I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
1.Kiến thức:
- Biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.
- Hiểu thế nào là lãnh địa phong kiến, đặc trưng của kinh tế lãnh địa
- Hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại, sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình
thành tầng lớp thị dân.
2. Phẩm chất :
- Bồi dưỡng cho HS truyền thống về phẩm chất chăm chỉ cần cù của người lao
động.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân, có ý thức tự
nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài
học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến,
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực
tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nét chính quá trình hình thành xã hội
phong kiến ở Châu Âu, khái niệm lãnh địa phong kiến, đặc trưng của kinh tế lãnh
địa, hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại, sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình
thành tầng lớp thị dân.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân quá trình
hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu và sự xuất hiệ của các thành thị trung đại.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá các quan hệ kinh tế xã hội
trung đại.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Tranh lãnh địa phong kiến, và một số hình ảnh mô tả hoạt động của thành thị.
2. HS:
+ Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK
90 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1 đến 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng:7/9/2020 (7C)
Phần một
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Tiết 1 - Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG
KIẾN Ở CHÂU ÂU
(Thời sơ - Trung kỳ trung đại)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
1.Kiến thức:
- Biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.
- Hiểu thế nào là lãnh địa phong kiến, đặc trưng của kinh tế lãnh địa
- Hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại, sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình
thành tầng lớp thị dân.
2. Phẩm chất :
- Bồi dưỡng cho HS truyền thống về phẩm chất chăm chỉ cần cù của người lao
động.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân, có ý thức tự
nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài
học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến,
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực
tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nét chính quá trình hình thành xã hội
phong kiến ở Châu Âu, khái niệm lãnh địa phong kiến, đặc trưng của kinh tế lãnh
địa, hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại, sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình
thành tầng lớp thị dân.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân quá trình
hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu và sự xuất hiệ của các thành thị trung đại.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá các quan hệ kinh tế xã hội
trung đại.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Tranh lãnh địa phong kiến, và một số hình ảnh mô tả hoạt động của thành thị.
2. HS:
+ Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
2
1. Phương pháp:
- Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử
dụng kênh hình.
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, đọc tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra.
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử 6
chúng ta đã biết nguồn gốc và sự phát triển của loàn người nói chung và dân tộc
Việt Nam nói riêng trong thời kỳ cổ đại, chúng ta sẽ học nối tiếp thời kỳ mới: thời
kỳ trung đại.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức cơ
bản của xã hội cổ đại Phương tây.
H: Các quốc gia cổ đại Phương tây đã
hình thành vào thời gian nào và đó là
những quốc gia nào?
HS: Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6 trả
lời câu hỏi.
GV: Thế kỷ I TCN đã hình thành hai quốc
gia Hy Lạp và Rô ma, trong đó đế quốc
Rôma ngày càng bành trướng và lớn
mạnh. Khi đế quốc Rôma cường thịnh
người Giécman sống lệ thuộc, chịu sự
thống trinh của đế quốc Rôma. Đến cuối
thế kỷ V khi đế quốc Rôma suy yếu họ nổi
dậy, tràn vào lãnh thổ người Rôma và lật
đổ nhà nước này lập nên các vương quốc
của người Giécman. Bắt đầu diễn ra quá
trình phong kiến hóa.
HS: đọc SGK
H: Khi tràn vào lãnh thổ của Rôma người
Giécman đã làm gì ?
1. Sự hình thành xã hội phong
kiến ở Châu Âu
a. Hoàn cảnh:
- Cuối thế kỷ thứ V, người Giécman
xâm chiếm, tiêu diệt các quốc gia cổ
đại Phương tây
b. Những việc làm của người
Giécman:
- Thành lập nhiều vương quốc mới:
Ăng-glô-Xắc-xông, Phơ-răng, Tây
3
H: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Những việc
làm ấy có tác động như thế nào tới sự hình
thành xã hội phong kiến ở Châu Âu ?
GV(kết luận): Những việc làm đó làm cho
chế độ chiếm hữu nô lệ trong xã hội cổ đại
sụp đổ, các tầng lớp mới xuất hiện. Mở ra
một thời đại mới: thời đại phong kiến
trong lịch sử Châu Âu.
H: Lãnh chúa phong kiến và nông nô
được hình thành từ những tầng lớp nào
của xã hội cổ đại ?
H: Mối quan hệ giữa nông nô và lãnh
chúa?
- Nông nô sống phụ thuộc vào lãnh chúa
do nông nô không có ruộng đất phải cày
cấy trên đất của lãnh chúa. Quan hệ sản
xuất phong kiến hình thành.
GV: Hình thành khái niệm cho HS thế
nào là “lãnh địa phong kiến”
GV: cho HS quan sát hình ảnh về lãnh địa
phong kiến Châu Âu kết hợp đọc phần
chữ nhỏ SGK-tr4.
H: Theo em thế nào là lãnh địa phong
kiến ?
H: Đời sống của lãnh chúa và nông nô
trong các lãnh địa ?
HS: Dựa kiến thức SGK trả lời
GV(bổ sung - mở rộng): - Lãnh chúa:
được ví như những ông vua con, có quyền
hành về kinh tế tài chính trong lãnh địa
của mình.
- Cuộc sống nông nô họ sống khổ cực,mái
Gôt-Đông, Đông Gốt.
- Chiếm ruộng đất của chủ nô Rôma
đem chia cho nhau.
- Phong tước cho các tướng lĩnh quý
tộc các tước vị như: công tước, hầu
tước
-> Dẫn tới sự hình thành các tầng
lớp mới: lãnh chúa phong kiến và
nông nô.
- Lãnh chúa phong kiến: là các
tướng lĩnh và quý tộc có nhiều
ruộng đất, tước vị, quyền thế và giàu
có.
- Nông nô: những nô lệ được giải
phóng và nông dân không có ruộng,
làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa.
-> Xã hội phong kiến ở Châu Âu
được hình thành.
2. Lãnh địa phong kiến.
- Lãnh địa: là một khu đất rộng, trở
thành vùng đất riêng của lãnh chúa
như một vương quốc thu nhỏ.
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa: bóc lột nông nô, họ
không phải lao động, sống sung
sướng, xa hoa.
+ Nông nô: nhận đất canh tác của
lãnh chúa va nộp tô thuế, nhiều thứ
thuế khác.
4
gianh tường đất,nhà tối tăm ẩm thấp, bẩn
thỉu, đồ đạc không có gì. Họ không biết
chữ.
H: Hoạt động nhóm 4 (3p) Phân biệt sự
khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội
phong kiến ?
- Xã hội cổ đại: có hai giai cấp chủ nô và
nô lệ, nô lệ phải làm việc cực nhọc trong
các trang trại, công xưởng, mọi của cải
thuộc chủ nô, nô lệ chỉ là công cụ biết nói.
- Xã hôi phong kiến có 2 giai cấp lãnh
chúa và nông nô, nông nô phải nộp tô thuế
cho lãnh chúa.
H: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa?
GV: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa là đặc
trưng của xã hội phong kiến Phương tây
dẫn tới sự hình thành chế độ phong kiến
phân quyền (đây là điểm khác biệt với các
quốc gia phong kiến phương đông).
HS: Đọc SGK
H: Vì sao các thành thị trung đại xuất hiện
?
HS: Hoạt động cá nhân (1p)
GV: Phân tích thêm.
- Đặc trưng kinh tế của lãnh địa: -
Sản xuất chủ yếu là nông nghiệp,
sản xuất ra sản phẩm chỉ để tiêu
dùng trong lãnh địa, không trao đổi
mua bán ra bên ngoài gọi là nền
kinh tế tự cung tự cấp→KT lãnh địa
kìm hãm sự phát triển của xã hội
phong kiến.
3.Sự xuất hiện của các thành thị
trung đại.
a) Nguyên nhân:
- Thời kỳ phong kiến phân quyền:
các lãnh địa đóng kín không trao đổi
buôn bán ra bên ngoài
- Thế kỷ XI, sản xuất thủ công phát
triển, thợ thủ công đem hàng hóa ra
những nơi đông ngưởi để trao đổi,
buôn bán, lập xưởng sản xuất.
- Từ đây hình thành các thị trấn, rồi
phát triển thành thành phố gọi là
thành thị.
Thành thị trung đại xuất hiện.
b) Đặc điểm của kinh tế thành thị:
- Sản xuất chủ yếu là các nghề thủ
công, sản xuất ra sản phẩm để trao
đổi,buôn bán ra bên ngoài là nền
5
H: Những ai sống trong thành thị? Họ làm
những nghề gì ?
GV( giải thích): các thuật ngữ lịch sử:
- Phường hội: gồm các thợ thủ công cùng
nghề nghiệp để giữ độc quyền sản xuất,
bảo vệ quyền lợi, chống áp bức của lãnh
chúa. Lập ra phường hội.
- Thương hội: hình thức tổ chức của
thương nhân nhằm độc quyền buôn bá các
mặt hàng nhất định, khống chế giá cả.
GV: yêu cầu quan sát hình 2( SGK-Tr 5)
H: - Nhìn vào bức tranh em thấy quang
cảnh họp chợ như thế nào ?
- Số lượng người tham gia hội chợ ?
-Các mặt hàng trao đổi gồm những gì ?
HS: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
GV: Miêu tả khái quát: Đây là cảnh buôn
bán trao đổi hàng hóa hết sức nhộn nhịp,
những người đến chợ với số lượng đông
chủ yếu là lái buôn, thợ thủ công, thương
nhân. Các mặt hàng trao đổi chủ yếu là thực
phẩm rau thịt từ nông thôn, các loại vải.
H(Thảo luận nhóm bàn-3phút): Nền kinh
tế thành thị có gì khác với nền kinh tế lãnh
địa phong kiến?
- Kinh tế lãnh địa: Trồng trọt chăn nuôi
sản phẩm làm ra được dùng trong lãnh
địa. Mô hình sản xuất mang tính khép kín
tự cung tự cấp.
- Kinh tế thành thị: Hoạt động kinh tế
chính là buôn bán, sản phẩm làm ra được
đem trao đổi. Mô hình sản xuất mang tính
mở rộng, nền sản xuất hàng hóa.
H: Sự xuất hiện của các thành thị trung
đại có ý nghĩa như thế nào?
GV( Kết luận): Sự xuất hiện của thành thị
là dấu hiệu của văn minh là sự đối lập với
chế độ phong kiến, đóng vai trò quan
trọng với sự phát triển của xã hội phong
kiến Châu âu. Vì vậy nó được ví “ Như
những bông hoa rực rỡ xuất hiện trên
vũng bùn đen tối của xã hội phong kiến
lúc bấy giờ”.
kinh tế hàng hóa.
- Cư dân chủ yếu trong thành thị là
thợ thủ công và thương nhân.
- Hoạt động của thành thị: Lập
phường hội, thương hội để cùng
nhau sản xuất buôn bán.
c)Ý nghĩa: Thúc đẩy sản xuất làm
cho xã hội phong kiến phát triển.
* HĐ3: LUYỆN TẬP
6
HĐ cá nhân nêu:
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
+ Nhà nước phong kiến Tây Âu được hình thành trên cơ sở nào?
+ Sự hình thành lãnh địa, đặc trưng kinh tế lãnh địa?
+ Nguyên nhân ra đời? Ý nghĩa sự ra đời của các thành thị?
* HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Đánh giá tác dụng của thành thị đối với sự phát triển kinh tế hiện nay.
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Sưu tầm tranh ảnh về một thành thị phát triển ở nước ta và nêu hiểu biết về thành
thị đó.
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
5. Dặn dò :
- Học bài cũ:
+Nêu quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.
+ Thế nào là lãnh địa phong kiến, đặc trưng của kinh tế lãnh địa.
- Đọc trước bài mới bài 2.
+Nguyên nhân, ý nghĩa các cuộc phát kiến.
+ Sự hình thành giai cấp tư sản và vô sản.
+ Quan sát, nêu nội dung của các kênh hình SGK.
+ Đọc một số tư liệu về các cuộc phát kiến địa lí.
..............................................................................
Ngày giảng:8/9/2020 (7C)
Tiết 2 - Bài 2
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH
THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được nguyên nhân, trình bày những cuộc phát kiến địa lý lớn và ý nghĩa của
những cuộc phát kiến đó.
- Trình bày được sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu.
- Sự hình thành giai cấp tư sản và vô sản.
2. Phẩm chất :
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất chăm chỉ, ý thức sáng tạo trong học tập, rèn luyện
để có nhiều phát minh khoa học có giái trị cho quê hương, đất nước.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân, có ý thức tự
nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài
học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao.
7
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến,
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực
tiễn và trên cơ sở đó có ý thức sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa học.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nguyên nhân, trình bày những cuộc phát
kiến địa lý lớn và ý nghĩa của những cuộc phát kiến đó, nắm được sự hình thành
giai cấp tư sản và vô sản.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân và tác động
của các cuộc phát kiến địa lý, tác động của quan hệ sản xuất tư bản.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá ý nghĩa của các cuộc phát
kiến địa lý, liên hệ bản thân trong việc phát huy tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Bản đồ thế giới.
- Những tư liệu, câu chuyện về cuộc phát kiến địa lý.
2. HS:
+ Quan sát, nêu nội dung của các kênh hình SGK.
+ Đọc một số tư liệu về các cuộc phát kiến địa lí.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử
dụng kênh hình.
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm, đọc tích cực, viết tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
H: Thế nào là lãnh địa phong kiến? Kể tên các giai cấp trong xã hội phong kiến
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
HS: Cá nhân thi nêu hiểu biết về một số cuộc phát kiến địa lý đã tìm hiểu ở nhà.
GV: Động viên, khen ngợi và cho điểm.
Một trong những thành tựu quan trọng của loài người ở thế kỷ XV là tiến hành các
cuộc phát kiến địa lý, đã đem lại những nguồn của cải to lớn về cho Châu Âu, trên
cơ sở đó dẫn tới sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu. Để hiểu được
nguyên nhân diễn biến và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý chúng ta cùng tìm
hiểu các nội dung trong bài học hôm nay.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
HS: Đọc SGK và tìm hiều mục 1
H: Nguyên nhân nào đẫn đến các cuộc
1. Những cuộc phát kiến về địa lý
- Nguyên nhân
8
phát kiến địa lý ?
GV: Cho HS quan sát H.3. Tàu Ca-ra-
ven
GV: (Miêu tả): Tàu Ca-ra-ven có bánh
lái được lắp 3 cột buồm lớn, tàu nhẹ dễ
điều khiển, tàu có thế lướt nhanh khi có
những luồng gió ngược, tàu dài và đẹp
hơn thích hợp cho sóng gió của đại
dương.
H(KG): Con tàu có vai trò gì cho việc
khám phá những vùng đất mới ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV( Nhận xét): Tàu ca-ra-ven là tàu
vượt đại dương trong lịch sử nhân loại,
được người Bồ Đào Nha chế tạo năm
1460. Việc chế tạo ra tàu đi biển đã giúp
người Bồ Đào Nha trở thành quốc gia
tiên phong trong việc đi khám phá những
vùng đất mới trên thế giới, khiến cho loài
người không khỏi kinh ngạc và khẳng
định khả năng chinh phục đại dương và
các miền đất lạ của con người.
H: HS chia sẻ nhóm đôi (2p) Theo em
trong những nguyên nhân trên nguyên
nào quang trọng dẫn tới các cuộc phát
kiến địa lý ?
- Sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật có ý
nghĩa quan trọng. Vì nhớ nó những con
tàu lớn mới có thế chở được nhiều người
và lương thực, thực phẩm, nước uống
cho những chuyến đi dài ngày, máy móc
thiên văn la bàn đươc sử dụng trong việc
định hướng đại dương bao la.
GV(dẫn dắt): Người Bồ Đào Nha và
Tây Ban Nha là một trong những người
đầu tiên và tích cực tham gia hoạt động
thám hiểm. Lịch sử phát kiến địa lý có
hàng loạt các hoạt động thám hiểm trong
đó có những cuộc phát kiến địa lý lớn
tiêu biểu như sau.
HS: Theo dõi SGK
H: HS viết tích cực (1p) Em hãy nêu
+ Do nhu cầu phát triển của sản xuất.
+ Tiến bộ về kỹ thuật hàng hải: kỹ
thuật đóng tàu, hải đồ, la bàn.
- Những cuộc phát kiến lớn về địa lý:
+ Đi-a- xơ đến cực nam Châu phi 1487
9
tên các cuộc phát kiến địa lý và nêu sơ
lược hành trình đường đi trên lược đồ ?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK –
Tr 6. GV kể chuyện về Cô-Lôm-Bô để
học sinh thấy được một số nét về cuộc
đời của ông.
GV: Kể chuyện “chuyến thám hiểm của
Ma-gien-lan hơn một nghìn ngày vòng
quanh trái đất”.
H: Cuộc phát kiến địa lý có ý nghĩa gì ?
GV: Các cuộc phát kiến địa lý giúp cho
việc giao lưu kinh tế, văn hóa được đẩy
mạnh.
HS: Đọc SGK + phần chữ in nhỏ
H: Quý tộc và tư sản Châu Âu đã làm
cách nào để có tiền vốn và đội ngũ công
nhân làm thuê ?
H: Nhờ có tiền vốn và đội ngũ làm thuê
cho quý tộc và thương nhân đã làm gì ?
- Lập các xuởng sản xuất quy mô lớn các
công ty thương mại và những đồn điền
rộng lớn.
GV(Nhấn mạnh): Đó là hình thức kinh
doanh tư bản thay thế cho chế độ tư sản
tự tiêu.
HS: Thảo luận nhóm 4 (5p) Những việc
làm trên có tác động gì đối với xã hội ?
+ Va-xcôdơGa-Ma vòng quanh Châu
Phi đến phía tây nam của Ấn Độ 1498
+ Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mỹ 1492
+ Ma-gien-lan đầu tiên đi vòng quanh
trái đất ( 1519-1522)
- Ý nghĩa:
+ Tìm ra những vùng đất mới
+ Thúc đẩy thương nghiệp Châu Âu
phát triển
+ Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai
cấp tư sản Châu Âu.
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở
Châu Âu.
- Qúa trình tạo vốn và nhân công của
quý tộc và tư sản Châu Âu do:
+ Cướp bóc của cải, tài nguyên của các
nước thuộc địa.
+ Buôn bán nô lệ da đen.
+ Rào đất cướp ruộng làm hàng loạt
nông dân mất đất tạo nguồn nhân công
dồi dào cho tư sản.
- Quan hệ sản xuất tư bản xuất hiện:
+ Giai cấp tư sản: Chủ các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, nắm tư liệu sản xuất,
thuê nhân công bóc lột sức lao động
của người làm thuê.
10
H: Quan hệ giữa giai cấp tư sản và vô
sản?
- Giai cấp tư sản bóc lột kiệt quệ giai cấp
vô sản và quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa hình thành.
+ Giai cấp vô sản: Được hình thành từ
các nông nô bị tước đoạt ruộng đất
buộc phải làm việc trong các xí nghiệp
của tư sản.
*HĐ3: LUYỆN TẬP
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
- Nêu nguyên nhân, nội dung, hệ qủa của các cuộc phát kiến địa lý ?
- Chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu được hình thành như thế nào ?
* HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Đánh giá tác dụng của các cuộc phát kiến địa lý đối với sự phát triển của châu Âu.
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Bản thân tự đề xuất một sáng kiến mới trong học tập đối với môn lịch sử để đạt
kết quả cao.
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài cũ:
+ Nêu nguyên nhân, nội dung, ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lý ở châu Âu.
- Chuẩn bị bài mới:
- Đọc trước bài 3, tìm hiểu các nội dung:
+ Nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng.
+ Nguyên nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo.
+ Sưu tầm tranh ảnh phản ánh thành tựu của phong trào văn hóa Phục Hưng.
..............................................................................
Ngày giảng: 14/9/2020 (7C)
Tiết 3 - Bài 3
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN
CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
Hiểu được:
- Nguyên nhân xuất hiện và trình bày được khái niệm, nội dung và ý nghĩa của
phong trào văn hóa Phục hưng.
- Nguyên nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo.
2. Phẩm chất :
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất chăm chỉ, ý thức sáng tạo trong học tập, rèn luyện
để có nhiều đóng góp về văn hoá có giá trị cho quê hương, đất nước.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân, có ý thức tự
nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài
học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao.
11
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến,
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực
tiễn và trên cơ sở đó có ý thức sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa học.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nguyên nhân xuất hiện và trình bày
được khái niệm, nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng; nguyên
nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân của phong
trào cải cách tôn giáo.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá ý nghĩa của phong trào
văn hóa Phục hưng; hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Tranh ảnh về thời kỳ văn hóa Phục hưng. Bản đồ Châu Âu
- Tư liệu về nhân vật lịch sử và danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Phục hưng
2. HS:
- Quan sát, nêu nội dung của các kênh hình SGK.
- Chuẩn bị các nội dung:
+ Nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng.
+ Nguyên nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử
dụng kênh hình.
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, đọc tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
H: Nêu nội dung, tác dụng của các cuộc phát kiến địa lý?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
HS: Thi tiếp sức giữa các nhóm: Kể tên các hoạt động văn hoá mà em biết?
Trong thời kỳ xã hội phong kiến ở Châu Âu, có rất nhiều giá trị văn hóa tư tưởng
của con người bị vùi dập, tôn giáo trở thành công cụ để thống trị con người. Nhưng
từ cuối thời kỳ trung đại đã xuất hiện phong trào đấu tranh công khai của giai cấp
tư sản chống phong kiến. Vậy cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản thời hậu kỳ trung
đại ở Châu Âu diễn ra thế nào ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
1. Phong trào văn hóa Phục hưng
( Thế kỷ XIV – XVII)
12
GV(dẫn dắt): Chế độ phong kiến tồn tại từ
thế kỷ V-XV, khoảng 10 thế kỷ trong suốt
một nghìn năm được gọi là đêm trường
trung cổ, chế độ phong kiến đã kìm hãn sự
phát triển của xã hội. Tạo nên xã hội chỉ
có trường học để đào tạo giáo sĩ, những di
sản văn hóa cổ đại bị phá hủy trừ nhà thời
và tu viện. Do đó giai cấp thư sản đấu
tranh chống lại sự ràng buộc của tư tưởng
phong kiến.
H: Theo em tại sao giai cấp tư sản lại chọn
lĩnh vực văn hóa làm cuộc mở đường cho
đấu tranh chống phong kiến? (KG)
- Giai cấp tư sản có địa vị về kinh tế
nhưng không có địa vị về chính trị xã hội
họ đấu tranh trên nhiều lĩnh vực khác nhau
bắt đầu từ lĩnh vực văn hóa vì: những giá
trị văn hóa cổ đại là tinh hoa văn hóa của
nhân loại việc khôi phục nó sẽ tập hợp
được đông đảo nhân dân chống lại phong
kiến
GV: Hình thành HS khái niệm “Phong
trào văn hóa Phục hưng”
HS: Đọc SGK
H: Kể tên những nhà văn hóa, nhà khao
học cùng các tác phẩm của họ trong thời
kỳ Văn hóa Phục hưng ?
GV: Giới thiệu tranh ảnh tư liệu thời Văn
hóa Phục hưng. Yêu cầu HS quan sát H.6
SGK-Tr8, qua đó biết tài năng của Lê-ô-
na- đơ Vanh- xi.
H: Qua các tác phẩm của mình, các tác giả
thời Phục hưng mong muốn nói lên điều gì
?
* Nguyên nhân
- Sự kìm hãm vùi dập của chế độ
phong kiến với các giá trị văn hóa.
- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh
tế nhưng không có địa vị về chính
trị, xã hội nên đấu tranh giành địa
vị.
=> phong trào văn hóa Phục hưng.
- Phong trào văn hóa Phục hưng là
khôi phục những tinh hoa cổ đại Hy
Lạp và Rôma, đồng thời phát triển
nó ở tầm cao mới.
* Nội dung:
- Lên án nghiêm khắc giáo hội Kitô,
đả phá trật tự xã hội phong kiến.
- Đề cao giá trị con người, đề cao
khoa học tự nhiên, xây dựng thế
13
H: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Ý nghĩa của
phong trào Văn hóa Phục hưng ?
GV: Đây là cuộc đấu tranh trực diện của
giai cấp tư sản chống lại phong kiến trên
mặt trận văn hóa tư tưởng.
HS: Đọc mục II SGK
H: Nguyên nhân bùng nổ phong trào cải
cách tôn giáo ?
GV: Phong trào diễn ra khắp các nước
Tây Âu, mở đầu là Đức, Thụy Sĩ, sau đó
Bỉ, Hà Lan, Anh, tiêu biểu là cuộc cải
cách của Luthơ ở Đức và Can-van tại
Thụy Sĩ.
GV: Chỉ trên bản đồ Châu Âu địa điểm
các nước diễn ra phong trào cải cách tôn
giáo.
HS: Theo dõi ghi nhớ những nơi diễn ra
phong trào cải cách tôn giáo.
H: Hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách
của Lu-thơ và Can-vanh ?
H: Tác dụng của phong trào cải cách tôn
giáo đối với xã hội phong kiến ?
GV: Cuộc chiến tranh nông dân Đức do
Tô-mát Muyn-xe lãnh đạo, trong giai đoạn
đầu chiếm được 1/3 lãnh thổ Đức, sau do
nội bộ mâu thuẫn bọn phong kiến tập
giới quan duy vật.
* Ý nghĩa:
- Phát động quần chúng đấu tranh
chống lại phong kiến.
- Mở đường cho sự phát triển của
văn hóa Châu Âu
2.Phong trào cải cách tôn giáo
* Nguyên nhân
- Sự thống trị về tư tưởng, giáo lý
của chế độ phong kiến là lực cản đối
với giai cấp tư sản.
=> Giai cấp tư sản khởi xướng
phong trào cải cách tôn giáo.
* Nội dung:
- Cải cách của Lu-thơ ở Đức: lên án
hành vi tham lam đồi bại của giáo
hoàng, đòi bãi bỏ những thủ tục
nghi lễ phiền toái.
- Cải cách của Can-vanh( Thụy Sĩ):
chịu ảnh hưởng cải cách của Lu-thơ
hình thành 1 giáo phái mới gọi là
đạo tin lành.
* Tác dụng :
- Đạo Ki-tô chia làm 2 giáo phái:
Cựu giáo và Tân giáo, hai phái mâu
thuẫn và xung đột
=> Cuộc chiến tranh nông dân Đức
14
trung lực lượng đàn áp phong trào thất bại.
Đây là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại
nhất Châu Âu nó phản ánh lòng căm thù
của nông dân bị áp bức.
*HĐ3: LUYỆN TẬP
- GV nêu câu
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_tiet_1_den_21_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf