I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành
nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành một bộ phận của TQ. Chính sách
“đồng hoá” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện.
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ không chỉ nhằm
xâm chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta.
- Sự thay đổi về kinh tế nước ta từ thế kỉ I -> TK VI.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc
thuộc.
- Nêu và nhận xét sự thay đổi trong chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa của
các triều đại PKPB.
3. Thái độ:
- Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán. Thái độ yêu chuộng hòa bình.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, giao tiếp.
b. Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên hệ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> VI.
2. Học sinh: Học bài cũ + Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, đọc - viết tích cực
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 21+22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 09/01/2020 (6A)
Tiết 21 - Bài 19:
TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành
nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành một bộ phận của TQ. Chính sách
“đồng hoá” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện.
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ không chỉ nhằm
xâm chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta.
- Sự thay đổi về kinh tế nước ta từ thế kỉ I -> TK VI.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc
thuộc.
- Nêu và nhận xét sự thay đổi trong chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa của
các triều đại PKPB.
3. Thái độ:
- Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán. Thái độ yêu chuộng hòa bình.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, giao tiếp...
b. Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên hệ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> VI.
2. Học sinh: Học bài cũ + Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan...
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, đọc - viết tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Bài cũ:
? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43).
Ý nghĩa?
* Diễn biến:
- Mã Viện vào nước ta theo 2 đường thủy, bộ:
+ Quân bộ: Qua quỷ Môn Quan, xuống Lục Đầu.
+ Quân thuỷ: Từ Hợp Phố vào sông Bạch Đằng ngược lên Lục Đầu => hợp lại
tại Lãng Bạc.
- Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến.
- Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa - Mê
Linh, rút về Cấm Khê.
- Tháng 3/ 43 Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng
11/ 43 mới kết thúc.
- Mùa thu 44, Mã Viện thu quân về nước, đi 10 phần chỉ còn 4-5 phần.
* Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Hán thời Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của nhân
dân ta.
b. Bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường, nhưng do lực
lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK
phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra
sao? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI
để trình bày.
? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy
quận? Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm
những quận nào của Châu Giao?
- Gồm 9 quận: 6 quận của Nam Việt cũ,
Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam.
GV: Nhấn mạnh thêm: Bởi vì thế kỉ III,
nhà Đông Hán suy yếu. TQ bị phân chia
thành 3 quốc gia nhỏ: Ngụy, Thục, Ngô.
Đất Âu Lạc cũ thời kỳ đó chịu sự thống
trị của nhà Ngô thời tam Quốc và nhà
Ngô gọi vùng đó là vùng Châu Giao.
Như vậy về mặt hành chính Châu Giao
có sự thay đổi.
- HS: TL theo cặp đôi (4p)
? Thời Bắc thuộc, chính quyền PK
phương Bắc đã thi hành những chính
sách cai trị nào đối với nhân dân ta?
(Về chính trị; Về kinh tế; Về văn hóa)
- HS đọc chữ in nghiêng.
HS: Hoạt động cá nhân (2p)
Đại diện trình bày.
? Tại sao nhà Hán đánh nhiều loại thuế
đặc biệt là thuế muối và sắt?
- Để bóc lột được nhiều hơn, vì mọi
người đều phải dùng muối.
- Sắt làm công cụ sản xuất, vũ khíVì
công cụ sản xuất và vũ khí đều được chế
1. Chế độ cai trị của các triều đại PK
phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ
I -> Thế kỷ VI.
- Nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao.
- Đầu thế kỷ III, nhà Ngô tách Châu
Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ cũ),
Giao Châu (Âu Lạc cũ).
* Những chính sách của chính quyền
phong kiến phương Bắc:
- Về chính trị: tiến hành phân lại đơn vị
hành chính, cho quan lại người Hán
quản lý từ cấp huyện trở lên, người
Việt cai quản hương xã.
- Về kinh tế: bóc lột, vơ vét bằng các
loại thuế (muối, sắt...) nặng nề, bắt
nhân dân ta phải cống nộp sản vật quý
hiếm.
tạo bằng sắt thì sắc, nhọn... Do vậy sản
xuất đạt năng suất cao hơn, chiến đấu
có hiệu quả hơn.
? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ
trương đưa người Hán sang ở nước ta?
- Đồng hoá dân ta.
- Bắt dân ta phải học chữ Hán, theo luật
pháp và phong tục của người Hán.
- Biến nước ta thành quận, huyện của
TQ.
? Em có nhận xét gì về chính sách bóc
lột của bọn đô hộ?
- HĐ cặp đôi - 2p
GVKL: Từ sau thất bại của cuộc khởi
nghĩa thời Trưng Vương, bọn PK
phương Bắc đã thi hành nhiều biện
pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành
một bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt
bộ máy cai trịbắt nhân dân ta theo
phong tục tập quán Hán) thực hiện
chính sách “đồng hoá” dân ta xoá bỏ
sự tồn tại của dân tộc ta.
- GV cung cấp KT.
? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt?
- Công cụ bằng sắt mang lại hiệu quả
lao động cao, kinh tế phát triển.
- Vũ khí sắt có hiệu quả chiến đấu cao
hơn. Cho nên nhà Hán nắm độc quyền
sắt nhằm kìm hãm, làm cho nền KT của
ta không phát triển được, chúng dễ bề
thống trị hơn, và ta không rèn đúc được
nhiều vũ khí sắt, chúng dễ đàn áp hơn.
? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề
sắt ở Giao Châu vẫn phát triển?
- Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ
nhiều công cụrìu, mai, cuốc. Vũ khí:
kiếm, giáo, kính, lao. Thế kỷ III nhân
dân ven biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa
gà chọi bằng sắt.
- Về văn hóa: Bắt nhân dân ta học tiếng
Hán, theo phong tục người Hán, cho
người Hán sống chung để đồng hóa
nhân dân ta, đây là chính sách thâm
độc nhất.
* Nhận xét: đây là những chính sách
vô cùng tàn bạo, thâm độc của phong
kiến phương Bắc đẩy nhân dân ta vào
cảnh cùng quẫn về mọi mặt và biến
nước ta thành một bộ phận của nước
Hán.
2. Tình hình kinh tế của nước ta từ
thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi?
- Nhà Hán nắm độc quyền về sắt nhưng
nghề rèn sắt vẫn phát triển như: công
cụ lao động, vũ khí.
? Ngoài nghề rèn sắt, Châu Giao còn
phát triển những nghề nào khác?
HS: TLN bàn (2p) - Đại diện trình bày
- GV phân tích và lấy dẫn chứng chứng
minh. (Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa
trên năm.).
GV: nhấn mạnh: nghề dệt phát triển đặc
biệt là họ dùng tơ tre, tơ chối để dệt
thành vải - vải tơ chuối là đặc sản của
Âu Lạc, các nhà sử học gọi là “ vải
Giao Chỉ”
? Thương nghiệp thời kì này ra sao?
- Mở rộng buôn bán với nước ngoài
như: Trung Quốc, Gia Va, Ấn Độ..
? Em nhận xét gì về những thay đổi
trong kinh tế nước ta từ thế kỷ I-VI?
GV: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân
dân ta vô cùng cực khổ mặc dù vậy
nền kinh tế nước ta vẫn phát triển.
GVKL: Sau cuộc kháng chiến của Hai
Bà Trưng, nước ta lại bị các triều đại
phong kiến phương Bắc tiếp tục thống
trị với các c/ sách rất dã man, tàn bạo.
- Tuy bị lâm vào cảnh khốn cùng, nhưng
nhân dân ta vẫn tìm cách phát triển sản
xuất để duy trì cuộc sống, kiên trì đấu
tranh giành độc lập cho dân tộc.
* Về nông nghiệp:
- Biết dùng trâu, bò cày bừa.
- Biết đắp đê phòng lụt, trồng 2 vụ lúa
trên năm.
- Trồng cây ăn quả với kỹ thuật cao,
sáng tạo.
* Về thủ công nghiệp:
- Rèn sắt, làm đồ gốm, dệt vải, lụa
đều phát triển.
* Thương nghiệp:
- Buôn bán trong và ngoài nước phát
triển.
- Chính quyền đô hộ giữ độc quyền
ngoại thương.
=> Kinh tế phát triển về mọi mặt.
Hoạt động 3: Luyện tập
? Tại sao nói chính sách đàn áp của PKPB đối với Giao Châu là rất hà khắc và
tàn bạo?
? Vì sao chế độ thống trị hà khắc của PKPB rất tàn bạo mà nền kinh tế của ta
vẫn phát triển về mọi mặt.
Hoạt động 4: Vận dụng (ở nhà)
- Vẽ sơ đồ trang 55 vào vở và trả lời câu hỏi: Vì sao người Việt vẫn giữ được
phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ, đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.
Bổ sung kiến thức
..........
Ngày giảng: 10/01/2020 (6A)
Tiết 22 - Bài 20:
TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI )
(tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thế kỷ I - VI, xã hội nước ta có nhiều chuyển biến sâu sắc.
- Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta
đã kiên trì bảo vệ phong tục tập quán của người Việt.
- Diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
2. Kỹ năng:
- Làm quen với phương pháp phân tích, nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ.
- Tường thuật, phân tích nguyên nhân, so sánh.
3. Thái độ:
- GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà
Triệu đã anh dũng chiến đấu giành độc lập cho DT.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, giao tiếp...
b. Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên hệ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội.
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan...
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, đọc - viết tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Bài cũ.
? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I -> thế kỷ VI.
* Đáp án:
- Nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao. Đầu thế kỷ III nhà Hán tách Châu Giao
thành Quảng Châu (thuộc TQ) Giao Châu (thuộc Âu Lạc cũ)
- Bộ máy cai trị: Đưa người Hán sang làm huyện lệnh (cai quản huyện ).
- Thu nhiều thứ thuế nhất là thuế sắt, thuế muối
- Bắt dân ta phải đi lao dịch và cống nạp.
- Bắt những người thợ khéo của ta về TQ.
- Tiếp tục đưa người Hán ở với dân ta -> đồng hóa nhân dân ta.
b. Bài mới. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động
Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta
trong các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đô hộ tìm mọi
cách kìm hãm, nhưng nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự
chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp
trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ
đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa
cuộc khởi nghĩa như thế nào ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Ho¹t ®éng cña GV- HS Nội dung
- GV treo sơ đồ phân hoá xã hội.
- GV trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự
chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta
ở các thế kỷ I - TK IV
- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ.
? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự
chuyển biến xã hội nước ta? (K,G)
- Thời Văn Lang - Âu Lạc, xã hội phân hoá
thành 3 tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã
và nô tỳ có sự phân chia giàu nghèo, xã hội
Âu Lạc trước khi bị PK đô hộ, bước đầu đã
có sự phân hoá.
+ Thời kỳ đô hộ:
- Quan lại đô hộ ( phong kiến nắm quyền cai trị).
- Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều,
càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn.
- Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất
quyền thống trị trở thành địa chủ địa
phương, họ có thế lực ở địa phương nhưng
vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép. Họ
là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng lên
đấu tranh chống bọn PK phương Bắc.
- Nông dân công xã bị chia thành nông dân
công xã và nông dân lệ thuộc.
- Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.)
- GV giảng theo SGK.
- HS đọc đoạn chữ in nghiêng.
? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm
mục đích gì?
- Đồng hoá dân ta
GV: Cung cấp
1. Những chuyển biến về xã hội
và văn hoá ở nước ta ở các thế
kỷ I - VI.
* Về xã hội:
- Người Hán thâu tóm quyền lực
trong tay, trực tiếp nắm đến cấp
huyện => XH phân hoá sâu sắc
hơn.
* Về văn hoá:
- Nhà Hán mở trường học dạy chữ
Hán, Nho giáo, Phật giáo, Đạo
giáo, luật lệ phong tục Hán ở các
quận.
- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng
nói của tổ tiên.
- Sinh hoạt theo nếp sống phong
tục của mình: nhuộm răng, ăn trầu,
làm bánh trưng, bánh dày.
- Học chữ Hán theo cách đọc của
? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục
tập quán và tiếng nói của tổ tiên?
HS : TLN bàn 2 (2p)
Đại diện trình bày
- Trường học do chính quyền đô hộ mở để
dạy tiếng Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới
có tiền cho con em mình đi học, còn đại đa
số nông dân lao động nghèo khổ không có
điều kiện cho con em mình đi học. Vì vậy họ
vẫn giữ được phong tục tập quán, tiếng nói
của tổ tiên vì được hình thành xây dựng
vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản sắc
riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt.
- GVKL: Từ thÕ kỷ I->VI, người Hán nắm
quyền thống trị nước ta từ cấp huyện, chúng
muốn đồng hoá dân ta sống theo mọi
phong tục tập quán của người Hán. Song
nhân dân ta vẫ có tiếng nói riêng, sống theo
phong tục tập quán của người Việt.
- Gọi HS đọc đoạn đầu.
? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa
bùng nổ?
? Lời tâu của Tiết Tổng nói lên điều gì.
- Đất rộng, người đông, hiểm trở độc
hạikhó cai trị.
? Em hiểu biết gì về Bà Triệu (SGK).
- HS đọc đoạn in nghiêng.
? Câu nói của Bà Triệu có ý nghĩa gì?
- Ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giành
độc lập DT.
- GV giảng theo SGK.
- HS tường thuật diễn biến.
- Gv tường thuật lại
? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà
Triệu.
- Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho quân
riêng mình.
2. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu
(248).
a. Nguyên nhân:
- Do ách thống trị tàn bạo của quân
Ngô.
b. Diễn biến:
- Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở
Phú Điền (Hậu Lộc - T.Hoá), Bà
Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh
phá thành ấp của nhà Ngô ở Cửu
Chân, rồi đánh khắp Giao Châu.
- Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn
áp. Vừa huy động lực lượng vừa
đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội
bộ của ta.
Ngô khiếp sợ..
? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại?
- Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh
nhiều kế hiểm độc.
? Cuộc khởi nghĩa thất bại nhưng có ý nghĩa
như thế nào?
- Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà
Triệu hi sinh trên núi Tùng.
c. Ý nghĩa:
Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí
quyết giành lại độc lập của dân tộc
ta.
Hoạt động 3: Luyện tập
? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
Hoạt động 4: Vận dụng
- HS quan sát kênh hình 46.
- Gọi HS đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ công ơn Bà Triệu.
- GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô, Bà Triệu đã lãnh đạo nhân
dân chống lại, xong vì lực lượng quá chênh lệch, quân Ngô lại lắm mưu nhiều kế,
nên khởi nghĩa thất bại.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Hán, nước ta lại bị PK phương
Bắc thống trị, dưới ách thống trị của ngoại bang, nhân dân ta vẫn vươn lên tạo ra
những chuyển biến về kinh tế, xã hội và văn hoá để duy trì cuộc sống và nuôi dưỡng
ý chí giành độc lập DT.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ, đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lí Bí?
+ Diễn biến của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+ Việc thành lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?
Bổ sung kiến thức
..........
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_6_tiet_2122_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf