Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 25, 26, 27 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Nhằm hệ thống những kiến thức cơ bản trong chương III.

- Nhấn mạnh thời Bắc thuộc, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì.

2. Tư tưởng:

- HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.

- Ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc.

3. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ thực tế.

- Nắm vững nội dung kiến thức cơ bản.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

a. Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử

dụng ngôn ngữ, giao tiếp.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện lịch

sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện

chính kiến của mình về vấn đề lịch sử.

c. Phẩm chất: Tự tin, tự lập, yêu nước

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ. Các tư liệu mở rộng liên quan đến bài học.

2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.

pdf14 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 89 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 25, 26, 27 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14/5/2020 (6A, B) TIẾT 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nhằm hệ thống những kiến thức cơ bản trong chương III. - Nhấn mạnh thời Bắc thuộc, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì. 2. Tư tưởng: - HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. - Ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ thực tế. - Nắm vững nội dung kiến thức cơ bản. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp..... b. Năng lực đặc thù: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử..... c. Phẩm chất: Tự tin, tự lập, yêu nước II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ. Các tư liệu mở rộng liên quan đến bài học. 2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm ... IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động. GV giới thệu mục đích tiết ôn tập hệ thống những kiến thức cơ bản chương III. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của GV - HS Kiến thức cơ bản GV: hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. H: Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc? - Sau thất bại của An Dương Vương, năm 179 TCN, nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời kỳ bắc thuộc. Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến năm 905. 1. Ách thống trị của các triều đại PK Trung Quốc đối với nước ta. - Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến đầu thế kỷ X (905). H: Trong thời gian Bắc thuộc đất nước ta bị mất tên, bị chia ra nhập vào với các quận huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau như thế nào? GV: cho HS hoạt nhóm - điền vào bảng Triều đại, thời gian, tên nước, đơn vị hành chính H: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì? GV: kẻ bảng, hướng dẫn HS điền vào bảng: Tên khởi nghĩa Thời gian Diễn biến Kết quả Ý nghĩa Hai Bà Trưng ... HS: nhớ lại kiến thức. H: Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc? H: Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ được những phong rục tập quán gì? Ý nghĩa của điều này? * Chính sách cai trị: - Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá dân tộc ta. 2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc. 3. Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội. - Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển. - Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò, làm thuỷ lợi, trồng lúa một năm hai vụ. - Thủ công nghiệp: Phát triển dệt, gốm, buôn bán. - Văn hoá: Ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sống theo nếp riêng với những phong tục tập quán của dân tộc. - Xã hội: Phân hóa sâu sắc. * Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ được tiếng nói riêng và các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tộc. => Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, phong tục nếp sống của dân tộc không gì có thể tiêu diệt được. * Hoạt động 3: Luyện tập - Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc ? - Chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc ? - Sau hơn 1000 năm đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ được những phong rục tập quán gì? * Hoạt động 4: Vận dụng Hoàn thiện bảng niên biểu theo hướng dẫn. Tên khởi nghĩa Thời gian Diễn biến Kết quả Ý nghĩa Hai Bà Trưng ... * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương và Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng. + Việc làm của họ Khúc sau khi giành quyền tự chủ và ý nghĩa của nó. + Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ. + Sự chuẩn bị của Ngô Quyền. + Diễn biến, ý nghĩa trận chiến trên sông Bạch Đằng. Đánh giá công lao của Ngô Quyền. ________________________________________ Ngày giảng: 15/5/2020 (6B) TIẾT 26 - BÀI 26 + 27 CHỦ ĐỀ BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỈ X I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Việc làm của họ Khúc sau khi giành quyền tự chủ và ý nghĩa của nó. - Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ. - Ghi nhớ những nét chính về trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng. - Biết phân tích công lao của Ngô Quyền và nhân dân trong trận chiến Bạch Đằng lịch sử dân tộc. 2. Tư tưởng: - Lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn PK Trung Quốc đô hộ. 3. Kỹ năng: - Biết dùng lược đồ để trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, đối chiều các sự kiện lịch sử. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp..... b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử, nhân vật lịch sử. c. Phẩm chất: Tự tin, tự lập, yêu nước II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Lược đồ “Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán”. 2. Học sinh: Đọc bài tìm hiểu về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm ... IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động. Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm 905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhưng đều thất bại. Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ như thế nào? Tiếp đó Ngô Quyền đã giành lại độc lập ra sao? * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của GV - HS Kiến thức cơ bản HS: đọc mục 1 SGK. GV: cung cấp. GV: giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ. H: Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ có ý nghĩa gì? - Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn thuộc nhà Đường H: Nêu những việc làm của họ Khúc? H: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? - Xây dựng chính quyền độc lập dân tộc, giảm bớt đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người Việt do người Việt tự quản, tự quyết định tương lai của mình GV: kết luận: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi dậy đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc Cô Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm phủ Tống Bình xưng là Tiết độ sứ, xây dựng quyền tự chủ. Chủ trương của họ Khúc chứng tỏ đất nước ta giành được quyền tự chủ. HS: đọc kênh chữ nhỏ SGK. H: Nguyên nhân quân Hán sang xâm lược nước ta? H: Khúc Hạo gửi con trai mình sang nhà Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì? 1. Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào? * Hoàn cảnh: - Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu. - Năm 905 Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ kêu gọi nhân dân nổi dậy chiếm Tống Bình và tự xưng là Tiết độ sứ. - Năm 906 vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ An Nam. * Những việc làm của họ Khúc: + Chia lại khu vực hành chính. + Định lại mức thuế. + Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc. + Lập lại sổ hộ khẩu. 2. Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Hán (930- 931) * Nguyên nhân: - Nhà Nam Hán có ý định xâm lược nước ta từ lâu. - Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây dựng, gửi con sang làm con tin nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị đối phó GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. GV: treo lược đồ trình bày diễn biến trên lược đồ. GV: củng cố bài: Nhà Đường suy yếu, năm 905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ tự xưng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ. Song không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930 nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta. Dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã đánh tan quân Nam Hán, tiếp tục xây dựng quyền tự chủ. Việc giành quyền tự chủ đó đã tạo cơ sở để nhân dân tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử ấy. HS: đọc SGK H: Em hãy nêu những hiểu biết của em về Ngô Quyền ? HS trả lời. GV: nhận xét, bổ sung thêm tư liệu: GV: Giới thiệu vài nét về Ngô Quyền trích trong Đại Việt sử ký toàn thư ngoại kỷ, quyển 5. GV: cung cấp kiến thức: GV: Kiều Công Tiễn vốn là một viên tướng của Dương Đình Nghệ..giết tướng của mình để đoạt chức Tiết độ sứ. Điều này dẫn tới hậu quả: là cho nhân dân và Ngô Quyền hết sức bất bình. * Diễn biến: - Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm lược nước ta, - Năm 931 Dương Đình Nghệ kéo quân từ Thanh Hoá ra Bắc tấn công thành Tống Bình, chiếm được thành chủ động đón đánh quân Nam Hán tiếp viện. * Kết quả: Dương Đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán giành quyền tự chủ cho đất nước và tự xưng là Tiết độ sứ. 3. Ngô quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào ? a. Hoàn cảnh - Năm 937, Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ để đoạt chức Tiết độ sứ. H: Theo em, Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích gì ? HS: suy nghĩ trả lời GV: nhận xét, bổ sung: - Trị tên phản bội Kiều Công Tiễn - Bảo vệ nền độc lập tự chủ đang được xây dựng của đất nước. H: Vì sao Kiều Công Tiễn cho người đem vàng bạc sang cầu cứu nhà Nam Hán ? HS: - Do hoảng sợ, biết mình không thể đối phó được với Ngô Quyền. - Mong quân Nam Hán có thể bảo vệ quyền lực của mình vừa cướp được. H: Em nhận xét gì về hành động của Kiều Công Tiễn ? HS (nhận xét): Đó là hành động bán nước cầu vinh, bán rẻ tổ quốc..nhân dân ta có câu nói về những kẻ bán nước: “cõng rắn cắn gà nhà”.. “ rước voi về giày mả tổ” GV: Cung cấp KT: H: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta lần thứ 2 chứng tỏ điều gì ? HS: (phân tích): chúng chưa từ bỏ âm mưu xâm lược nước ta sau nhiều lần thất bạimuốn trả thù cuộc thất bại trước. GV: Năm 938, vua Nam Hán muốn nhân khi nước ta có loạn chiếm lấy nước, sai con là vạn vương Lưu Hoằng Tháo chỉ huy một đạo quân thủy sang xâm lược nước ta. Vua Nam Hán tự xưng là tướng đóng ở Hải Môn( Quảng Tây – Trung Quốc) , sẵn sàng tiếp ứng cho Hoằng Tháo. GV: Giảng về kế hoạch của Ngô Quyền. GV: Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã bàn với các tướng: GV: treo lược đồ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK trang 74 - Được tin, Ngô Quyền kéo quân ra Bắc. - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán. - Năm 938, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta lần 2. b. Kế hoạch của Ngô Quyền - Tiến vào thành Đại La, bắt giết Kiều Công Tiễn. Khẩn trương chuẩn bị chống quân xâm lược. H: Vì sao, Ngô Quyền lại chọn khúc sông Bạch Đằng làm nơi phục kích và đánh quân giặc ? HS: Quan sát vị trí sông Bạch Đằng trên lược đồ kết hợp với phần chữ nhỏ trả lời. GV: nhận xét, bổ sung: - Sông Bạch Đằng có tên nôm là sông rừng, vì hai bên bờ sông, nhất là tả ngạn sông toàn là rừng rậm, nhân dân có câu: “ Con ơi nhớ lấy câu này Sóng to, gió lớn, chớ qua sông Đằng” - Hải lưu thấp, độ dốc không cao, do vậy ảnh hưởng thủy triều lên xuống rất mạnh. Mực nước sông lúc thủy triều lên, xuống chênh lệch nhau đến 3m. - Khi triều lên, lòng sông rộng mênh mông đến hàng nghìn mét, sâu hơn chục mét. GV: Biết được quân địch sẽ kéo vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng GV: (giảng): Số cọc đóng lên tới hàng nghìn chiếc. Lúc chiều lên bãi cọc chìm trong biển nước mênh mông. Hai bên bờ sông Ngô Quyền cho bố trí một lực lượng thủy binh ẩn nấp. Hàng nghìn quân bộ, cung nỏ sẵn sàng ngày đêm mai phục bên vách núi sẵn sàng ra đánh địch khi chúng rơi vào trận địa phục kích của ta. Ngô Quyền đích thân cầm quân ra trận. H: Thảo luận- nhóm bàn (3phút) Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động độc đáo ở điểm nào ? HS: Thảo luận Đại diện nhóm trình bày - HS nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Kết luận và phân tích: - Chủ động: + Bàn với các tướng cách đánh giặc + Khi giặc con ngấp nghé, khẩn trương chuẩn bị kháng chiến bố trí trận địa mai phục.chọn khu vực cửa sông, vùng trung lưu hạ lưu sông Bạch Đằng làm điểm quyết chiến,chiến lược - Chuẩn bị trận chiến trên sông Bạch Đằng: + Đóng hàng nghìn cọc đẽo nhọn có bịt sắt ở những nơi hiểm yếu, gần cửa biển. + Cho quân mai phục ở hai bên bờ. => Chủ động đón đánh quân xâm lược. - Sáng tạo: + Lợi dụng thiên thời, địa lợi nhân hòa, lợi dụng thủy triều lên xuống, xây dựng trận địa bãi cọc với hàng nghìn cọc nhọn. Có mai phục hai bên bờ.khi nước triều lên, thuyền của địch tiến vào trong bãi cọc “ta dễ bề chế ngự không có kế gì hay hơn kế ấy” + Chỉ sử dụng thuyền nhỏ, nhẹ để dễ bề luồn lách ở bãi cọc. Thuyền địch to, cồng kềnh rất khó khăn khi tìm cách thoát khỏi bãi cọc lúc nước triều xuống. GV: trình bày diễn biến toàn bộ trận chiến trên lược đồ. GV trình bày kết hợp ghi bảng. - Khi nước triều đang dâng. - Khi nước triều rút. GV gọi 1-2 HS lên trình bày lại diễn biến. H: Vì sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta? HS suy nghĩ trả lời GV: Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chồng ngoại xâm của dân tộc ta. - Tiêu diệt được nhiều quân thù. - Đánh bại ý chí xâm lăng của nhà Nam Hán, khiến chúng không dám xâm lược nước ta lần 3. H: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào ? HS: suy nghĩ trả lời GV kết luận: Từ thế kỷ I - X là thời kỳ đầy máu và nước mắt, nhưng chính trong thời kỳ này thể hiện sức mạnh quật cường của dân tộc, hàng loạt phong trào đấu tranh chống đô hộ phong kiến cuả nhân dân ta diễn ra mạnh mẽ, liên tục, giành được nhiều thắng lợi ngày cang to lớn nhưng chiến thắng Bạch Đằng là chiến thắng triệt để nhất và to lớn nhất. 2. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 a. Diễn biến (HS tự tường thuật và ghi nhớ) b. Ý nghĩa - Chấm dứt hơn một nghin năm đô hộ của phong kiến phương Bắc. - Khẳng định nền độc lập lâu dài của Tổ quốc * Hoạt động 3: Luyện tập + Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ. + Diễn biến, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng năm 938. * Hoạt động 4: Vận dụng Sưu tầm một số câu chuyện kể về chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) nêu suy nghĩ của em về công lao của Ngô Quyền. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập học kì 2 ____________________________ PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG THCS MƯỜNG CANG Đề số 1 ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT (TIẾT 26) NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Lịch sử 6 Câu 1: (4,5 điểm) Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 ? Câu 2: (3,0 điểm) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ? Câu 3: (2,5 điểm) Vì sao sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc người Việt vẫn giữ được nét văn hóa của dân tộc (tiếng nói, phong tục, nếp sống của tổ tiên) ? PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG THCS MƯỜNG CANG Đề số 2 ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT (TIẾT 26) NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Lịch sử 6 Câu 1: (3,0điểm) Nêu những việc làm của Hai Bà Trưng sau khi giành được độc lập ? Câu 2: (4,0điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542-543)? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa ? Câu 3: (3,0 điểm) Vì sao dưới các triều đại phong kiến phong kiến phương Bắc, nhân dân ta liên tục nổi dậy đấu tranh ? PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG THCS MƯỜNG CANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT (TIẾT 26) NĂM HỌC: 2019 - 20120 Môn: Lịch sử 6 Câu Đáp án Điểm 1 (4,5điểm) * Nguyên nhân : - Do ách đô hộ thống trị tàn bạo của nhà Hán đã làm nhân dân ta ở khắp nơi căm phẫn, muốn nổi dậy chống lại. 0,75 - Chồng bà Trưng Trắc bị quân Hán giết chết. 0,75 * Diễn biến: - Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà Nội) 0,75 - Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa, Luy Lâu. 0,75 - Tô Định hốt hoảng bỏ về Nam Hải. Quân Hán ở các quận, huyện khác bị đánh tan. 0,75 * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thắng lợi. 0,75 2 (3,0điểm) * Những việc làm của hai Bà Trưng: - Trưng Trắc được tôn làm vua (Trưng Vương). 0,5 - Đóng đô ở Mê Linh 0,5 - Phong chức tước cho những người có công. 0,5 - Giao cho Lạc tướng cai quản các huyện. 0,5 - Bãi bỏ luật pháp của chính quyền đô hộ cũ. 0,5 - Xá thuế hai năm liền cho dân. 0,5 3 (2,5điểm) * Người Việt vẫn giữ được nét văn hóa của dân tộc, vì: - Chỉ có số ít tầng lớp trên có tiền đi học 0,5 - Đa số dân ta là lao động ít điều kiện tiếp xúc với chữ Hán và phong tục, luật lệ của người Hán. 1,0 - Tiếng nói, phong tục, nếp sống đã hình thành từ lâu đời, vững chắc, trở thành bất diệt và bản sắc riêng của người Việt. 1,0 PHÒNG GD & ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG THCS MƯỜNG CANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT (TIẾT 26) NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Lịch sử 6 Câu Đáp án Điểm 1 (3,0điểm) * Những việc làm của hai Bà Trưng: - Trưng Trắc được tôn làm vua (Trưng Vương). 0,5 - Đóng đô ở Mê Linh. 0,5 - Phong chức tước cho những người có công. 0,5 - Giao cho Lạc tướng cai quản các huyện. 0,5 - Bãi bỏ luật pháp của chính quyền đô hộ cũ. 0,5 - Xá thuế hai năm liền cho dân. 0,5 2 (4,0điểm) * Diễn biến: - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. 0,5 - Hào kiệt khắp nươi kéo về hưởng ứng: 0,5 - Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. 0,75 - Tháng 4 - 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân địch. 0,75 * Nhận xét: - Cuộc khởi nghĩa được đông đảo nhân dân ủng hộ. 0,5 - Quy mô lớn, giành thắng lợi nhanh chóng. 0,5 - Tinh thần chiến đấu của nghĩa quân mạnh mẽ, quyết liệt. 0,5 4 (3,0điểm) - Nhân dân ta liên tiếp nổi dậy đấu tranh vì: - Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo. 1,0 - Dưới sự đô hộ của phong kiến phương Bắc làm cho nhân dân ta cùng quẫn về mọi mặt. 1,0 - Nhân dân ta yêu nước, không cam chịu kiếp sống nô lệ, vì độc lập của đất nước. 1,0

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_25_26_27_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf
Giáo án liên quan