I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
- Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc.
- Biết được lí do Thục Phán chọn Phong Khê làm nơi đóng đô.
- So sánh được nông nghiệp và thủ công nghiệp của nhà nước Văn Lang để làm rõ
sự phát triển của đất nước Âu Lạc.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng
luôn nhớ về cội nguồn.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, giao tiếp
- Năng lực đặc thù: nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá,liên hệ 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước.
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân, cặp đôi, thuyết trình
2.Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
              
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 14: Nước Âu Lạc - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/11 
Ngày giảng: 13/11 6A6 
TIẾT 14 – BÀI 14 
 NƯỚC ÂU LẠC 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
- Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần. 
- Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc. 
- Biết được lí do Thục Phán chọn Phong Khê làm nơi đóng đô. 
- So sánh được nông nghiệp và thủ công nghiệp của nhà nước Văn Lang để làm rõ 
sự phát triển của đất nước Âu Lạc. 
2. Tư tưởng: 
- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng 
luôn nhớ về cội nguồn. 
3. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, 
năng lực hợp tác, giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá,liên hệ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước. 
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1.Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 
2.Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ 
? Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào ? 
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1 : khởi động 
Gv đố vui: sự tích cây nỏ thần gắn liền với nhân vật lịch sử nào? 
Gv dẫn dắt vào bài: Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN, nhân dân không còn cuộc 
sống yên bình như trước. Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ 
quốc. Ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam -> nhà nước mới ra 
đời như thế nào. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm 
GV giới thiêu: Năm 221, nước Tần 
thành lập và dùng sức mạnh quân sự 
mạnh đánh Trung Nguyên và tiếp tục 
bành trướng xuống phía Nam. 
Hoạt động cá nhân 
? Vì sao cuối thế kỷ III TCN, quân Tần 
1. Cuộc kháng chiến chống quân 
xâm lược Tần diễn ra như thế nào? 
* Nguyên nhân: 
- Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất 
xâm lược nước ta ? 
Gv sử dụng lược đồ: Trình bày được 
diễn biến cuộc kháng chiến chống quân 
xâm lược Tần 
- GV: Ở phía Bắc Văn Lang tức là phía 
Nam – Trung Quốc vùng Quảng Đông, 
Quảng Tây hiện nay. Sau khi chiếm 
được các nước ở Hoa Nam, quân Tần 
đánh vào Văn Lang. 
? Người Tây Âu và người Lạc Việt có 
quan hệ với nhau như thế nào? (quan hệ 
gần gũi, anh em từ lâu đời). 
? Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến 
chống xâm lược Tần, nhân dân Tây Âu 
và Lạc Việt đã gặp những khó khăn gì ? 
? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã làm gì? 
Bầu ai chỉ huy? 
? Thục Phán là người như thế nào? (tuấn 
kiệt, tài giỏi, thủ lĩnh của người Lạc 
Việt). 
? Cách đánh của người Tây Âu và người 
Lạc Việt? 
? Thế và lực của giặc trước và sau khi 
đánh như thế nào? 
- Trước: Hung hăng. 
- Sau: Hoang mang, hoảng sợ. 
? Kết quả cuộc kháng chiến? 
HĐ cặp đôi 1phút 
? Tại sao giặc lại thất bại? 
- Nhân dân đoàn kết, tinh thần anh dũng, 
cách đánh sáng tạo. 
- Quân Tần mất hết ý chí. 
- GV: Cuộc chiến đấu 6 năm cuối cùng 
giành thắng lợi. Vậy tình hình nước Văn 
Lang có gì thay đối sau kháng chiến 
chống quân Tần kết thúc? 
HĐ cá nhân 
? Trong cuộc kháng chiến chống quân 
xâm lược Tần ai là người có công nhất? 
(Thục Phán) 
? Sau cuộc kháng chiến thắng lợi, Thục 
Phán đã làm gì? 
? Vì sao Thục Phán đặt tên nước là Âu 
Lạc? 
ổn định. 
- Nhà Tần mở rộng lãnh thổ. 
* Diễn biến: 
- Năm 218 TCN, quân Tần tiến đánh 
xuống phương Nam để mở rộng bờ 
cõi. 
- Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần 
kéo xuống đánh vùng Bắc Văn Lang. 
- Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng 
người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn 
tiếp tục kháng chiến. 
- Họ bầu Thục Phán làm thủ lĩnh chỉ 
huy cuộc kháng chiến. 
- Kết quả: Người Việt đánh tan quân 
Tần. 
2. Nước Âu Lạc ra đời. 
- Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua 
Hùng nhường ngôi cho mình. 
=> thành lập nước Âu Lạc 
(Nước Âu Lạc là hợp nhất của hai chữ 
Tây Âu và Lạc Việt mà thành) 
? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm gì 
Hs chú ý sgk 
? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở 
Phong Khê? 
(Là vùng đông dân, nằm ở trung tâm đất 
nước, vừa gần sông Hồng lại có sông 
Hoàng chảy qua, giao thông thuận tiện. 
? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến 
trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua 
bao nhiêu thế kỷ? Chỉ ra những thay đổi 
đó? 
- HS quan sát hình 39, 40 – SGK/42 với 
hình 31, 33 bài 11. 
? Nhận xét về sản xuất nông nhiệp và 
thủ công nghiệp 
- GV: Hình 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật 
cao hơn. 
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi 
đó? 
- Nguyên nhân: 
+ Kinh nghiệm sản xuất nhiều năm 
+ Nhu cầu xây dựng dinh thự; quân đội 
hùng mạnh. 
=> Đó là tinh thần vươn lên và thành 
quả của cuộc kháng chiến chống ngoại 
xâm, bảo về tổ quốc. 
? Khi sản phẩm tăng, của cải dư thừa 
nhiều, xã hội xuất hiện hiện tượng gì? 
- GV kết luận chung: Nước Âu Lạc ra 
đời là bước tiếp nối của nước Văn Lang, 
chưa được xem là một thời kì lịch sử 
mới trong lịch sử nước ta. Tổ chức xã 
hội chưa có gì mới nhưng có những thay 
đổi trong sản xuất và quan hệ xã hội. 
Gv vận dụng kĩ thuật trình bày 1 phút 
? Qua bài này các em còn vướng mắc 
chỗ nào còn giải đáp 
Hs đưa ra câu hỏi 
Gv giải đáp 
- Thục Phán tự xưng là An Dương 
Vương, đổi tên nước là Âu Lạc, đóng 
đô ở Phong Khê (Cổ Loa - Đông Anh 
– Hà Nội). 
3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay 
đổi? 
- Thời gian: Hơn 4 thế kỷ. 
- Kinh tế: Nông nghiệp, đặc biệt thủ 
công nghiệp phát triển hơn trước. 
- Kỹ thuật cao hơn. 
- Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo. 
=> Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
 Em hãy vẽ sơ đồ nhà nước thời An Dương Vương 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
Em hãy cho biết điểm khác trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương 
so với thời Hùng Vương là gì? 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
Em hãy tưởng tượng sau đó vẽ chân dung người chỉ huy Thục Phán 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
 - Học bài cũ- theo các câu hỏi SGK/43 
 - Chuẩn bị bài tiếp: Nước Âu Lạc (tiếp), đọc và trả lời các câu hỏi sau: 
1) Miêu tả di tích thành Cổ Loa 
2) Đọc câu truyện “Mị Châu, Trọng Thủy” 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_6_tiet_14_nuoc_au_lac_truong_thcs_muong.pdf giao_an_lich_su_lop_6_tiet_14_nuoc_au_lac_truong_thcs_muong.pdf