A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, so sánh với thời Trần.
-Tổ chức quân đội thời Lê sơ, so sánh với quân đội nhà Trần.
- Nội dung bộ luật Hồng Đức.
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất:
- Hình thành ở học sinh phẩm chất yêu nước; nhân ái, chăm chỉ (Ham học,
chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội và
môi trường sống)
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự lực, tự học, tự hoàn thiện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS tích cực, chủ động trao đổi, tương tác, chia sẻ
với bạn trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh phát hiện, làm rõ điểm giống và
khác nhau về tổ chức bộ máy, quân sự, pháp luật của thời Lê Sơ so với thời Lý-Trần
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Nhận diện được tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ, quân sự và tên, nội dung,
bộ luật Hồng Đức
+ Tái hiện và trình bày được nội dung bài học dưới hình thức nói hoặc viết, trình
bày
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Giải thích được các sự kiện lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; chỉ ra, so sánh sự tương
đồng và khác biệt giữa bộ máy chính quyền, luật pháp thời Lê Sơ với thời Lý-Trần
+ Đưa ra được những ý kiến nhận xét, đánh giá của cá nhân về bộ máy chính
quyền, quân sự, điểm tiến bộ, điểm mới trong bộ luật Hồng Đức
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học
+ Sau bài học rút ra được bài học lịch sử và vận dụng được kiến thức lịch sử để lí
giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; trên nền tảng đó, có khả năng tự tìm hiểu
những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông
tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 41+42 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/5/2020 
Ngày giảng: 7A2: 04/5/2020 
Tiết 41 - Bài 20 
 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 -1537) 
 I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT 
A. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, so sánh với thời Trần. 
-Tổ chức quân đội thời Lê sơ, so sánh với quân đội nhà Trần. 
- Nội dung bộ luật Hồng Đức. 
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: 
- Hình thành ở học sinh phẩm chất yêu nước; nhân ái , chăm chỉ (Ham học, 
chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội và 
môi trường sống) 
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự lực, tự học, tự hoàn thiện 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS tích cực, chủ động trao đổi, tương tác, chia sẻ 
với bạn trong thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh phát hiện, làm rõ điểm giống và 
khác nhau về tổ chức bộ máy, quân sự, pháp luật của thời Lê Sơ so với thời Lý-Trần 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử 
+ Nhận diện được tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ, quân sự và tên, nội dung, 
bộ luật Hồng Đức 
+ Tái hiện và trình bày được nội dung bài học dưới hình thức nói hoặc viết, trình 
bày 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: 
+ Giải thích được các sự kiện lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; chỉ ra, so sánh sự tương 
đồng và khác biệt giữa bộ máy chính quyền, luật pháp thời Lê Sơ với thời Lý-Trần 
+ Đưa ra được những ý kiến nhận xét, đánh giá của cá nhân về bộ máy chính 
quyền, quân sự, điểm tiến bộ, điểm mới trong bộ luật Hồng Đức 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học 
+ Sau bài học rút ra được bài học lịch sử và vận dụng được kiến thức lịch sử để lí 
giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; trên nền tảng đó, có khả năng tự tìm hiểu 
những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông 
tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời. 
B. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Nghiễn cứu nội dung bài học 
- Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ. 
- Phiếu học tập 
2. Học sinh: 
- Học bài cũ: thuộc nguyên nhân, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, đánh giá công 
lao của Lê Lợi, Nguyễn Trãi. 
- Chuẩn bị bài mới: Đọc nghiên cứu thông tin sgk+trả lời trước các câu hỏi 
- Hoàn thành phiếu học tập vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền Lê Sơ 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan.... 
2. Kỹ thuật 
- Trình bày, động não, công đoạn 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A2 
2. Kiểm tra bài cũ 
H: Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? 
 3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
GV cho hs xem một số tranh ảnh về các di tích dưới thời Lê ....GV dẫn dắt vào bài 
Sau cuộc kháng chiến chống quân Minh lâu dài và gian khổ nhưng thắng lợi vẽ vang, 
đầu năm 1428 Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở ra triều đại mới trong lịch sử Việt Nam - 
thời Lê sơ, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt. Sử sách thường gọi là nước Đại Việt thời 
Lê sơ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về những nội dung này. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV-HS Nội dung 
- Yêu cầu hs đọc mục I/sgk, sử dụng sơ 
đồ tổ chức bộ máy nhà nước gv giao về 
nhà thực hiện thực hiện yêu cầu. 
- HĐN6 (7’): hoàn thành phiếu học tập. 
? Trình bày và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy 
chính quyền? Nhận xét điểm khác so 
với nước Đại việt thời Trần? 
- Các nhóm đổi chéo kết quả thảo luận, 
nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- GV chốt sơ đồ bộ máy chính quyền/ 
bảng phụ-các nhóm đối chiếu, chấm 
điểm chéo. 
-> Hoàn chỉnh hơn, đầy đủ hơn: Ở triều 
đình có đầy đủ các bộ, các tự, các khoa 
và các cơ quan chuyên môn. Hệ thống 
thanh tra, giám sát được tăng cường từ 
triều đình đến địa phương. Ở các đơn vị 
hành chính tổ chức chặt chẽ hơn, bộ 
máy chính quyền cấp xã chặt chẽ hơn... 
HS đọc SGK-HĐ nhóm bàn (3’) 
H: Nhà Lê tổ chức quân đội như thế 
nào? 
- Liên hệ với thời Lí, giải thích chế độ 
 1. Tổ chức bộ máy chính quyền 
- Tổ chức bộ máy chính quyền: Đứng đầu 
triều đình là vua, vua nắm mọi quyền hành, 
kể cả chức tổng chỉ huy quân đội. 
- Giúp việc cho vua có các quan đại thần. 
Triều đình gồm 6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, 
Hình, Công. Có một số cơ quan: Hàn lâm 
viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. 
- Thời Lê Thái Tổ, Thái Tông cả nước chia 
thành 5 đạo, thời Thánh Tông chia làm 13 
đạo, đứng đầu mỗi đạo là ba ti phụ trách 3 
mặt của đạo. Dưới đạo là Phủ, châu, huyện 
và xã. 
2. Tổ chức quân đội 
- Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”. 
“Ngụ binh ư nông” 
H: Tại sao trong hoàn cảnh lúc đó chế 
độ ngụ binh ư nông lại là tối ưu? 
HS đọc đoạn in nhỏ trong SGK. 
H: Em có nhận xét gì về chủ trương của 
nhà nước Lê Sơ đối với lãnh thổ của đất 
nước qua đoạn trích trên? 
- Ý thức, thái độ kiên quyết bảo vệ, giữ 
gìn biên cương, lãnh thổ của TQ 
- Kỹ thuật động não (1’): HĐ cá nhân 
trả lời nhanh câu hỏi: 
H: Vì sao thời Lê, nhà nước quan tâm 
đến luật pháp ? 
Giảng: Lê Thánh Tông ban hành bộ luật 
Hồng Đức đây là bộ luật lớn nhất có giá 
trị nhất của thời phong kiến nước ta . 
H: Nội dung chính của bộ luật? 
H: Luật Hồng Đức có gì mới ? 
- Quyền lợi và địa vị của người phụ nữ 
được tôn trọng. 
- Quân đội có hai bộ phận: Quân ở triều đình 
và quân ở các địa phương. Bao gồm: bộ 
binh, thủy binh, tượng binh và kị binh. 
3. Pháp luật 
- Lê Thánh Tông ban hành luật Hồng Đức. 
* Nội dung: 
- Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc. 
- Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, 
địa chủ phong kiến. 
- Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích 
phát triển kinh tế, gìn giữ truyền thống tốt 
đẹp của dân tộc. 
- Bảo vệ người phụ nữ. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (Đã thực hiện ở mục 2): So sánh bộ máy nhà nước 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: 
- Đánh giá về những đóng góp của Lê Thánh Tông trong việc xây dựng bộ máy 
nhà nước và pháp luật? 
- Lê Thánh Tông là người có đóng góp chủ yếu vào việc làm cho bộ máy nhà nước 
ngày càng đầy đủ, hoàn thiện và ngày càng chặt chẽ hơn. 
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo (Thực hiện ở nhà) 
- Về luật pháp nhà nước Lê sơ và Lý-Trần có điểm gì giống và khác nhau? 
- Chứng minh rằng bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn 
chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý-Trần? 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học bài nắm vững bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, nội dung bộ luật Hồng Đức 
- Chuẩn bị bài mới phần: II. Tình hình kinh tế, chính trị 
+ Đọc, nghiên cứu nội dung sgk: Nắm được những biện pháp về kinh tế nông 
nghiệp, tình hình thủ công nghiệp thương nghiệp thời Lê Sơ. 
+ Đọc phần chữ nhỏ 
+ Trả lời các câu hỏi cuối mục, cuối bài 
Ngày soạn: 05/5/2020 
Ngày giảng: 7A2: 07/5/2020 
Tiết 42 - Bài 22: 
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức 
- Những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ. 
- Tên các giai cấp, tầng lớp chính thời Lê sơ. 
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm chỉ 
(Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, 
xã hội và môi trường sống) 
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác, hỗ 
trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và 
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết kế 
và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử : Nhận diện tình hình kinh tế , xã hội thời Lê Sơ. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá tình hình kinh tế, xã hội 
thời Lê Sơ. So sánh với thời Lý-Trần. 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu tình hình kinh tế, xã 
hội ở địa phương. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu nội dung bài học 
- Bảng phụ 
- Phiếu học tập 
2. Học sinh: 
- Học bài cũ, vẽ được tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ 
- Chuẩn bị bài mới: Đọc nghiên cứu thông tin sgk+trả lời trước các câu hỏi 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan.... 
2. Kỹ thuật 
- Trình bày, động não, công đoạn 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A2 
2. Kiểm tra bài cũ 
H: Trình bày tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ? 
 3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
 Song song với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, nhà Lê có nhiều biện pháp khôi 
phục và phát triển kinh tế. Nền kinh tế- xã hội thời Lê sơ có gì mới? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức cơ bản 
HS: Đọc SGK 
- HĐN 4 dãy bàn (4p – KT công đoạn 
D1 
? Để khôi phục và phát triển nông 
nghiệp, nhà Lê đã làm gì? 
? Nhận xét về các biện pháp của nhà 
Lê đối với sản xuất nông nghiệp? 
GV: Giảng phần in nhỏ trong SGK. 
- Nhà Lê rất quan tâm phát triển sản 
xuất nông nghiệp nên nền sản xuất 
được phục hồi và phát triển. 
HS đọc trang 97. 
D2 
? Tình hình thủ công nghiệp của nước 
ta? 
? Em có nhận xét gì về tình hình thủ 
công nghiệp thời Lê? 
- Rất phát triển. 
GV: cung cấp cho HS một số nơi phát 
triển các ngành nghề này. 
GV: cung cấp cho HS một số nơi phát 
triển các ngành nghề này. 
? Mối quan hệ giữa hai ngành nghề 
này với nhau? 
- Giao lưu hàng hoá, nông nghiệp 
phát triển -> nhiều ngành nghề thủ 
công cũng phát triển. 
HS: theo dõi SGK 
D3,4 
? Triều Lê đã có những biện pháp gì 
để phát triển buôn bán trong nước? 
GV: giảng và liên hệ thực tế. 
- HĐ cá nhân – KT trình bày 
? Qua việc tìm hiểu như trên, em có 
nhận xét gì về tình hình kinh tế thời 
Lê sơ? 
- Kinh tế thời Lê rất phát triển. 
1. Kinh tế 
a. Nông nghiệp 
- Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng, còn 10 
vạn thay phiên nhau về quê sản xuất. 
- Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê cũ làm ăn. 
- Đặt ra một số chức quan chuyên trách: 
Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ. 
- Thực hiện phép quân điền, cấm giết trâu 
bò, điều dân phu trong mùa cấy gặt. 
b. Công thương nghiệp 
* Thủ công nghiệp: 
- Các ngành, nghề thủ công truyền thống 
như kéo tơ, dệt lụa, làm nón, đúc 
đồngphát triển. 
- Các công xưởng do nhà nước quản lí gọi 
là cục bách tác. Sản xuất đồ dùng cho nhà 
vua, vũ khí đóng thuyền, đúc tiền đồng... 
các nghề khai mỏ đồng, sắt , vàng được đẩy 
mạnh. 
* Thương nghiệp 
- Khuyến khích lập chợ mới, họp chợ, ban 
hành điều lệ cụ thể quy định việc họp chợ 
và lập chợ. 
- Buôn bán với nước ngoài được duy trì và 
phát triển. 
GV: Kết luận. 
HS: đọc SGK 
HĐ cá nhân 
? Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp 
và tầng lớp nào? 
- HĐN đôi (2p) 
? Điền vào sơ đồ trống các g/c, tầng 
lớp xã hội. 
? Quyền lợi và địa vị của các giai cấp 
và tầng lớp ra sao? 
- Giai cấp địa chủ nhiều ruộng đất, 
nắm chính quyền. 
- Giai cấp nông dân: ít ruộng đất, cày 
thuê cho địa chủ và nộp tô. 
GV: Pháp luật nhà Lê nghiêm cấm 
việc bán mình làm nô tì. Nhờ vậy số 
lượng nô tì giảm hẳn. 
? Em có nhận xét gì về chủ trương 
hạn chế nô tì của nhà Lê? 
- Tiến bộ, có quan tâm đến đời sống 
nhân dân. 
GV: Nhờ những chính sách đó của 
nhà lê mà nền độc lập và thống nhất 
của đất nước được củng cố. Quốc gia 
Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất 
khu vực Đông Nam Á lúc bấy giờ. 
2. Xã hội 
- Giai cấp: Địa chủ, nông dân. 
- Tầng lớp: Thương nhân, thợ thủ công, nô 
tì. 
HOẠT ĐÔNG 3: Hoạt động luyện tập 
- Tình hình kinh tế nước ta thời Lê sơ? 
- So sánh xã hội thời lê với thời Trần? 
HOẠT ĐÔNG 4: Hoạt động vận dụng ở nhà 
- Đánh giá của em về việc phục hồi ruộng đất cho nhân dân của nhà Lê ? 
- Trong nông nghiệp, ngày nay nhân dân ta trồng các thực phẩm nào. Hãy kể tên? 
- Kể tên 1 số nghề thủ công nghiệp còn tồn tại đến ngày nay mà em biết. 
- Bản làng em có những nghề thủ công gì? Những mặt hàng nào được đem đi bán 
ngoai thị trường nhiều nhất. 
- Kể tên 1 số cửa khẩu giao thương giữa 2 nước Việt- Trung 
HOẠT ĐÔNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động họp chợ, buôn bán nơi cửa khẩu thời nhà Lê. 
- Hình ảnh nông dân cày cấy, tăng gia sx nông nghiệp xưa(treo cuối lớp-góc học tập) 
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau 
Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. 
Tìm hiểu trước mục III cần nắm: 
- Tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê như thế nào? 
- Văn học, khoa học thời Lê có gì tiến bộ? 
Giai cấp Tầng lớp 
Thị 
dân 
Địa 
chủ 
Nông 
dân 
Thợ 
TC 
Nô tì Thươn
g nhân 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_7_tiet_4142_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf giao_an_lich_su_lop_7_tiet_4142_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf