Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn lại uộc k/n Lam Sơn

2. Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, so sánh, nhận xét sự kiện lịch sử.

3. Tư tưởng

Giá dục niềm tự hào về đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc.

4. Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng

lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình

vẽ, tranh ảnh, mô hình,

II. Chuẩn bị bài

1. Giáo viên:

Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ.

2. Học sinh:

- Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý SGK.

III. Phương pháp, kĩ thuật

1.Phương pháp:

- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so

sánh, đánh giá.

2. Kĩ thuật:

- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 5/05/2020 Tiết 43: ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn lại uộc k/n Lam Sơn 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, so sánh, nhận xét sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng Giá dục niềm tự hào về đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, II. Chuẩn bị bài 1. Giáo viên: Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ. 2. Học sinh: - Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật 1.Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so sánh, đánh giá. 2. Kĩ thuật: - Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Thuật lại chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang. 3. Bài mới: HĐ 1: Khởi động * Giới thiệu bài: Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới, Lê Lợi lên ngôi vua băt tay vào việc xây dựng đất nước nhằm ổn định tình hình kinh tế xã hội... HĐ 2: Hình thành kiến thức Hoạt động cña GV vµ HS Nội dung Giáo viên cung cấp kiến thức. Tại sao Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa, diễn ra ở đâu? Mục đích để làm gì? - HS nhắc lại kiến thức - HS học thuộc 4 ý đầu phần diễn biến - HS kiểm tra nhau 5p - GV nhận xét 1.Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa 2.Diễn biến các cuộc khởi nghĩa Lam Sơn * Diễn biến trận Chi Lăng- Xương Giang (10/1427) ? - Đầu tháng 10 - l427, 15 vạn viện binh địch chia làm hai đạo từ Trung Quốc kéo sang. + Đạo 1: do Liễu Thăng chỉ huy tiến vào theo hướng Lạng Sơn. Giáo viên cung cấp kiến thức. HSTL nhóm bàn 3p: Tại sao cuộc k/n Lam Sơn giành thắng lợi? - HS học thuộc 2 nguyên nhân đầu 10p. - HS kiểm tra nhau 5p - GV nhận xét Nêu ý nghĩa cuộc k/n? GV phân tích. - HS học thuộc lòng 5p - GV kiểm tra,nhận xét + Đạo 2: do Mộc Thạnh chỉ huy tiến vào theo hướng Hà Giang. - Quân ta quyết định tập trung tiêu diệt quân viện binh của giặc. * Diễn biến: - Ngày 8 - l0, quân Liễu Thăng bị phục kích ở ải Chi Lăng, Liễu Thăng bị giết . - Phó tướng Lương Minh lên thay, kéo quân tiến xuống Xương Giang, bị ta phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát, 3 vạn tên bị tiêu diệt, Lương Minh bị giết. - Số còn lại cố tiến xuống Xương Giang, ta tấn công tiêu diệt gần 5 vạn tên, số còn lại bị bắt sống. - Lê Lợi sai đem các chiến lợi phẩm ở Chi Lăng đến doanh trại Mộc Thạnh. Mộc Thạnh biết Liễu Thăng đã bị giết, hoảng sợ vội rút quân về nước. - Nghe tin hai đạo viện binh bị tiêu diệt, Vương Thông ở Đông Quan khiếp sợ vội xin hoà và chấp nhận mở hội thề Đông Quan để được an toàn rút về nước. * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh kết thúc thắng lợi, đất nước sạch bóng quân thù. 3. Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn a, Nguyên nhân thắng lợi: có 3 nguyên nhân chủ yếu sau: - Do sự ủng hộ về mọi mặt của nhân dân (nhân dân tham gia nghĩa quân, tiếp tế lương thực, phối hợp với nghĩa quân giết giặc...). - Cuộc khởi nghĩa đã xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc, quy tụ được sức mạnh của cả nước (không phân biệt già trẻ, nam nữ, thành phần dân tộc ). - Do đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo, có bộ tham mưu tài giỏi, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi. b, Ý nghĩa lịch sử: - Đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, giành lại độc lập tự chủ cho dân tộc ta. - Mở ra một thời kì phát triển mới của nước Đại Việt - thời Lê sơ. HĐ 3: Hoạt động luyện tập - Lập bảng thống kê sự kiện tiêu biểu về k/n Lam Sơn HĐ 4: Hoạt động vận dụng - Đánh giá của em về Lê Lợi, Nguyễn Trãi ? - Ngày nay, quân sự nước ta đã vận dụng ntn các chiến lược chiến thuật đánh giặc của cha ông ta xưa? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm tài liệu lịch sử vê k/n Lam Sơn - Vẽ chân dung vị vua Lê Lợi, Nguyễn Trãi (treo góc lớp) IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau Về nhà học thuộc bài với nội dung còn lại Soạn trước bài: Kinh tế văn hoá thế kỉ XVI-XVIII - Những nét chính về kinh tế - Lập bẳng thống kê những thành tựu văn hoá tiêu biểu Ngày giảng: 9/5/2020 TIẾT 44: BÀI 23: KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI - XVIII I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tình hình nông nghiệp nước ta thế kỉ XVI, XVIII. - Tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta thế kỉ XVI, XVIII. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các địa danh trên bản đồ Việt Nam. - Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc thế kỉ XVI-XVIII 3. Tư tưởng - Tôn trọng, có ý thức giữ gìn nhãng sáng tạo nghệ thuật cảu ông cha, thể hiện sức sống tinh thần của dân tôc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, II. Chuẩn bị bài 1. Giáo viên: Bản đồ Việt Nam và hình ảnh 36 phố phường. 2. Học sinh: Sưu tầm tài liệu có liên qua đến bài học III. Phương pháp, kĩ thuật 1.Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so sánh, đánh giá. 2. Kĩ thuật: - Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? 3. Bài mới: HĐ 1: Khởi động * Giới thiệu bài: Mặc dù tình hình kinh tế không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều điểm mới do việc giao lưu buôn bán với người phương Tây được mở rộng. Vậy tình hình văn hoá có gì mới bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ 2: Hình thành kiến thức Nội dung Hoạt động của GV và HS I. Kinh tế. 1. Nông nghiệp. * Đàng Ngoài. - Thời Mạc Đăng Doang kinh tế phát triển nhân dân no đủ. - Thời Lê - Trịnh, kinh tế Đàng Ngoài sút kém, ruộng đất bị cầm bán, nhân dân đói khổ-> phiêu tán. * Đàng trong: - Khuyến khích khai hoang - Nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi và phát triển HS: Đọc sgk. GV: Sơ lược theo sgk. Thời Mạc Đăng Doanh kinh tế ra sao? GV: Dùng bản đồ giúp học sinh xác định vị trí địa lí. Ở Đàng ngoài, chúa Trịnh có quan tâm đế phát triển nông nghiệp không? - Không chăm lo, tổ chức đê điều - Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán Cường hào đem cầm bán ruộng đất công đã ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân như thế nào? - Nhân dân không có ruộng đất cày cấy, đói khổ-> tha phương Em hãy kể tên một số vùng nhân dân gặp khó khăn? - Sơn Nam (Hà Đông) Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Phú Yên-> vùng đồng bằng bắc bộ, vùng Thanh Nghệ Tĩnh. Ở Đàng Trong, chúa Nguyễn có quan tâm đến SX không? Nhằm mục đích gì?? (Vì sao kinh tế Đàng trong phát triển hơn?) - Ra sức khai hoang vùng Thuận - Quảng để củng cố XD cát cứ - MĐ: XD KT giàu mạnh để chống đối lại họ Trịnh Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang? - Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập thành làng ấp - Ở Thuận Hoá, chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ trở về quê cũ làm ăn Em hãy PT tính tích cực của chúa Nguyễn trong việc phát triển nông nghiệp. - Lợi dụng thành quả LĐ để chống lại họ 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán. * Thủ công nghiệp: Nhiều làng thủ công nổi tiếng (dệt, gốm, rèn sắt, chiếu, đúc đồng, khắc bản in) * Thương nghiệp: + Trao đổi buôn bán diễn ra tấp nập, xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đô thị + Hạn chế ngoại thương Trịnh, song những biện pháp của chúa Nguyễn thi hành có TD thúc đẩy nông nghiệp Đàng Trong phát triển mạnh (nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long năng suất lúa rất cao) sự phát triển SX ảnh hưởng ntn đến XH? - Hình thành tầng lớp địa chủ lớn chiếm ruộng đất. Nhưng nhìn chung đời sống nhân dân vẫn ổn định GV: Chuyển ý. HS: Đọc sgk. Em hãy kể tên những làng thủ công có tiếng ở nước ta thời xưa và hiện nay mà em biết? - Gốm Thổ Hà (Bắc Giang). Bát Tràng (Hà Nội, Hải Dương). - Dệt La Khê (Sơn Tây). - Rèn sắt Nho Lâm (Nghệ An). - Đường mía Quảng Nam, nổi tiếng thế giới. HS: Quan sát H51. Em có nhận xét gì về sản phẩm gốm Bát Tràng? - Sản phẩm đẹp hài hoà cân đối, gốm men trắng ngà được người nước ngoài ưa chuộng. Nghề thủ công phát triển kéo theo sự phát triển của nghề nào? Hoạt động thương nghiệp diễn ra như thế nào? Em có nhận xét gì các phố phường thời bấy giờ? - Đẹp, rộng, lát gạch, xếp theo hàng buôn bán Quê em có chợ, phố nào? - Tự kể. Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ ntn trong việc buôn bán với người nước ngoài? - Ban đầu tạo ĐK cho thương nhân châu á, châu Âu vào buôn bán, mở cửa hàng để nhờ họ mua vũ khí - Về sau: hạn chế ngoại thương Tại sao Hội An trở thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong? II. Văn hóa: - Đây là trung tâm buôn bán, trao đổi hàng hoá GV: Cho H quan sát H52 sgk. - Nơi đông dân phát triển hàng thủ công. - Tàu bè ra vào thuận lợi, chính quyền khuyến khích buôn bán, trung tâm trao đổi hàng hoá. “...Nhất Kinh Kì, nhì phố Hiến”. Vì sao đến giai đoạn sau, chính quyền Trịnh - Nguyễn chủ trương hạn chế ngoại thương? - Sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta HD HS lập bảng thống kê những thành tựu văn hoá tiêu biều HĐ 3: Hoạt động luyện tập - Lập bảng thống kê kê những thành tựu văn hoá tiêu biều HĐ 4: Hoạt động vận dụng - Giới thiệu cho mọi người biết về nền kinh tế quê em. - Ngày nay, nền kinh tế của nước ta đã được mở rộng ra các nước trong khu vực và Châu Âu ntn? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Vẽ lại những chiếc đĩa gốm có hoa văn thời kì Trịnh – Nguyễn (treo góc lớp) IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau Về nhà học thuộc bài - Học bài và chuẩn bị bài mới: Phong trào Tây Sơn + Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa khởi nghĩa nông dân Tây Sơn. + Đọc mục 2,3,4.2

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_7_tiet_4344_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf
Giáo án liên quan