Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 17: Ôn tập Chương I và Chương II

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người

xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.

- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.

- Nắm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội

nguồn DT.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống

kê các sự kiện một

cách có hệ thống.

3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền

VHDT.

- Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm

4. Định hướng năng lực :

a. Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học.

+ Giao tiếp và hợp tác.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù:

- Quan sát

- Nhận biết

- Giải quyết vấn đề

- Trình bày

- Nhận xét, đánh giá

- So sánh.

- Tư duy.

- Liên hệ thực tiễn

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 97 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 17: Ôn tập Chương I và Chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 17 ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc. - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau. - Nắm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống. 3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT. - Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Định hướng năng lực : a. Năng lực chung: + Tự chủ và tự học. + Giao tiếp và hợp tác. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Quan sát - Nhận biết - Giải quyết vấn đề - Trình bày - Nhận xét, đánh giá - So sánh. - Tư duy. - Liên hệ thực tiễn II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Máy chiếu. - Sơ đồ tư duy - Phiếu học tập. 2. HS: HS - Bảng nhóm, bút nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : * Phương pháp : - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp. - Thuyết trình. - Thảo luận nhóm * Kĩ thuật : - Động não. - Tổ chức các HĐ nhóm 8 - HĐ cá nhân. - Điền phiếu học tập IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài cũ: Không kiểm tra - Bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới. * HĐ1: Khởi động: Giới thiệu bài: Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm . * HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV- HS Nội dung Học sinh hoạt động nhóm đôi, viết vào phiếu học tập (4 phút) H: Dấu tích người nguyên thủy xuất hiện đầu tiên ở dâu trên đất nước ta?(Thời gian, địa điểm, công cụ) -GV cùng HS hệ thống lại kiến thức Học sinh hoạt động nhóm đôi vào phiếu bài tập, sau đó đổi chéo phiếu chấm điểm (5 phút) H: Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào? 1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. (Thời gian, địa điểm). - Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm. - Địa điểm: + Răng của Người tối cổ ở Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (L.Sơn). + Công cụ đá ghè đẽo ở núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai). 2. Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua 3 giai đoạn: - Sơn Vi: đồ đá cũ - VH Hoà Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm, đồ đá mới. H: Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này? ( Khảo cổ học) H: Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào? - VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí-> đồng thau xuất hiện. - Tổ chức xã hội: + Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy. + Thời Hòa Bình- Bắc Sơn: thị tộc + Phùng Nguyên- Hoa Lộc: làng chạ, bộ lạc Giai đoạn Địa điểm Thời gian Công cụ sản xuất Người tối cổ Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Núi Đọ, Xuân Lộc Sơn Vi Hàng chục vạn năm - Đồ đá cũ (ghè đẽo) Người tinh khôn (G.đoạn đầu) Hoà Bình, Bắc Sơn 40- 30 vạn năm - Đồ đá mới (đá được mài tinh xảo) Người tinh khôn (G.đoạn phát triển) Phùng Nguyên – Hoa Lộc 4000- 3500 năm Thời đại kim khí, công cụ sản xuất đồng thau, sắt Học sinh thảo luận nhóm 4 (5 phút) H: Vùng cư trú chủ yếu của người Van Lang, Âu Lạc? H: Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt? H: Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sự p.triển cao của nền kinh tế? (Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm) H: Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn? 3. Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc. - Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ. - Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chính, chăn nuôi cũng phát triển - Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng - Sự phân hóa xã hội: giàu- nghèo. (Có kẻ giàu người nghèo) H: Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì? (chống thiên tai và ngoại xâm) Học sinh hoạt động cá nhân. - GV giải thích: +Trống đồng: là hiện vật tượng trưng cho nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc. Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những nét văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà. + Thành Cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. - Nhu cầu hợp tác trong sản xuất chống thiên tai, chống ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc. - Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn). 4. Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc. - Trống đồng. - Thành cổ Loa. * HĐ 3: Luyện tập - Sử dụng kĩ thuật động não: Hãy trình bày những hiểu biết, thắc mắc về kiến thức của bản thân trong tiết học ngày hôm nay - Học sinh trình bày cá nhân. * HĐ 4: Vận dụng Ở địa phương em có dấu tích của người nguyên thủy không? Ở đâu? Dấu tích đó là gì? * HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Về nhà học bài, nắm chắc nội dung đã ôn - Ôn lại toàn bộ kiến thức trọng tâm đã học từ đầu năm. - Chuẩn bị tiết sau thi học kì I + Dấu tích của những người xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta, thời gian, địa điểm? + Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào? + Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc? + Những công trình văn hóa tiêu biểu của thời Văn Lang – Âu Lạc?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_17_on_tap_chuong_i_va_chuong_ii.pdf
Giáo án liên quan