A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Tình hình nông nghiệp Đàng Trong, Đàng Ngoài thế kỉ XVI, XVIII.
Nguyên nhân sự khác nhau.
- Tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta thế kỉ XVI, XVIII.
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia
đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống)
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, chia sẻ, tương tác, hỗ
trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát
hiện và làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn
giải pháp, tư duy độc lập.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nhận diện tình hình kinh tế, văn hóa nước ta
thế kỷ XVI-XVIII.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá tình hình kinh
tế, văn hóa thế kỷ XVI-XVIII
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu, liên hệ tình
hình văn hóa ở địa phương.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 43: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVII - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/02/2020 Ngày dạy: .../02/2020-7A56 
Tiết 43 - Bài 23 
KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI-XVIII 
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- Tình hình nông nghiệp Đàng Trong, Đàng Ngoài thế kỉ XVI, XVIII. 
Nguyên nhân sự khác nhau. 
- Tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta thế kỉ XVI, XVIII. 
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: 
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia 
đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống) 
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, chia sẻ, tương tác, hỗ 
trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát 
hiện và làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn 
giải pháp, tư duy độc lập. 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nhận diện tình hình kinh tế, văn hóa nước ta 
thế kỷ XVI-XVIII. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá tình hình kinh 
tế, văn hóa thế kỷ XVI-XVIII 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu, liên hệ tình 
hình văn hóa ở địa phương. 
B. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu nội dung bài học 
- Bảng phụ 
- Phiếu học tập 
2. Học sinh: 
- Học bài cũ, tìm hiểu tình hình kinh tế, văn hóa thế kỷ XVI-XVIII 
- Chuẩn bị bài mới: Đọc nghiên cứu thông tin sgk+trả lời trước các câu hỏi 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, trực quan.... 
2. Kỹ thuật 
- Trình bày, động não 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A5: ...../32; 7A6: ...../34 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Hoạt động của GV&HS Nội dung 
GV giới thiệu về sự chia cắt Đàng 
Trong, Đàng Ngoài. 
Yêu cầu học sinh đọc SGK-trả lời câu 
hỏi. 
H: Hãy cho biết tình hình nông nghiệp 
Đàng Ngoài? 
H: Cường hào đem cầm bán ruộng đất 
công ảnh hưởng như thế nào đến sản 
xuất nông nghiệp? 
 HS theo dõi SGK-HĐ cá nhân 
H: Đàng Trong, chúa Nguyễn có quan 
tâm đến sản xuất không? Nhằm mục đích 
gì? 
- Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu 
mạnh để chống lại họ Trịnh. 
H: Chúa Nguyễn đã có những chính 
sách gì để khuyến khích khai hoang? 
Kết quả của những chính sách đó? 
H: Chúa Nguyễn đã làm gì để mở 
rộng đất đai, xây dựng cát cứ mới? 
H: Phủ Gia Định gồm có mấy dinh? 
Thuộc những tỉnh nào hiện nay? 
GV: Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ 
ngày nay vị trí các địa danh nói trên. 
H: Những chính sách đó đã tác động 
tới nền nông nghiệp Đàng Trong như 
thế nào? 
H: So sánh nông nghiệp Đàng Ngoài 
và Đàng Trong, nguyên nhân vì sao 
có sự khác nhau đó? 
HS thảo luận (4 phút) và cử đại diện 
trình bày. 
GV chốt lại nội dung bài. 
I. KINH TẾ 
1. Nông nghiệp 
* Đàng Ngoài: 
- Sản xuất nông nghiệp bị phá hoại 
nghiêm trọng. Chính quyền Trịnh- Lê 
ít quan tâm đến công tác thủy lợi và tổ 
chức khai hoang. 
- Ruộng đất công làng xã bị cường hào 
đem cầm bán. 
- Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói 
kém xảy ra dồn dập, nhất là vùng Sơn 
Nam và Thanh- Nghệ, nhân dân phải 
bỏ làng đi phiêu tán. 
* Đàng Trong: 
- Tổ chức di dân khai hoang, cấp 
lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp 
mới ở khắp vùng Thuận- Quảng. 
- Năm 1698, Nguyễn Hữu Cảnh khi 
kinh lí qua phía Nam đã đặt phủ Gia 
Định. 
- Nhờ khai hoang và điều kiện tự 
nhiên nên nông nghiệp phát triển 
nhanh, nhất là vùng đồng bằng sông 
Cửu Long. 
HS đọc SGK-HĐ cặp đôi, hoàn thành 
phiếu học tập 
H: Cho biết tình hình thủ công nghiệp 
nước ta? 
GV giới thiệu thêm về 2 nghề thủ 
công tiêu biểu là Gốm Bát Tràng và 
đường. 
GV cho HS quan sát H 51 nhận xét 
về bình gốm. 
H: Hãy kể tên một vài làng thủ công 
hiện nay ở nước ta mà em biết? 
GV mở rộng kiến thức. 
HS đọc phần còn lại. 
H: Hoạt động thương nghiệp phát 
triển như thế nào? 
H: Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều 
gì? Nơi em ở có những phố chợ nào? 
HS quan sát H.25, nhận xét: cảnh phố 
xá đông đúc, buôn bán tấp nập. 
GV liên hệ Hà Nội ngày nay. 
H: Tại sao Hội AN trở thành phố cảng 
lớn nhất Đàng Trong? 
H: Chúa Trịnh và Chúa Nguyễn có 
thái độ như thế nào về việc buôn bán 
với nước ngoài? 
H: Vì sao đến giai đoạn sau ta lại chủ 
trương hạn chế hoạt động ngoại 
thương? 
- Vì sợ họ có ý đồ xâm chiếm nước ta. 
- GV hướng dẫn hs đọc thêm nội dung 
sgk. 
HS đọc SGK 
H: Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn 
cảnh nào? Ưu điểm của nó là gì? 
2. Sự phát triển của nghề thủ công 
và buôn bán 
* Thủ công nghiệp: 
Từ thế kỉ XVII, xuất hiện nhiều làng 
thủ công, trong đó có nhiều làng thủ 
công nổi tiếng: gốm Thổ Hà (Bắc 
Giang), Bát Tràng (Hà Nội), dệt La 
Khê (Hà Tây) 
* Thương nghiệp: 
- Buôn bán phát triển, nhất là ở các 
vùng đồng bằng và ven biển, các 
thương nhân châu Á và châu Âu 
thường đến phố Hiến và Hội An buôn 
bán. 
- Xuất hiện một số đô thị, ngoài Thăng 
Long còn có phố Hiến (Hưng Yên), 
Thanh Hà (Thừa Thiên- Huế), Hội An 
(Quảng Nam), Gia Định.. 
- Các chúa Trịnh, chúa Nguyễn cho 
thương nhân nước ngoài vào buôn bán 
để nhờ họ mua vũ khí. Về sau hạn chế 
chính sách ngoại thương, do vậy từ 
nửa sau thế kỉ XVIII, các thành thị suy 
tàn dần. 
II. VĂN HOÁ 
1. Tôn giáo 
2. Sự ra đời chữ quốc ngữ 
- Hoàn cảnh: Thế kỉ XVII, một số giáo 
sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh 
để ghi âm tiếng Việt( Nhằm mục đích 
truyền Đạo) -> Sáng tạo ra chữ quốc 
ngữ 
GV hướng dẫn hs đọc thêm ở nhà 
- Lập bảng thống kê những thành tựu 
văn hóa tiêu biểu 
- Nộp kết quả vào tiết 44 
3. Văn học và nghệ thuật dân gian 
Lĩnh vực Thành tựu 
Văn học 
Nghệ thuật 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: (Đã thực hiện ở mục 2,3) 
- Nêu những thành tựu chủ yếu về văn học, nghệ thuật của nước ta thế kỉ 
XVI-XVIII? 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
- Tại sao nông nghiệp Đàng Trong thời kì đầu (thế kỉ XVII- đầu thế kỉ 
XVIII) vẫn phát triển? Nêu dẫn chứng về sự phát triển đó? 
+ Để củng cố cơ sở cát cứ, chính quyền chúa Nguyễn quan tâm tổ chức di 
dân khai hoang, lập thành làng ấp, người dân cần cù, chịu khó, điều kiện tự 
nhiên thuận lợi .... 
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo (Thực hiện ở nhà) 
Kể tên một số làng nghệ thủ công nổi tiếng ở nước ta thế kỉ XVI-XVIII? Vận dụng 
hiểu biết của mình nêu tên một vài làng ngề thủ công và đô thị còn tồn tại đến ngày nay? 
Liên hệ địa phương em? 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học bài nắm vững tình hình kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII 
- Chuẩn bị bài mới: 
+ Đọc, nghiên cứu nội dung sgk: Phong trào Tây sơn 
+ Trả lời các câu hỏi cuối mục, cuối bài 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_7_tiet_43_kinh_te_van_hoa_the_ki_xvi_xvi.pdf giao_an_lich_su_lop_7_tiet_43_kinh_te_van_hoa_the_ki_xvi_xvi.pdf