A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỉ XV- thế kỉ XVIII
+ Chính trị
+ Kinh tế
+ Văn hóa, giáo dục, khoa cử.
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn và Phong
trào Tây Sơn.
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình,
nhà trường, xã hội và môi trường sống)
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực
hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm vững tình hình kinh tế, văn hoá từ thế kỉ XVXVIII. Phân tích nguyên nhân thắng lời, ý nghĩa Lịch sử của cuộc KN Lam Sơn và
Phong trào Tây sơn.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá về sự đóng góp của
các nhân vật lịch sử tiêu biểu (Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.)
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Lập bảng thống kê các sự
kiện lịch sử, những thành tựu văn hoá tiêu biểu. Liên hệ với kinh tế, văn hoá địa
phương,
              
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 46: Ôn tập Chương IV, V - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/5/2020 Ngày dạy: 12/5/2020-7A56 
ÔN TẬP 
(Trọng tâm kiến thức chương IV-V) 
A. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỉ XV- thế kỉ XVIII 
 + Chính trị 
 + Kinh tế 
 + Văn hóa, giáo dục, khoa cử. 
 - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn và Phong 
trào Tây Sơn. 
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: 
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, 
nhà trường, xã hội và môi trường sống) 
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực 
hiện nhiệm vụ học tập 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và 
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết 
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập. 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm vững tình hình kinh tế, văn hoá từ thế kỉ XV-
XVIII. Phân tích nguyên nhân thắng lời, ý nghĩa Lịch sử của cuộc KN Lam Sơn và 
Phong trào Tây sơn. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá về sự đóng góp của 
các nhân vật lịch sử tiêu biểu (Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung...) 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Lập bảng thống kê các sự 
kiện lịch sử, những thành tựu văn hoá tiêu biểu. Liên hệ với kinh tế, văn hoá địa 
phương, 
B. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Nghiễn cứu nội dung bài học 
- Bảng phụ 
- Phiếu học tập 
2. Học sinh: 
- Học bài cơngon tập kiến thức trọng tâm từ thế kỉ XV-VIII 
- Chuẩn bị bài mới: Đọc nghiên cứu thông tin sgk+trả lời trước các câu hỏi 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, trực quan.... 
2. Kỹ thuật 
- Trình bày, động não 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A5: ...../32; 7A6: ...../34 
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV&HS Nội dung 
- GV giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm bàn/hoàn thành 
phiếu học tập. 
- Các bàn đổi kết quả, nhận xét, đánh giá, 
bổ sung. 
- GV chốt kiến thức. 
- HS hoạt động cá nhân 
- Trả lời câu hỏi, các bạn nhận xét, bổ 
sung kiến thức 
- GV cho hs thời gian học thuộc và kiểm 
tra, cho điểm. 
- HĐ nhóm 6/ phiếu học tập 
- Các nhóm hoàn thiện phiếu, 
- Trao đổi kết quả 
- Nhận xét, bổ sung. 
I. Chương IV: Đại việt thời Lê (Thế 
kỉ XV-XVI) 
Câu 1: Nêu nguyên nhân thắng lợi 
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, cuộc 
khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý 
nghĩa lịch sử như thế nào ? 
a, Nguyên nhân thắng lợi: có 3 nguyên 
nhân chủ yếu sau: 
- Do sự ủng hộ về mọi mặt của nhân 
dân (nhân dân tham gia nghĩa quân, 
tiếp tế lương thực, phối hợp với nghĩa 
quân giết giặc...). 
- Cuộc khởi nghĩa đã xây dựng được khối 
đoàn kết toàn dân tộc, quy tụ được sức 
mạnh của cả nước (không phân biệt già 
trẻ, nam nữ, thành phần dân tộc ). 
- Do đường lối chiến lược, chiến thuật 
đúng đắn, sáng tạo, có bộ tham mưu 
tài giỏi, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn 
Trãi. 
b, Ý nghĩa lịch sử: 
- Đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo 
của phong kiến nhà Minh, giành lại 
độc lập tự chủ cho dân tộc ta. 
- Mở ra một thời kì phát triển mới của 
nước Đại Việt - thời Lê sơ. 
Câu 2 : Nội dung bộ luật Hồng 
Đức? 
- Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng 
tộc. 
- Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống 
trị, địa chủ phong kiến. 
- Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến 
khích phát triển kinh tế, gìn giữ truyền 
thống tốt đẹp của dân tộc. 
- Bảo vệ người phụ nữ. 
Câu 3: Trình bày những nét chính về 
tình hình văn hóa, giáo dục thời Lê Sơ? 
- HS hoạt động cá nhân/trả lời nhanh câu 
hỏi. 
a) Tình hình giáo dục và khoa cử: 
- Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc 
Tử Giám ở Thăng Long 
- Mở trường học ở các lộ. Ở các đạo, 
phủ có trường công. Đa số dân đều có 
thể đi học. 
- Nhà nước mở các khoa thi, tuyển 
chọn quan lại. 
- Nội dung học tập, thi cử là các sách 
của đạo Nho. Đạo Nho chiếm địa vị 
độc tôn so với Phật giáo, Đạo giáo. 
- Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi, 
lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên. 
=> Giáo dục và thi cử phát triển tiến 
bộ, đặc biệt là chính sách thi để tuyển 
chọn nhân tài cho đất nước. 
b) Văn học, khoa học, nghệ thuật: 
* Văn học: 
- Văn học chữ Hán được duy trì, văn 
học chữ Nôm rất phát triển. 
- Văn học có nội dung yêu nước sâu 
sắc, thẻ hiện niềm tự hào, tinh thần bất 
khuất của dân tộc. 
* Khoa học 
- Sử học : Đại việt sử kí, Đại Việt sử kí 
toàn thư, Lam Sơn thực lục... 
- Địa lí: Dư địa chí, Hồng Đức bản 
đồ... 
- Y học: Bản thảo thực vật toát yếu 
- Toán học: Đại thành toán pháp, Lập 
thành toán pháp 
* Nghệ thuật 
- Sân khấu: chèo, tuồng được phục hồi 
nhanh chóng và phát triển nhanh. 
- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc 
thời Lê sơ biểu hiện rõ nét và đặc sắc ở 
các công trình lăng tẩm, cung điện tại 
cung điện Lam Kinh ( Thanh Hoá). 
II. Chương V: Đại Việt thế kỉ XVI-
XVIII 
Câu 1: Chữ Quốc ngữ ra đời trong 
hoàn cảnh nào? 
 - Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương 
Tây dùng chữ cái La Tinh để ghi âm 
tiếng Việt (Nhằm mục đích truyền 
Đạo) 
- HS HĐN (5')-trả lời câu hỏi 
- Các nhóm trình bày kết quả 
- Nhận xét, bổ sung 
- GV cùng HS chuẩn hoá KT 
- HS HĐ cá nhân, ghi nhanh kết quả ra 
giấy. 
- Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh cùng 
bổ sung cho nhau. 
-> chữ quốc ngữ ra đời. 
- Đây là thứ chữ viết dễ, phổ biến, tiện 
lợi và khoa học. 
Câu 2:Trình bày nguyên nhân thắng 
lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây 
Sơn. 
- Nguyên nhân thắng lợi: 
+ Do ý chí đấu tranh chống áp bức bóc 
lột và tinh thần yêu nước cao cả của 
nhân dân ta. 
+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của 
Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa 
quân. 
- Ý nghĩa lịch sử: Phong trào Tây Sơn 
thắng lợi có ý nghĩa: 
+ Đã lật đổ chính quyền phong kiến 
thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê. 
+ Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, 
đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc 
gia. 
+ Giữ vững nền độc lập và lãnh thổ 
của Tổ quốc. 
 Câu 3: Hãy nêu những cống hiến to 
lớn của Quang Trung đối với lịch sử 
dân tộc trong những năm 1771-1789? 
- Có công to lớn trong việc đánh bại 
các thế lực phong kiến Đàng Trong, 
Đàng Ngoài để thống nhất đất nước. 
- Có công trong việc đánh bại quân 
xâm lược Xiêm, Thanh để bảo vệ nền 
độc lập dân tộc. 
=> Quang Trung được coi là anh hùng 
vĩ đại của dân tộc. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (đã thực hiện mục I,II) 
 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: 
 - Lập bảng thống kê các thành tựu văn hoá tiểu biếu thế kỉ XV-XVIII? 
 HOẠT ĐỘNG 5: Bằng sự hiểu biết của mình, nêu tên những nét văn hoá còn 
tồn tại đến ngày nay. Bản thân em phải làm gì để bảo tồn và phát huy những truyền 
thống và giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc. 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_7_tiet_46_on_tap_chuong_iv_v_nam_hoc_201.pdf giao_an_lich_su_lop_7_tiet_46_on_tap_chuong_iv_v_nam_hoc_201.pdf