Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 13: Đời sống vật chất và tinh thần cư dân Văn Lang - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS hiểu thời Văn Lang người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc

sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai.

2. Tư tưởng

GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT.

3. Kỹ năng

Đánh giá, nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần; Rèn kỹ năng liên hệ thực tế

khách quan.

4. Định hướng các năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh

ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử.

- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Nội dung liên quan đến Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa

văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương.

2. Học sinh: sưu tầm truyện Hùng Vương, Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng,

hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp

2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 13: Đời sống vật chất và tinh thần cư dân Văn Lang - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: 02/11/2019 Ngày giảng: 04/11/2019 Tiết 13 - Bài 13 ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS hiểu thời Văn Lang người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2. Tư tưởng GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT. 3. Kỹ năng Đánh giá, nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần; Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử. - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nội dung liên quan đến Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương. 2. Học sinh: sưu tầm truyện Hùng Vương, Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: Bước phát triển mới của đời sống vật chất và tinh thần cư dân Văn Lang? 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội p.triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Phương pháp, kĩ thuật Nội dung kiến thức - GV: Văn Lang là 1 nước nông nghiệp, vì người dân lạc việt lúc - GV thuyết trình 1. Nông nghiệp và các nghề thủ công * Nông nghiệp: - Văn Lang là một nước 2 bấy giờ đã biết trồng lúa nước và lúa nương, tuỳ theo điều kiện sống của họ. - GV: hướng dẫn HS quan sát công cụ lao động ở H33-H34, Bài 11 SGK/34, cho HS xem công cụ phục chế: Lưỡi cày đồng, lưỡi liềm đồng - TL: So sánh với công cụ sản xuất ở thời Hoà Bình-Bắc Sơn? - Trả lời: Như vậy ở thời Hoà Bình –Bắc Sơn công cụ xới đất để trồng trọt là lưỡi cuốc đá.Chính vì thế mà năng suất lao động chưa cao.Đến thời Văn Lang con người đã biết dùng lưỡi cày bằng đồng để xới đất,chính vì thế mà năng suất lao động cao hơn và đây cũng là 1 bước tiến dài trong quá trình lao động sản xuất của cư dân Văn Lang. - H: + Ngoài trồng lúa nước, trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề gì? + Họ biết trồng những loại cây gì và chăn nuôi những động vật nào? - GV: Với công cụ bằng đồng , nghề nông trồng lúa ở Văn Lang đã có những bước tiến mới. Họ biết trồng trọt – chăn nuôi trâu bò để cày, bừa, kéovà cây lúa đã trở thành cây lương thực chính, từ đây cuộc sống của họ rất ổn định và tạo điều kiện cho các nghề thủ công phát triển. - GV cho HS quan sát: hình 36,37,38 SGK + Em có nhận xét gì? + Dùng để làm gì? + Việc làm ra chiếc thạp đồng như vậy chứng tỏ điều gì? + Trống đồng có mấy bộ phận. - Trực quan: quan sát tranh ảnh, hiện vật - Học sinh hoạt động nhóm đôi 3 phút. - Vấn đáp - Trực quan: quan sát tranh ảnh, hiện vật kết hợp vấn đáp. nông nghiệp + Trồng trọt: lúa là cây lương thực chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, bí và cây ăn quả. + Chăn nuôi: gia xúc trâu, bò, lợn, gàchăn tằm. * Thủ công nghiệp: - Nghề gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền được chuyên môn hoá. 3 Theo em người Việt cổ dùng trống đồng vào những việc gì? + Hình trang trí trên trống đồng thể hiện điều gì? => Những hình ảnh trên chứng tỏ nghề gì phát triển thời kì này? Phát triển như thế nào? - GVBS: Trống đồng là vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang,kĩ thuật đúc đồng của họ đã đạt đến 1 trình độ rất điêu luyện,được xem là hiện vật tiêu biểu cho trí tuệ, tài năng, tính thẩm mĩ của người thợ lúc bấy giờ. Bởi gì thạp đồng hay trống đồng rất khó đúc,trên mặt trống đồng có nhiều hoa văn to, đẹp, do quá trình đúc mà có, chứ không phải do con người khắc lên. - H: + Theo em việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã nói lên điều gì? + Ngoài chế tạo công cụ ra, người dân nơi đây chế tạo ra các loại công cụ nào để phòng vệ? => Góp phần chế tác vũ khí, nâng cao năng lực quốc phòng để bảo vệ tổ quốc khi có giặc xâm lăng - Tích hợp GDANQP. - Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật cao. Cư dân cũng bắt đầu biết rèn sắt. HSTLN và hoàn thành yêu cầu theo phiếu bài tập: + Nơi ở của người Văn Lang như thế nào? Họ dùng vật liệu gì để làm nhà? Tại sao họ phải ở nhà sàn? + Người Văn Lang đi lại chủ yếu bằng phương tiện gì? Tại sao? - Thảo luận nhóm 2 bàn đôi (7 phút) 2. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ra sao? * Đời sống vật chất: - Ở: nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền. Làng chạ gồm vài chục gia đình, sống ven đồi, ven sông, ven biển. - Đi lại bằng thuyền. 4 + Thức ăn chủ yếu hàng ngày của người Văn Lang là gì? + Người Văn Lang mặc đồ như thế nào? Trong những ngày lễ hội họ ăn mặc ra sao? - HS các nhóm đổi chéo phiếu và nhận xét, bổ sung, chấm điểm cho nhau. - GV kết luận. - H: Xã hội Văn Lang chia thành mấy tầng lớp? - GV: Chính vì chưa có sự phân biệt sâu sắc giữa các tầng lớp, cho nên những ngày lễ hội, được mùa họ thường tổ chức vui chơi. - H: + Người dân Văn Lang thường tổ chức những lễ hội gì? Như nào? + Kể tên các phong tục tập quán của người văn lang? * Liên hệ thực tế. - Ngày nay chúng ta vẫn còn duy trì phong tục của thời Văn Lang về lễ tết, lễ hỏi - Tích hợp giáo dục đạo đức lối sống giản dị, phù hợp với lứa tuổi và văn hóa dân tộc hiện nay. - Vấn đáp - Nêu vấn đề - Ăn: cơm rau, cá, biết làm mắm và dùng gừng làm gia vị. - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc cắt ngắn hoặc bỏ xõa, búi tó, tết đuôi xam, đeo đồ trang sức trong ngày lễ. * Đời sống tinh thần: - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tì. Sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc. - Tổ chức lễ hội, vui chơi. - Có phong tục, tập quán: ăn trầu, làm bánh. Thờ cúng mặt trăng, mặt trời. Chôn người chết. HĐ 3: Luyện tập - Sử dụng kĩ thuật động não: Hãy trình bày những hiểu biết, thắc mắc về kiến thức của bản thân trong tiết học ngày hôm nay - Học sinh trình bày cá nhân. HĐ 4: Vận dụng HS tự vấn đáp nhau nhóm đôi: Liên hệ thực tế các ngành nông nghiệp, thủ công nghiệp, đời sống vật chất và tinh thần cư dân Văn Lang vẫn còn tồn tại và phát triển đến ngày nay. HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Sưu tầm một số hình ảnh về một số lễ hội xưa V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau 5 - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK. Trả lời câu hỏi: + Vì sao nhà Tần sang xâm lược nước ta + Cuộc kháng chiến chống quân Tần diễn ra ntn? + Đất nước thời Âu Lạc có gì đổi mới? BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_13_doi_song_vat_chat_va_tinh_than.pdf
Giáo án liên quan