Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 20+21 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

Giúp Hs nắm được:

- Những cơ sở để khẳng định nhà nước thời Trưng Vương là một quốc gia độc lập.

- Diễn biến chính cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.

2. Tư tưởng:

- Tinh thần bất khuất của dân tộc.

- Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời hai bà Trưng.

3. Kỹ năng:

- Kỹ năng đọc bản đồ Lịch sử, bản đồ, quan sát tranh ảnh đền thờ 2 bà Trưng.

- Tìm hiểu, phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,

năng lực hợp tác, giao tiếp

- Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên hệ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Phiếu học tập

- Tranh ảnh

- Soạn giáo án.

2. Học sinh:

- Học bài cũ.

- Đọc trước nội dung bài học trong SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình

2. Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, điền phiếu học tập

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

? Đất nước ta và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi?

? Trình bày diến biến của cu KN hai bà Trưng.

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: khởi động

Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng năm 40 đã giành thắng lợi vẻ vang.

Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà Trưng đã bắt tay ngay vào công cuộc xây

dựng đất nước và chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà Hán, trong điều kiện

vừa mới giành được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn.Cuộc kháng chiến diễn ra gay go và ác liệt

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 20+21 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 6A- 10/01/2020 Tiết 20 - Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN HÁN XÂM LƯỢC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được: - Những cơ sở để khẳng định nhà nước thời Trưng Vương là một quốc gia độc lập. - Diễn biến chính cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. 2. Tư tưởng: - Tinh thần bất khuất của dân tộc. - Mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời hai bà Trưng. 3. Kỹ năng: - Kỹ năng đọc bản đồ Lịch sử, bản đồ, quan sát tranh ảnh đền thờ 2 bà Trưng. - Tìm hiểu, phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, giao tiếp - Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên hệ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phiếu học tập - Tranh ảnh - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Học bài cũ. - Đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình 2. Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, điền phiếu học tập IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: ? Đất nước ta và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi? ? Trình bày diến biến của cu KN hai bà Trưng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng năm 40 đã giành thắng lợi vẻ vang. Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà Trưng đã bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng đất nước và chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà Hán, trong điều kiện vừa mới giành được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn.... Cuộc kháng chiến diễn ra gay go và ác liệt. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Nội dung - HS đọc mục 1-SGK. - GV giảng theo SGK “sau khi..bãi bỏ”. Và giải thích. ? Trưng Trắc được suy tôn làm vua, việc đó có ý nghĩa và tác dụng như thế nào? - GV giảng theo SGK “Được tin.nghĩa quân”. ? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe, thuyền đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà không tiến hành đàn áp ngay? - GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà Trưng đã bắt tay vào xây dựng đất nước và chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà Hán. Những việc làm tuy ngắn (2 năm) nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân. - HS đọc mục 2-SGK. - GV giảng theo SGK. Hs thực hiện theo phiếu học tập theo nhóm bàn 3 phút. ? Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán? ? Vì sao Mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược này? (Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng gian ác, lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương Nam..) - GVđọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu nhân cách tầm thường và bộ mặt tham lam độc ác của Mã Viện. “ Sáu chục người ta sức mỏi mòn Riêng ông yên giáp nhảy bon bon’’ - HS quan sát kênh chữ SGK. - Gọi HS trình bày (điền kí hiệu vào lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược - GV mô tả và ghi. 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập. - Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh. - Bà phong chức tước cho những người có công, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp nhà Hán. 2. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42- 43) đã diến ra như thế nào?. * Diễn biến: - Tháng 4- 42, 2 vạn quân Hán do Mã Viện chỉ huy tiến vào nước ta theo hai đường bộ và đường thủy, chúng tấn công Hợp Phố. - Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến. - Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa- Mê Linh, sau đó rút về Cấm Khê, quân ta chiến đấu ngoan cường, tháng 3 - 43 Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11 - 43 mới kết thúc. - Gọi HS đọc đoạn in nghiêng. ? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt không? - GV giảng tiếp theo SGK. ? Vì sao Hai Bà Trưng phải tự vẫn? (Lực lượng của ta yếu .ko để rơi vào tay giặc..) ? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - GV cho HS xem H 45 và liên hệ “Kỷ niệm hai bà Trưng vào ngày 8-3 và nhân dân lập đền thờ” * Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của nhân dân ta. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô □ trước các câu sau. □ 1. Trưng Vương xá thuế hai năm liền chọ dân. Luật pháp hà khắc cùng các thứ lao dịch nặng nề của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ. □ 2. Được tin Hai Bà Trưng khởi nghĩa, vua Hán nổi giận bèn cử Mã Viện đưa quân đi đàn áp. □ 3. Tháng 4-42, quân Hán tấn công Hợp Phố, Hai Bà Trưng liền kéo quân lên Hợp Phố để nghênh chiến. 4. Tại Cấm Khê, quân ta ra sức cản địch, giữ từng xóm làng, tấc đất. Cuối cùng, Hai Bà Trưng đã hi sinh oanh liệt trên đất Cấm Khê. □ 5. Tuy đàn áp được cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhưng quân Mã Viện khi đi mười phần, khi về chỉ còn bảy, tám phần. Trả lời Đ: 1, 4; S: 2, 3, 5. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Việc nhân dân lập đền thờ hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về hai Bà Trưng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài 19- Từ sau Trung Vương đến trước Lý Nam Đế - Yêu cầu đọc kĩ trước nội dung bài và soạn bài cá nhân theo các câu hỏi có trong bài - Yêu cầu cụ thể với các nhóm: - Nhóm 1: Sự thay đổi trong chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Nhóm 2: Sự thay đổi về kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI. ========================== Ngày giảng: 17/01/2020 Tiết 21 – Bài 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (giữa thế kỷ I – giữa thế kỷ VI) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Sự thay đổi về chính trị, kinh tế, văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Sự thay đổi về kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI. - Nhận xét sự thay đổi trong chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc. - So sánh với kinh tế thời Âu Lạc 2. Tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc. 3. Kỹ năng: Học sinh phân tích đánh giá những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc biết tìm nguyên nhân vì sao ND ta không ngừng đấu tranh chônga áp bức boc lột của phong kiến phương Bắc. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, giao tiếp - Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên hệ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phiếu học tập - Tranh ảnh - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Học bài cũ. - Đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình 2. Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, điền phiếu học tập IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: ? Vì sao nhân dân ta đã lập hàng trăm đền thờ hai bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi trên đất nước ta? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoạn cường, nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Nội dung *Hoạt động 1 GV: Dùng lược đồ trình bày phần đầu trong SGK. GV? Trước đây miền đất Âu Lạc cũ gồm những châu nào? HS Giao Chỉ , Cửu Chân , Nhật Nam . GV Gọi HS đọc từ “Từ sau các huyện” GV? Em có nhận xét gì về sự thay đổi đó ? HS: Trả lời. GV? Nhà Hán đã bóc lột dân ta như thế nào ? Nhận xét của em về các chính sách bóc lột đó? HS: Trả lời. GV? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta? HS Suy nghĩ trả lời. Hoạt động 2 GV? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt? HS Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo bằng sắt, sắc nhọn và bền hơn công cụ và vũ khí bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng suất cao hơn, chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán muốn hạn chế sự phát triển và sự chống đối của nhân dân ta. GV? Theo em vì sao nghề rèn sắt vẫn phát triển ? HS Trả lời Công cụ sản xuất vũ khí chế tạo bằng sắt nên nhọn, sắc, bền hơn vũ khí chế tạo bằng đồng. Do vậy sản xuất đặt năng xuất cao hơn và chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán chế tạo độc quyền sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu , hạn chế được sự chống đối của nhân dân 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I – thế kỉ VI. - Đầu TK III, nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu và Giao Châu - Đưa người Hán sang làm huyện lệnh. - Nhà Hán bóc lột nhân dân ta rất tàn bạo, đẩy người dân vào cảnh khốn cùng. - Tiếp tục chính sách đồng hóa nhân dân ta. 2. Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I – thế kỉ VI có gì thay đổi ? - Nhà Hán giữ độc quyền về sắt. Nhưng nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn phát triển. Nông nghiệp GV: căn cứ vào đâu em khảng định nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn phát triển? HS: Dựa vào SGK trả lời GV Yêu cầu HS đọc đoạn từ “Từ TK I diệt côn trùng” GV? Điều gì chứng tỏ nông nghiệp Giao Châu phát triển? GV? Bên cạnh sự phát triển của nghề rèn sắt, nông nghiệp còn có nghề gì phát triển? Dẫn chứng? GV? Sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp tạo điều kiện cho sự phát triển của nghề nào? HS: Trả lời. - Từ thế kỷ I đã dùng trâu bò để cày bừa, có đê phòng lụt, trồng 2 vụ lúa trên năm, trồng cây ăn quả Thủ công nghiệp - Nghề sắt , nghề gốm, nghề dệt cũng rất phát triển. Ngoại thương - Buôn bán không chỉ với người trong nước mà cả người nước ngoài. - Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Bài tập Hãy nối các mốc thời gian ở bên tría với nội dung ở cột bên phải cho phù hợp. Thời gian Nội dung 1. Thế kỉ I (từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng) a) Nhân dân vùng biển đã biết dùng lưới sắt để khai thác san hô 2. Từ thế kỉ I b) người ta đã tìm được nhiều đồ sắt như rìu, mai, cuốc, kiếm, giáo, nồi gang, chân đèn,... 3. Thế kỉ III c) nhà Hán tiếp tục đưa người Hán sang thay người Việt làm Huyện lệnh, trực tiếp cai quản các huyện 4. Trong các di chỉ, mộ cổ thuộc thế kỉ I - VI d) ở Giao Châu, việc cày bừa do trâu, bò kéo đã phổ biến HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI, chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta như thế nào? Có điểm gì khác trước? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài 20- Từ sau Trung Vương đến trước Lý Nam Đế - Yêu cầu đọc kĩ trước nội dung bài và soạn bài cá nhân theo các câu hỏi có trong bài - Yêu cầu cụ thể với các nhóm: - Nhóm 1: Những cơ sở để khẳng định nhà nước thời Trưng Vương là một quốc gia độc lập. - Nhóm 2: Diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. Đánh giá về công lao của Hai Bà Trưng. ==========================

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_2021_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf
Giáo án liên quan