I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
1.Kiến thức:
- Biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.
- Hiểu thế nào là lãnh địa phong kiến, đặc trưng của kinh tế lãnh địa
- Hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại, sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình
thành tầng lớp thị dân.
2. Phẩm chất :
- Bồi dưỡng cho HS truyền thống về phẩm chất chăm chỉ cần cù của người lao
động.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân, có ý thức tự
nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài
học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến,
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực
tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nét chính quá trình hình thành xã hội
phong kiến ở Châu Âu, khái niệm lãnh địa phong kiến, đặc trưng của kinh tế lãnh
địa, hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại, sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình
thành tầng lớp thị dân.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân quá trình
hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu và sự xuất hiệ của các thành thị trung đại.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá các quan hệ kinh tế xã hội
trung đại.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Tranh lãnh địa phong kiến, và một số hình ảnh mô tả hoạt động của thành thị.
2. HS:
+ Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK
              
                                            
                                
            
                       
            
                 90 trang
90 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1 đến 21 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày giảng:7/9/2020 (7C) 
Phần một 
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI 
Tiết 1 - Bài 1 
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG 
KIẾN Ở CHÂU ÂU 
 (Thời sơ - Trung kỳ trung đại) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
1.Kiến thức: 
- Biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu. 
- Hiểu thế nào là lãnh địa phong kiến, đặc trưng của kinh tế lãnh địa 
- Hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại, sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình 
thành tầng lớp thị dân. 
2. Phẩm chất : 
- Bồi dưỡng cho HS truyền thống về phẩm chất chăm chỉ cần cù của người lao 
động. 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân, có ý thức tự 
nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài 
học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn 
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến, 
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để 
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực 
tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nét chính quá trình hình thành xã hội 
phong kiến ở Châu Âu, khái niệm lãnh địa phong kiến, đặc trưng của kinh tế lãnh 
địa, hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại, sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình 
thành tầng lớp thị dân. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân quá trình 
hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu và sự xuất hiệ của các thành thị trung đại. 
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá các quan hệ kinh tế xã hội 
trung đại. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: 
- Tranh lãnh địa phong kiến, và một số hình ảnh mô tả hoạt động của thành thị. 
2. HS: 
+ Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
 2 
1. Phương pháp: 
- Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử 
dụng kênh hình. 
2. Kĩ thuật 
- Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, đọc tích cực. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
Không kiểm tra. 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử 6 
chúng ta đã biết nguồn gốc và sự phát triển của loàn người nói chung và dân tộc 
Việt Nam nói riêng trong thời kỳ cổ đại, chúng ta sẽ học nối tiếp thời kỳ mới: thời 
kỳ trung đại. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: Gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức cơ 
bản của xã hội cổ đại Phương tây. 
H: Các quốc gia cổ đại Phương tây đã 
hình thành vào thời gian nào và đó là 
những quốc gia nào? 
HS: Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6 trả 
lời câu hỏi. 
GV: Thế kỷ I TCN đã hình thành hai quốc 
gia Hy Lạp và Rô ma, trong đó đế quốc 
Rôma ngày càng bành trướng và lớn 
mạnh. Khi đế quốc Rôma cường thịnh 
người Giécman sống lệ thuộc, chịu sự 
thống trinh của đế quốc Rôma. Đến cuối 
thế kỷ V khi đế quốc Rôma suy yếu họ nổi 
dậy, tràn vào lãnh thổ người Rôma và lật 
đổ nhà nước này lập nên các vương quốc 
của người Giécman. Bắt đầu diễn ra quá 
trình phong kiến hóa. 
HS: đọc SGK 
H: Khi tràn vào lãnh thổ của Rôma người 
Giécman đã làm gì ? 
1. Sự hình thành xã hội phong 
kiến ở Châu Âu 
a. Hoàn cảnh: 
- Cuối thế kỷ thứ V, người Giécman 
xâm chiếm, tiêu diệt các quốc gia cổ 
đại Phương tây 
b. Những việc làm của người 
Giécman: 
- Thành lập nhiều vương quốc mới: 
Ăng-glô-Xắc-xông, Phơ-răng, Tây 
 3 
H: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Những việc 
làm ấy có tác động như thế nào tới sự hình 
thành xã hội phong kiến ở Châu Âu ? 
GV(kết luận): Những việc làm đó làm cho 
chế độ chiếm hữu nô lệ trong xã hội cổ đại 
sụp đổ, các tầng lớp mới xuất hiện. Mở ra 
một thời đại mới: thời đại phong kiến 
trong lịch sử Châu Âu. 
H: Lãnh chúa phong kiến và nông nô 
được hình thành từ những tầng lớp nào 
của xã hội cổ đại ? 
H: Mối quan hệ giữa nông nô và lãnh 
chúa? 
- Nông nô sống phụ thuộc vào lãnh chúa 
do nông nô không có ruộng đất phải cày 
cấy trên đất của lãnh chúa. Quan hệ sản 
xuất phong kiến hình thành. 
GV: Hình thành khái niệm cho HS thế 
nào là “lãnh địa phong kiến” 
GV: cho HS quan sát hình ảnh về lãnh địa 
phong kiến Châu Âu kết hợp đọc phần 
chữ nhỏ SGK-tr4. 
H: Theo em thế nào là lãnh địa phong 
kiến ? 
H: Đời sống của lãnh chúa và nông nô 
trong các lãnh địa ? 
HS: Dựa kiến thức SGK trả lời 
GV(bổ sung - mở rộng): - Lãnh chúa: 
được ví như những ông vua con, có quyền 
hành về kinh tế tài chính trong lãnh địa 
của mình. 
- Cuộc sống nông nô họ sống khổ cực,mái 
Gôt-Đông, Đông Gốt. 
- Chiếm ruộng đất của chủ nô Rôma 
đem chia cho nhau. 
- Phong tước cho các tướng lĩnh quý 
tộc các tước vị như: công tước, hầu 
tước 
-> Dẫn tới sự hình thành các tầng 
lớp mới: lãnh chúa phong kiến và 
nông nô. 
- Lãnh chúa phong kiến: là các 
tướng lĩnh và quý tộc có nhiều 
ruộng đất, tước vị, quyền thế và giàu 
có. 
- Nông nô: những nô lệ được giải 
phóng và nông dân không có ruộng, 
làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa. 
-> Xã hội phong kiến ở Châu Âu 
được hình thành. 
2. Lãnh địa phong kiến. 
- Lãnh địa: là một khu đất rộng, trở 
thành vùng đất riêng của lãnh chúa 
như một vương quốc thu nhỏ. 
- Đời sống trong lãnh địa: 
+ Lãnh chúa: bóc lột nông nô, họ 
không phải lao động, sống sung 
sướng, xa hoa. 
+ Nông nô: nhận đất canh tác của 
lãnh chúa va nộp tô thuế, nhiều thứ 
thuế khác. 
 4 
gianh tường đất,nhà tối tăm ẩm thấp, bẩn 
thỉu, đồ đạc không có gì. Họ không biết 
chữ. 
H: Hoạt động nhóm 4 (3p) Phân biệt sự 
khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội 
phong kiến ? 
- Xã hội cổ đại: có hai giai cấp chủ nô và 
nô lệ, nô lệ phải làm việc cực nhọc trong 
các trang trại, công xưởng, mọi của cải 
thuộc chủ nô, nô lệ chỉ là công cụ biết nói. 
- Xã hôi phong kiến có 2 giai cấp lãnh 
chúa và nông nô, nông nô phải nộp tô thuế 
cho lãnh chúa. 
H: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa? 
GV: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa là đặc 
trưng của xã hội phong kiến Phương tây 
dẫn tới sự hình thành chế độ phong kiến 
phân quyền (đây là điểm khác biệt với các 
quốc gia phong kiến phương đông). 
HS: Đọc SGK 
H: Vì sao các thành thị trung đại xuất hiện 
? 
HS: Hoạt động cá nhân (1p) 
GV: Phân tích thêm. 
- Đặc trưng kinh tế của lãnh địa: - 
Sản xuất chủ yếu là nông nghiệp, 
sản xuất ra sản phẩm chỉ để tiêu 
dùng trong lãnh địa, không trao đổi 
mua bán ra bên ngoài gọi là nền 
kinh tế tự cung tự cấp→KT lãnh địa 
kìm hãm sự phát triển của xã hội 
phong kiến. 
3.Sự xuất hiện của các thành thị 
trung đại. 
a) Nguyên nhân: 
- Thời kỳ phong kiến phân quyền: 
các lãnh địa đóng kín không trao đổi 
buôn bán ra bên ngoài 
- Thế kỷ XI, sản xuất thủ công phát 
triển, thợ thủ công đem hàng hóa ra 
những nơi đông ngưởi để trao đổi, 
buôn bán, lập xưởng sản xuất. 
- Từ đây hình thành các thị trấn, rồi 
phát triển thành thành phố gọi là 
thành thị. 
Thành thị trung đại xuất hiện. 
b) Đặc điểm của kinh tế thành thị: 
- Sản xuất chủ yếu là các nghề thủ 
công, sản xuất ra sản phẩm để trao 
đổi,buôn bán ra bên ngoài là nền 
 5 
H: Những ai sống trong thành thị? Họ làm 
những nghề gì ? 
GV( giải thích): các thuật ngữ lịch sử: 
- Phường hội: gồm các thợ thủ công cùng 
nghề nghiệp để giữ độc quyền sản xuất, 
bảo vệ quyền lợi, chống áp bức của lãnh 
chúa. Lập ra phường hội. 
- Thương hội: hình thức tổ chức của 
thương nhân nhằm độc quyền buôn bá các 
mặt hàng nhất định, khống chế giá cả. 
GV: yêu cầu quan sát hình 2( SGK-Tr 5) 
H: - Nhìn vào bức tranh em thấy quang 
cảnh họp chợ như thế nào ? 
- Số lượng người tham gia hội chợ ? 
-Các mặt hàng trao đổi gồm những gì ? 
HS: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. 
GV: Miêu tả khái quát: Đây là cảnh buôn 
bán trao đổi hàng hóa hết sức nhộn nhịp, 
những người đến chợ với số lượng đông 
chủ yếu là lái buôn, thợ thủ công, thương 
nhân. Các mặt hàng trao đổi chủ yếu là thực 
phẩm rau thịt từ nông thôn, các loại vải. 
H(Thảo luận nhóm bàn-3phút): Nền kinh 
tế thành thị có gì khác với nền kinh tế lãnh 
địa phong kiến? 
- Kinh tế lãnh địa: Trồng trọt chăn nuôi 
sản phẩm làm ra được dùng trong lãnh 
địa. Mô hình sản xuất mang tính khép kín 
tự cung tự cấp. 
- Kinh tế thành thị: Hoạt động kinh tế 
chính là buôn bán, sản phẩm làm ra được 
đem trao đổi. Mô hình sản xuất mang tính 
mở rộng, nền sản xuất hàng hóa. 
H: Sự xuất hiện của các thành thị trung 
đại có ý nghĩa như thế nào? 
GV( Kết luận): Sự xuất hiện của thành thị 
là dấu hiệu của văn minh là sự đối lập với 
chế độ phong kiến, đóng vai trò quan 
trọng với sự phát triển của xã hội phong 
kiến Châu âu. Vì vậy nó được ví “ Như 
những bông hoa rực rỡ xuất hiện trên 
vũng bùn đen tối của xã hội phong kiến 
lúc bấy giờ”. 
kinh tế hàng hóa. 
- Cư dân chủ yếu trong thành thị là 
thợ thủ công và thương nhân. 
- Hoạt động của thành thị: Lập 
phường hội, thương hội để cùng 
nhau sản xuất buôn bán. 
c)Ý nghĩa: Thúc đẩy sản xuất làm 
cho xã hội phong kiến phát triển. 
* HĐ3: LUYỆN TẬP 
 6 
HĐ cá nhân nêu: 
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: 
+ Nhà nước phong kiến Tây Âu được hình thành trên cơ sở nào? 
+ Sự hình thành lãnh địa, đặc trưng kinh tế lãnh địa? 
+ Nguyên nhân ra đời? Ý nghĩa sự ra đời của các thành thị? 
* HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG 
- Đánh giá tác dụng của thành thị đối với sự phát triển kinh tế hiện nay. 
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- Sưu tầm tranh ảnh về một thành thị phát triển ở nước ta và nêu hiểu biết về thành 
thị đó. 
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
5. Dặn dò : 
- Học bài cũ: 
+Nêu quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu. 
+ Thế nào là lãnh địa phong kiến, đặc trưng của kinh tế lãnh địa. 
- Đọc trước bài mới bài 2. 
+Nguyên nhân, ý nghĩa các cuộc phát kiến. 
+ Sự hình thành giai cấp tư sản và vô sản. 
+ Quan sát, nêu nội dung của các kênh hình SGK. 
+ Đọc một số tư liệu về các cuộc phát kiến địa lí. 
 .............................................................................. 
Ngày giảng:8/9/2020 (7C) 
Tiết 2 - Bài 2 
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH 
THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- Biết được nguyên nhân, trình bày những cuộc phát kiến địa lý lớn và ý nghĩa của 
những cuộc phát kiến đó. 
- Trình bày được sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu. 
- Sự hình thành giai cấp tư sản và vô sản. 
2. Phẩm chất : 
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất chăm chỉ, ý thức sáng tạo trong học tập, rèn luyện 
để có nhiều phát minh khoa học có giái trị cho quê hương, đất nước. 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân, có ý thức tự 
nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài 
học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao. 
 7 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn 
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến, 
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để 
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực 
tiễn và trên cơ sở đó có ý thức sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa học. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nguyên nhân, trình bày những cuộc phát 
kiến địa lý lớn và ý nghĩa của những cuộc phát kiến đó, nắm được sự hình thành 
giai cấp tư sản và vô sản. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân và tác động 
của các cuộc phát kiến địa lý, tác động của quan hệ sản xuất tư bản. 
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá ý nghĩa của các cuộc phát 
kiến địa lý, liên hệ bản thân trong việc phát huy tính sáng tạo. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: 
- Bản đồ thế giới. 
- Những tư liệu, câu chuyện về cuộc phát kiến địa lý. 
2. HS: 
+ Quan sát, nêu nội dung của các kênh hình SGK. 
+ Đọc một số tư liệu về các cuộc phát kiến địa lí. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: 
- Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử 
dụng kênh hình. 
2. Kĩ thuật 
- Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm, đọc tích cực, viết tích cực. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
H: Thế nào là lãnh địa phong kiến? Kể tên các giai cấp trong xã hội phong kiến 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
HS: Cá nhân thi nêu hiểu biết về một số cuộc phát kiến địa lý đã tìm hiểu ở nhà. 
GV: Động viên, khen ngợi và cho điểm. 
Một trong những thành tựu quan trọng của loài người ở thế kỷ XV là tiến hành các 
cuộc phát kiến địa lý, đã đem lại những nguồn của cải to lớn về cho Châu Âu, trên 
cơ sở đó dẫn tới sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu. Để hiểu được 
nguyên nhân diễn biến và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý chúng ta cùng tìm 
hiểu các nội dung trong bài học hôm nay. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
HS: Đọc SGK và tìm hiều mục 1 
H: Nguyên nhân nào đẫn đến các cuộc 
1. Những cuộc phát kiến về địa lý 
- Nguyên nhân 
 8 
phát kiến địa lý ? 
GV: Cho HS quan sát H.3. Tàu Ca-ra-
ven 
GV: (Miêu tả): Tàu Ca-ra-ven có bánh 
lái được lắp 3 cột buồm lớn, tàu nhẹ dễ 
điều khiển, tàu có thế lướt nhanh khi có 
những luồng gió ngược, tàu dài và đẹp 
hơn thích hợp cho sóng gió của đại 
dương. 
H(KG): Con tàu có vai trò gì cho việc 
khám phá những vùng đất mới ? 
HS: Suy nghĩ trả lời 
GV( Nhận xét): Tàu ca-ra-ven là tàu 
vượt đại dương trong lịch sử nhân loại, 
được người Bồ Đào Nha chế tạo năm 
1460. Việc chế tạo ra tàu đi biển đã giúp 
người Bồ Đào Nha trở thành quốc gia 
tiên phong trong việc đi khám phá những 
vùng đất mới trên thế giới, khiến cho loài 
người không khỏi kinh ngạc và khẳng 
định khả năng chinh phục đại dương và 
các miền đất lạ của con người. 
H: HS chia sẻ nhóm đôi (2p) Theo em 
trong những nguyên nhân trên nguyên 
nào quang trọng dẫn tới các cuộc phát 
kiến địa lý ? 
- Sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật có ý 
nghĩa quan trọng. Vì nhớ nó những con 
tàu lớn mới có thế chở được nhiều người 
và lương thực, thực phẩm, nước uống 
cho những chuyến đi dài ngày, máy móc 
thiên văn la bàn đươc sử dụng trong việc 
định hướng đại dương bao la. 
GV(dẫn dắt): Người Bồ Đào Nha và 
Tây Ban Nha là một trong những người 
đầu tiên và tích cực tham gia hoạt động 
thám hiểm. Lịch sử phát kiến địa lý có 
hàng loạt các hoạt động thám hiểm trong 
đó có những cuộc phát kiến địa lý lớn 
tiêu biểu như sau. 
HS: Theo dõi SGK 
H: HS viết tích cực (1p) Em hãy nêu 
+ Do nhu cầu phát triển của sản xuất. 
+ Tiến bộ về kỹ thuật hàng hải: kỹ 
thuật đóng tàu, hải đồ, la bàn. 
- Những cuộc phát kiến lớn về địa lý: 
+ Đi-a- xơ đến cực nam Châu phi 1487 
 9 
tên các cuộc phát kiến địa lý và nêu sơ 
lược hành trình đường đi trên lược đồ ? 
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK – 
Tr 6. GV kể chuyện về Cô-Lôm-Bô để 
học sinh thấy được một số nét về cuộc 
đời của ông. 
GV: Kể chuyện “chuyến thám hiểm của 
Ma-gien-lan hơn một nghìn ngày vòng 
quanh trái đất”. 
H: Cuộc phát kiến địa lý có ý nghĩa gì ? 
GV: Các cuộc phát kiến địa lý giúp cho 
việc giao lưu kinh tế, văn hóa được đẩy 
mạnh. 
HS: Đọc SGK + phần chữ in nhỏ 
H: Quý tộc và tư sản Châu Âu đã làm 
cách nào để có tiền vốn và đội ngũ công 
nhân làm thuê ? 
H: Nhờ có tiền vốn và đội ngũ làm thuê 
cho quý tộc và thương nhân đã làm gì ? 
- Lập các xuởng sản xuất quy mô lớn các 
công ty thương mại và những đồn điền 
rộng lớn. 
GV(Nhấn mạnh): Đó là hình thức kinh 
doanh tư bản thay thế cho chế độ tư sản 
tự tiêu. 
HS: Thảo luận nhóm 4 (5p) Những việc 
làm trên có tác động gì đối với xã hội ? 
+ Va-xcôdơGa-Ma vòng quanh Châu 
Phi đến phía tây nam của Ấn Độ 1498 
+ Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mỹ 1492 
+ Ma-gien-lan đầu tiên đi vòng quanh 
trái đất ( 1519-1522) 
- Ý nghĩa: 
+ Tìm ra những vùng đất mới 
+ Thúc đẩy thương nghiệp Châu Âu 
phát triển 
+ Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai 
cấp tư sản Châu Âu. 
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở 
Châu Âu. 
- Qúa trình tạo vốn và nhân công của 
quý tộc và tư sản Châu Âu do: 
+ Cướp bóc của cải, tài nguyên của các 
nước thuộc địa. 
+ Buôn bán nô lệ da đen. 
+ Rào đất cướp ruộng làm hàng loạt 
nông dân mất đất tạo nguồn nhân công 
dồi dào cho tư sản. 
- Quan hệ sản xuất tư bản xuất hiện: 
+ Giai cấp tư sản: Chủ các cơ sở sản 
xuất, kinh doanh, nắm tư liệu sản xuất, 
thuê nhân công bóc lột sức lao động 
của người làm thuê. 
 10 
H: Quan hệ giữa giai cấp tư sản và vô 
sản? 
- Giai cấp tư sản bóc lột kiệt quệ giai cấp 
vô sản và quan hệ sản xuất tư bản chủ 
nghĩa hình thành. 
+ Giai cấp vô sản: Được hình thành từ 
các nông nô bị tước đoạt ruộng đất 
buộc phải làm việc trong các xí nghiệp 
của tư sản. 
*HĐ3: LUYỆN TẬP 
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: 
- Nêu nguyên nhân, nội dung, hệ qủa của các cuộc phát kiến địa lý ? 
- Chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu được hình thành như thế nào ? 
* HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG 
- Đánh giá tác dụng của các cuộc phát kiến địa lý đối với sự phát triển của châu Âu. 
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- Bản thân tự đề xuất một sáng kiến mới trong học tập đối với môn lịch sử để đạt 
kết quả cao. 
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Học bài cũ: 
+ Nêu nguyên nhân, nội dung, ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lý ở châu Âu. 
- Chuẩn bị bài mới: 
- Đọc trước bài 3, tìm hiểu các nội dung: 
+ Nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng. 
+ Nguyên nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo. 
+ Sưu tầm tranh ảnh phản ánh thành tựu của phong trào văn hóa Phục Hưng. 
 .............................................................................. 
Ngày giảng: 14/9/2020 (7C) 
Tiết 3 - Bài 3 
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN 
CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1.Kiến thức 
Hiểu được: 
- Nguyên nhân xuất hiện và trình bày được khái niệm, nội dung và ý nghĩa của 
phong trào văn hóa Phục hưng. 
- Nguyên nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo. 
2. Phẩm chất : 
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất chăm chỉ, ý thức sáng tạo trong học tập, rèn luyện 
để có nhiều đóng góp về văn hoá có giá trị cho quê hương, đất nước. 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân, có ý thức tự 
nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài 
học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao. 
 11 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn 
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến, 
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để 
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực 
tiễn và trên cơ sở đó có ý thức sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa học. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nguyên nhân xuất hiện và trình bày 
được khái niệm, nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng; nguyên 
nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân của phong 
trào cải cách tôn giáo. 
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá ý nghĩa của phong trào 
văn hóa Phục hưng; hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: 
- Tranh ảnh về thời kỳ văn hóa Phục hưng. Bản đồ Châu Âu 
- Tư liệu về nhân vật lịch sử và danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Phục hưng 
2. HS: 
- Quan sát, nêu nội dung của các kênh hình SGK. 
- Chuẩn bị các nội dung: 
+ Nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng. 
+ Nguyên nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: 
- Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử 
dụng kênh hình. 
2. Kĩ thuật 
- Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, đọc tích cực. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
H: Nêu nội dung, tác dụng của các cuộc phát kiến địa lý? 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
HS: Thi tiếp sức giữa các nhóm: Kể tên các hoạt động văn hoá mà em biết? 
Trong thời kỳ xã hội phong kiến ở Châu Âu, có rất nhiều giá trị văn hóa tư tưởng 
của con người bị vùi dập, tôn giáo trở thành công cụ để thống trị con người. Nhưng 
từ cuối thời kỳ trung đại đã xuất hiện phong trào đấu tranh công khai của giai cấp 
tư sản chống phong kiến. Vậy cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản thời hậu kỳ trung 
đại ở Châu Âu diễn ra thế nào ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
1. Phong trào văn hóa Phục hưng 
( Thế kỷ XIV – XVII) 
 12 
GV(dẫn dắt): Chế độ phong kiến tồn tại từ 
thế kỷ V-XV, khoảng 10 thế kỷ trong suốt 
một nghìn năm được gọi là đêm trường 
trung cổ, chế độ phong kiến đã kìm hãn sự 
phát triển của xã hội. Tạo nên xã hội chỉ 
có trường học để đào tạo giáo sĩ, những di 
sản văn hóa cổ đại bị phá hủy trừ nhà thời 
và tu viện. Do đó giai cấp thư sản đấu 
tranh chống lại sự ràng buộc của tư tưởng 
phong kiến. 
H: Theo em tại sao giai cấp tư sản lại chọn 
lĩnh vực văn hóa làm cuộc mở đường cho 
đấu tranh chống phong kiến? (KG) 
- Giai cấp tư sản có địa vị về kinh tế 
nhưng không có địa vị về chính trị xã hội 
họ đấu tranh trên nhiều lĩnh vực khác nhau 
bắt đầu từ lĩnh vực văn hóa vì: những giá 
trị văn hóa cổ đại là tinh hoa văn hóa của 
nhân loại việc khôi phục nó sẽ tập hợp 
được đông đảo nhân dân chống lại phong 
kiến 
GV: Hình thành HS khái niệm “Phong 
trào văn hóa Phục hưng” 
HS: Đọc SGK 
H: Kể tên những nhà văn hóa, nhà khao 
học cùng các tác phẩm của họ trong thời 
kỳ Văn hóa Phục hưng ? 
GV: Giới thiệu tranh ảnh tư liệu thời Văn 
hóa Phục hưng. Yêu cầu HS quan sát H.6 
SGK-Tr8, qua đó biết tài năng của Lê-ô- 
na- đơ Vanh- xi. 
H: Qua các tác phẩm của mình, các tác giả 
thời Phục hưng mong muốn nói lên điều gì 
? 
* Nguyên nhân 
- Sự kìm hãm vùi dập của chế độ 
phong kiến với các giá trị văn hóa. 
- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh 
tế nhưng không có địa vị về chính 
trị, xã hội nên đấu tranh giành địa 
vị. 
=> phong trào văn hóa Phục hưng. 
- Phong trào văn hóa Phục hưng là 
khôi phục những tinh hoa cổ đại Hy 
Lạp và Rôma, đồng thời phát triển 
nó ở tầm cao mới. 
* Nội dung: 
- Lên án nghiêm khắc giáo hội Kitô, 
đả phá trật tự xã hội phong kiến. 
- Đề cao giá trị con người, đề cao 
khoa học tự nhiên, xây dựng thế 
 13 
H: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Ý nghĩa của 
phong trào Văn hóa Phục hưng ? 
GV: Đây là cuộc đấu tranh trực diện của 
giai cấp tư sản chống lại phong kiến trên 
mặt trận văn hóa tư tưởng. 
HS: Đọc mục II SGK 
H: Nguyên nhân bùng nổ phong trào cải 
cách tôn giáo ? 
GV: Phong trào diễn ra khắp các nước 
Tây Âu, mở đầu là Đức, Thụy Sĩ, sau đó 
Bỉ, Hà Lan, Anh, tiêu biểu là cuộc cải 
cách của Luthơ ở Đức và Can-van tại 
Thụy Sĩ. 
GV: Chỉ trên bản đồ Châu Âu địa điểm 
các nước diễn ra phong trào cải cách tôn 
giáo. 
HS: Theo dõi ghi nhớ những nơi diễn ra 
phong trào cải cách tôn giáo. 
H: Hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách 
của Lu-thơ và Can-vanh ? 
H: Tác dụng của phong trào cải cách tôn 
giáo đối với xã hội phong kiến ? 
GV: Cuộc chiến tranh nông dân Đức do 
Tô-mát Muyn-xe lãnh đạo, trong giai đoạn 
đầu chiếm được 1/3 lãnh thổ Đức, sau do 
nội bộ mâu thuẫn bọn phong kiến tập 
giới quan duy vật. 
* Ý nghĩa: 
- Phát động quần chúng đấu tranh 
chống lại phong kiến. 
- Mở đường cho sự phát triển của 
văn hóa Châu Âu 
2.Phong trào cải cách tôn giáo 
* Nguyên nhân 
- Sự thống trị về tư tưởng, giáo lý 
của chế độ phong kiến là lực cản đối 
với giai cấp tư sản. 
=> Giai cấp tư sản khởi xướng 
phong trào cải cách tôn giáo. 
* Nội dung: 
- Cải cách của Lu-thơ ở Đức: lên án 
hành vi tham lam đồi bại của giáo 
hoàng, đòi bãi bỏ những thủ tục 
nghi lễ phiền toái. 
- Cải cách của Can-vanh( Thụy Sĩ): 
chịu ảnh hưởng cải cách của Lu-thơ 
hình thành 1 giáo phái mới gọi là 
đạo tin lành. 
* Tác dụng : 
- Đạo Ki-tô chia làm 2 giáo phái: 
Cựu giáo và Tân giáo, hai phái mâu 
thuẫn và xung đột 
=> Cuộc chiến tranh nông dân Đức 
 14 
trung lực lượng đàn áp phong trào thất bại. 
Đây là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại 
nhất Châu Âu nó phản ánh lòng căm thù 
của nông dân bị áp bức. 
*HĐ3: LUYỆN TẬP 
- GV nêu câu
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_7_tiet_1_den_21_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf giao_an_lich_su_lop_7_tiet_1_den_21_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf