vai trò của Quang Trung-Nguyễn Huệ: - Có công to lớn trong việc đánh bại các thế lực phong kiến 0,25 Đàng Trong, Đàng Ngoài để thống nhất đất nước. - Có công trong việc đánh bại quân xâm lược Xiêm, Thanh để bảo vệ nền độc lập dân tộc. 0,25 => Quang Trung được coi là anh hùng vĩ đại của dân tộc. 0,5 Tổng điểm toàn bài 10 V. Kết quả Lớp Điểm Giỏi-% Khá-% TB-% Yếu-% Kém-% 7A5 21 4 2 5 0 7A6 11 6 6 7 0 VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm 1. Ưu điểm - Đa số HS có ý thức ôn tập, học thuộc bài, đạt điẻm tối đa - Nhiều bài trình bày khoa học, chũ viết cẩn thận (Yến, Mai, Hảo, Toán...7A6; Cầu, Lan, Phượng, Nguyệt -7A5...) 2. Tồn tại - Một số bài làm chưa tốt, chưa nắm được kiến thức trọng tâm, do chưa chịu khó học thuộc bài (Chúng, Tòng Hoàng (7A5); Hưng, Minh, Páo, Thực, Tuấn, Thái...) - Một số bài chưa đọc kỹ đề còn nhầm lẫn ý nghĩa lịch sử giữa Phong trào Tây Sơn và cuộc KN Lam Sơn. - Một số bài trình bày cẩu thả, chưa rõ ràng, chữa viết xấu PHÒNG GD VÀ ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG THCS XÃ PHÚC THAN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT (TIẾT 47) NĂM HỌC: 2019- 2020 Môn: Sử - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ BÀI Câu 1 (3,0 điểm) Nêu nội dung của bộ luật Hồng Đức? Câu 2 (2,0 điểm) Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Tại sao chữ Quốc ngữ lại là chữ viết chính của người dân Việt Nam? Câu 3 (4,0 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Câu 4 (1,0 điểm) Em hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây sơn đối với lịch sử dân tộc? ------------------ Hết ------------------------ (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) PHÒNG GD VÀ ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG THCS XÃ PHÚC THAN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT (Tiết 47) NĂM HỌC: 2019- 2020 Môn: Sử – Lớp 7 Câu Nội dung Điểm 1 (3,0 điểm) * Nội dung bộ luật Hồng Đức: - Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc. 1,0 - Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến. 1,0 - Bộ luật có những điều luật: + Bảo vệ chủ quyền quốc gia; 0,25 + Khuyến khích phát triển kinh tế; 0,25 + Gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc 0,25 + Bảo vệ một số quyền của phụ nữ. 0,25 2 (2,0 điểm) * Hoàn cảnh ra đời của chữ Quốc ngữ: - Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh để ghi âm tiếng Việt (Nhằm mục đích truyền Đạo) -> chữ quốc ngữ ra đời. 1,0 * Chữ Quốc ngữ phù hợp với người dân Việt Nam vì: Đây là chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến. 1.0 3 (4,0 điểm) - Ý nghĩa lịch sử: + Phong trào Tây Sơn thắng lợi đã lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê. 1,5 + Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. 1,5 + Giữ vững nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. 1,0 4 (1,0 điểm) * Đánh giá vai trò của Quang Trung-Nguyễn Huệ: - Có công to lớn trong việc đánh bại các thế lực phong kiến Đàng Trong, Đàng Ngoài để thống nhất đất nước. 0,25 - Có công trong việc đánh bại quân xâm lược Xiêm, Thanh để bảo vệ nền độc lập dân tộc. 0,25 => Quang Trung được coi là anh hùng vĩ đại của dân tộc. 0,5 Tổng điểm toàn bài 10

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_7_tiet_47_kiem_tra_1_tiet_nam_hoc_2019_2.pdf
Giáo án liên quan