I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Những điểm mới về tư tưởng, tôn giáo ở nước ta thế kỉ XVI- XVIII.
- Đạo Thiên Chúa được truyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân
châu Âu đến nước ta tìm nguồn lợi về tài nguyên. Chữ quốc ngữ ra đời xuất phát từ
nhu cầu truyền đạo của các giáo sĩ.
- Điểm mới về văn học và nghệ thuật dân gian.
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm
chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà
trường, xã hội và môi trường sống)
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác,
hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được các điểm mới về tư tưởng, tôn giáo ở
nước ta thế kỉ XVI- XVIII. Điểm mới về văn học và nghệ thuật dân gian.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá về tư tưởng, tôn
giáo ở nước ta thế kỉ XVI- XVIII. Điểm mới về văn học và nghệ thuật dân gian.
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu về tư tưởng, tôn
giáo ở nước ta thế kỉ XVI- XVIII. Điểm mới về văn học và nghệ thuật dân gian.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 45+46 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/5/2020
Ngày giảng: 7A2: 18/5/2020
Tiết 45 - Bài 23
KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI – XVIII (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Những điểm mới về tư tưởng, tôn giáo ở nước ta thế kỉ XVI- XVIII.
- Đạo Thiên Chúa được truyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân
châu Âu đến nước ta tìm nguồn lợi về tài nguyên. Chữ quốc ngữ ra đời xuất phát từ
nhu cầu truyền đạo của các giáo sĩ.
- Điểm mới về văn học và nghệ thuật dân gian.
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm
chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà
trường, xã hội và môi trường sống)
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác,
hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được các điểm mới về tư tưởng, tôn giáo ở
nước ta thế kỉ XVI- XVIII. Điểm mới về văn học và nghệ thuật dân gian.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá về tư tưởng, tôn
giáo ở nước ta thế kỉ XVI- XVIII. Điểm mới về văn học và nghệ thuật dân gian.
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu về tư tưởng, tôn
giáo ở nước ta thế kỉ XVI- XVIII. Điểm mới về văn học và nghệ thuật dân gian.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: TLTK.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan....
2. Kỹ thuật
- Trình bày, động não, công đoạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Sự khác nhau về tình hình nông nghiệp Đàng Trong và Đàng Ngoài? Nguyên
nhân sự khác nhau đó?
- Đàng Ngoài kém phát triển. Đàng Trong phát triển mạnh.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Mặc dù tình hình kinh tế không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng
nền kinh tế vẫn đạt mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó đời sống tinh thần của
nhân dân có nhiều điểm mới do việc giao lưu buôn bán với người phương Tây được
mở rộng. Vậy tình hình văn hoá có gì mới bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV- HS Nội dung
HS đọc phần 1
GV cho HS tự nghiên cứu SGK từ
trang 113-116( 5 phút)
HD hoạt động nhóm 4
- Lập bảng thống kê thành tựu văn
hóa theo các nội dung :
+ Tôn giáo
+ Chữ quốc ngữ
+ Văn học
+ Nghệ thuật dân gian
- Thời gian HĐ : 10 phút
- HD sau hoạt động nhóm 4
+ Các nhóm trao đổi phiếu bài tập
+ Hoàn thiện nội dung thiếu
+ Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, bổ sung hoàn thiện phiếu
HS quan sát H 53. Có những hình
thức sinh hoạt văn hóa nào?
GV cung cấp thêm.
HS đọc câu ca dao, tìm thêm những
câu ca dao khác.
GV liên hệ việc tổ chức các lễ hội
ngày nay ở nước ta.
H: Đạo Thiên Chúa bắt nguồn từ đâu?
Vì sao lại xuất hiện ở nước ta.
H: Thái độ của chính quyền đối với
Đạo Thiên Chúa?
GV: Cung cấp thông tin về Đạo Thiên
chúa.
H: Tại sao các Chúa tìm mọi cách
cấm đạo nhưng đạo Thiên Chúa vẫn
phát triển?
HS đọc SGK
H: Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn
cảnh nào? Ưu điểm của nó là gì?
GV: Nhấn mạnh vai trò của A-lêc-
II. Văn hóa
1. Tôn giáo
* Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo
- Nho giáo: Vẫn được chính quyền phong
kiến đề cao trong học tập, thi cử và tuyển
chọn quan lại.
- Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi và
phát triển.
- Nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền
thống, qua các lễ hội thắt chặt tình đoàn kết
làng xóm và bồi dưỡng tinh thần yêu quê
hương, đất nước.
* Thiên Chúa Giáo
- Từ năm 1533,các giáo sĩ theo thuyền buôn
đến truyền bá đạo Thiên Chúa. Sang thế kỉ
XVII- XVIII, hoạt động ngày càng tăng.
.
- Các chúa Trịnh- Nguyễn nhiều lần ngăn
cấm nhưng các giáo sĩ vẫn tìm cách truyền
đạo.
2. Sự ra đời chữ quốc ngữ
- Hoàn cảnh: Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ
phương Tây dùng chữ cái La Tinh để ghi
âm tiếng Việt (nhằm mục đích truyền Đạo)
-> Sáng tạo ra chữ quốc ngữ.
xăng đơ Rôt.
H: Vì sao trong một thời gian dài chữ
quốc ngữ không được sử dụng?
- Vì giai cấp phong kiến không sử
dụng.
H: Theo em chữ quốc ngữ đóng vai
trò như thế nào trong quá trình phát
triển văn hoá Việt Nam.
H: Văn học giai đoạn này bao gồm
mấy bộ phận. Kể tên những thành tựu
văn học nổi bật?
- 2 bộ phận: Văn học bác học và văn
học dân gian.
HS đọc SGK
H: Em có nhận xét gì về văn học dân
gian thời kì này (thể loại, nội dung)?
GV kể một vài truyện dân gian cho
HS nghe.
H: Nghệ thuật dân gian gồm mấy loại
hình?
GV cho HS giới thiệu một số trò chơi
dân gian của địa phương.
- Ưu điểm: Đây là thứ chữ viết dễ phổ biến,
tiện lợi và khoa học.
3. Văn học và nghệ thuật dân gian
* Văn học:
- Văn học chữ Nôm rất phát triển.
+ Nội dung: Viết về hạnh phúc con người,
tố cáo những bất công của xã hội...
+ Tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy
Từ.
* Văn học dân gian phát triển với nhiều thể
loại phong phú, bên cạnh truyện Nôm còn
có truyện Trạng Quỳnh, Trạng Lợn...
* Nghệ thuật dân gian: múa trên dây, múa
đèn, ảo thuật, điêu khắc, nghệ thuật sân
khấu được phục hồi và phát triển.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Trình bày khái quát những nét chính về văn hóa
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(trên lớp/ở nhà)
- Trưng bày kết quả thống kê những thành tựu văn hóa tiêu biểu
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Nhận xét, đánh giá những thành tựu văn hóa tiêu biểu
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Chuẩn bị bài 25: Phong trào Tây Sơn
+ Cho biết khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào thời gian nào? Ai lãnh đạo? Địa bàn
hoạt động?
+ Tìm ra nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của PT Tây Sơn
Ngày soạn: 19/5/2020
Ngày giảng: 7A2: 21/5/2020
Tiết 46 - Bài 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Sự mục nát của chính quyền hộ Nguyễn ở Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII, từ
đó dẫn tới phong trào nông dân ở Đàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây
Sơn.
- Bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn: Anh em Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ
xây dựng căn cứ.
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm
chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà
trường, xã hội và môi trường sống)
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác,
hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được n. nhân bùng nổ phong trào Tây Sơn.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: N. nhân bùng nổ phong trào Tây Sơn.
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu về nguyên nhân
bùng nổ phong trào Tây Sơn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: TLTK.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan....
2. Kỹ thuật
- Trình bày, động não, công đoạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Hoàn cảnh ra đời của chữ Quốc ngữ? Ưu điểm chữ Quốc ngữ?
* Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Đàng trong tuy kinh tế ổn định hơn Đàng Ngoài song nửa sau
thế kỉ XVIII việc mua bán quan tước, lấn chiếm ruộng đất đã làm cho đời sống nhân
dân gặp nhiều khó khăn. Vì vậy phong trào nông dân nổ ra mạnh mẽ, tiêu biểu là
phong trào nhân dân Tây Sơn.
Hoạt động của GV- HS Nội dung
HS đọc SGK.
H: Nêu những biểu hiện chứng tỏ
chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong
đi vào mục nát và suy yếu?
GV cung cấp thêm:
- Chúa Nguyễn Phúc Chu (1691-
1725) cho xây dựng nhiều chùa chiền.
- Trong gia đình qúy tộc thường nuôi
các đội hát nhạc.
- Trương Phúc Loan: Hàng năm lính
nộp cho ông 5 gánh dây mây để thay
xâu tiền đã mục nát. Mỗi lần nước lụt,
đem phơi tiền sáng chói một góc sân.
H: Sự mục nát của chính quyền dẫn
đến hậu quả gì?
H: Tình hình đó sẽ dẫn đến hậu quả gì?
GV giảng qua về cuộc khởi nghĩa của
chàng Lía.
HS đọc SGK
HĐcá nhân
H: Theo em, nguyên nhân nào trực
tiếp dẫn đến khởi nghĩa Tây Sơn?
Dùng lược đồ phóng to căn cứ Tây
Sơn và trình bày diễn biến trên lược
đồ.
H: Tại sao Tây sơn thượng đạo được
chọn làm nơi xây dựng căn cứ?
H: Tại sao lại chuyển xuống Tây Sơn
hạ đạo?
- Mở rộng hoạt động xuống vùng đồng
bằng......
Liên hệ với việc lựa chọn nơi xây
dựng căn cứ của các cuộc khởi nghĩa
khác
H: Tại sao cuộc khởi nghĩa nhận được
sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân?
- Do khẩu hiệu và hành động của
nghĩa quân phù hợp lòng dân.
1. Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ
XVIII.
- Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ
Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần. Ở triều
đình, Trương Phúc Loan nắm hết quyền
hành.
- Ở các địa phương, quan lại, cường hào
kết thành bè cánh, đàn áp, bóc lột nhân dân
thậm tệ và đua nhau ăn chơi xa xỉ.
- Nông dân bị lấn chiếm ruộng đất và phải
chịu nhiều thứ thuế.
2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ
* Nguyên nhân:
Ba anh em nhà Tây Sơn căm thù giặc sâu
sắc, hiểu được nguyện vọng của nhân dân
nên đã phát động cuộc khởi nghĩa.
* Diễn biến chính:
- Mùa xuân năm 1771, ba anh em nhà Tây
Sơn là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ và
Nguyễn Lữ vùng lên Tây Sơn thượng đạo
lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa.
- Nghĩa quân được nhân dân ủng hộ, lực
lượng ngày càng lớn mạnh, đánh xuống
vùng hạ đạo (Bình Định) mở rộng xuống
đồng bằng.
- Đi đến đâu nghĩa quân cũng lấy của
người giàu chia cho người nghèo, các tầng
lớp tham gia ngày càng đông.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Nêu nguyên nhân bùng nổ của phong trào Tây Sơn
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(trên lớp/ở nhà)
- Hoàn thiện bảng lập niên biểu về diễn biến chính của phong trào Tây Sơn
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Công lao của anh em nhà Tây Sơn
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài và chuẩn bị bài mới “ II. Khởi nghĩa Tây Sơn lật đổ nhà Nguyễn...”
- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_tiet_4546_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf