I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Vai trò của nông nghiệp và sự phát triển của nghề thủ công.
- Sự phát triển của nghề luyên kim – trình độ đúc đồng.
- Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đánh giá, nhận xét.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, giao tiếp
- Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá,liên
hệ 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh (lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống)
2. Học sinh:
- Đọc trước bài
- Sưu tầm truyện như: Sự tích trầu cau.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình
2. Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, điền phiếu học tập
              
                                            
                                
            
                       
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 13 đến 19 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/11 
Ngày giảng: 6/11 6A6 
TIẾT 13 – BÀI 13 
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
- Vai trò của nông nghiệp và sự phát triển của nghề thủ công. 
- Sự phát triển của nghề luyên kim – trình độ đúc đồng. 
- Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. 
2. Tư tưởng: 
- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. 
3. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đánh giá, nhận xét. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, 
năng lực hợp tác, giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá,liên 
hệ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Phiếu học tập 
- Tranh ảnh (lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống) 
2. Học sinh: 
- Đọc trước bài 
- Sưu tầm truyện như: Sự tích trầu cau... 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình 
2. Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, điền phiếu học tập 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra 15 phút : ? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và nêu nhận xét ? 
Đáp án 
* Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Văn Lang: Vẽ chính xác được 7,0 điểm 
Hùng Vương 
Lạc hầu – Lạc tướng 
(Trung ương) 
Lạc tướng 
(Bộ) 
 Lạc tướng 
(Bộ) 
Bồ chính 
(chiềng, chạ) 
 Bồ chính 
(chiềng, chạ) 
 Bồ chính 
(chiềng, chạ) 
* Nhận xét: 
- Đây là nhà nước đầu tiên của nước ta. (1,0 điểm) 
- Có đơn vị hành chính từ trung ương đến địa phương. (1,0 điểm) 
- Tổ chức còn đơn giản, chưa có Luật pháp, quân đội. (1,0 điểm) 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1 : khởi động 
Gv cho hs kể câu chuyện “Sự tích trầu cau” hoặc chuyện “ bánh trưng, bánh giầy” 
Sau đó gv dẫn dắt vào bài 
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm 
Hoạt động cá nhân 
- HS quan sát hình 33 bài 11. 
? Cư dân Văn Lang đã xới đất để gieo trồng 
bằng công cụ gì ? 
? Hãy so sánh công cụ đồng với giai đoạn 
trước đó ? 
- Công cụ tiến bộ hơn 
? Cùng với việc dùng cày, cư dân Văn Lang 
đã sử dụng sức kéo như thế nào? 
- GV liên hệ: Ngày nay, cây lúa vẫn là cây 
lương thực chính của nước ta. 
- HS quan sát H 36, 37, 38. 
? Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào 
phát triển thời bấy giờ ? 
- GV giải thích: Trống đồng, thạp đồng là 
vật tiêu biểu cho văn minh Văn Lang, kỹ 
thuật luyện đồng đạt trình độ điêu luyện, nó 
là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài 
năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công 
lúc bấy giờ. 
? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở 
nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước 
ngoài đã thể hiện điều gì? 
(Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề 
luyện kim rất phát triển, cuộc sống no đủ 
ổn định) 
Hoạt động nhóm 5-4p ( điền phiếu học 
tập) 
? Vì sao họ lại ở nhà sàn? 
(Tránh ẩm thấp, thú dữ) 
? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ 
1. Nông nghiệp và các nghề thủ 
công. 
* Nông nghiệp: 
- Công cụ xới đất: lưỡi cày đồng. 
- Sử dụng sức kéo bằng trâu, bò 
->Văn Lang là một nước nông 
nghiệp 
+ Trồng trọt: Lúa là cây lương thực 
chính, ngoài ra còn trồng khoai, 
đậu, bí và cây ăn quả. 
+ Chăn nuôi: Trâu, bò, lợn, gà, 
chăn tằm. 
* Thủ công nghiệp: 
- Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây 
nhà, đóng thuyền được chuyên 
môn hoá. 
- Trong đó, nghề luyện kim được 
chuyên môn hoá cao. 
2. Đời sống vật chất và tinh thần 
của cư dân Văn Lang. 
a. Đời sống vật chất 
- Ở: nhà sàn ven đồi, vùng đất cao 
ven sông. 
- Ăn: Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, 
thịt, cá.... 
yếu bằng thuyền ? 
(Ven sông, lầy lội). 
- HS quan sát hình trang trí mặt trống và 
nhận xét. 
(Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ổn 
định, cuộc sống phong phú đa dạng) 
Gv liên hệ ngày nay về đời sống vật chất 
giống và khác thời trước như thế nào 
Hs chú ý sgk trang 40 
? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế 
nào? 
- HS quan sát H 38 
? Ngoài những ngày mệt nhọc, cư dân Văn 
Lang có những sinh hoạt chung gì? 
? Các truyện “Trầu cau, bánh trưng bánh 
giầy”, cho ta biết thời Văn Lang đã có 
những tập tục gì ? 
- GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập 
quán, lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống 
văn hoá, giúp cho đời sống tinh thần thêm 
phong phú, cuộc sống vui vẻ. 
? Ngày tết, người Văn Lang làm bánh 
trưng, bánh giầy, ở giữa có hình ngôi sao, 
điều ấy có ý nghĩa gì ? 
? Các ngày lễ hội, các tục lệ, tín ngưỡng có 
ý nghĩa gì? 
- GV kết luận: Điểm mới trong đời sống 
tinh thần của cư dân Văn Lang là tổ chức lễ 
hội, vui chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu, 
gói bánh trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất 
trời, có khiếu thẩm mĩ cao. 
- GV củng cố toàn bài: Nhà nước Văn Lang 
ra đời, đời sống vật chất và tinh thần ngày 
càng phát triển, đăc biệt là sự phát triển về 
nông nghiệp, thủ công nghiệp, nơi ăn chốn 
ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang. 
Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này. 
- Đi lại chủ yếu bằng thuyền. 
- Mặc: nam đóng khố, nữ mặc váy 
b. Đời sống tinh thần 
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp 
khác nhau: người quyền quý, dân 
tự do, nô tỳ 
- Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy 
múa, đua thuyền. 
- Có phong tục ăn trầu, nhuộm 
răng, làm bánh, xăm mình. 
- Tín ngưỡng: Thờ cúng các lực 
lượng siêu nhiên, thờ cúng tổ tiên. 
=> Đời sống vật chất và tinh thần 
hoà quyện vào nhau tạo nên tình 
cảm cộng đồng trong con người 
Văn lang. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? 
- Nêu tình cảm cộng đồng ngày nay? 
(Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách). 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
Em hãy cho biết ngày nay tại địa phương nơi em sinh sống còn lưu giữ những 
phong tục tập quán nào? 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tiếp tục sưu tầm các câu truyện liên quan đến thời Hùng Vương 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài cũ. 
- Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK. 
- Đọc truyện “Mị Châu Trọng Thuỷ”. 
Soạn và trả lời các câu hỏi sau : 
 - Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần. 
 - Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc. 
 - Biết được lí do Thục Phán chọn Phong Khê làm nơi đóng đô. 
 - So sánh được nông nghiệp và thủ công nghiệp của nhà nước Văn Lang để 
làm rõ sự phát triển của đất nước Âu Lạc. 
****************************************************************** 
Ngày soạn : 12/11 
Ngày giảng: 13/11 6A6 
TIẾT 14 – BÀI 14 
 NƯỚC ÂU LẠC 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
- Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần. 
- Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc. 
- Biết được lí do Thục Phán chọn Phong Khê làm nơi đóng đô. 
- So sánh được nông nghiệp và thủ công nghiệp của nhà nước Văn Lang để làm rõ 
sự phát triển của đất nước Âu Lạc. 
2. Tư tưởng: 
- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng 
luôn nhớ về cội nguồn. 
3. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, 
năng lực hợp tác, giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá,liên hệ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước. 
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1.Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 
2.Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ 
? Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào ? 
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1 : khởi động 
Gv đố vui: sự tích cây nỏ thần gắn liền với nhân vật lịch sử nào? 
Gv dẫn dắt vào bài: Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN, nhân dân không còn cuộc 
sống yên bình như trước. Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ 
quốc. Ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam -> nhà nước mới ra 
đời như thế nào. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm 
GV giới thiêu: Năm 221, nước Tần 
thành lập và dùng sức mạnh quân sự 
mạnh đánh Trung Nguyên và tiếp tục 
bành trướng xuống phía Nam. 
Hoạt động cá nhân 
? Vì sao cuối thế kỷ III TCN, quân Tần 
1. Cuộc kháng chiến chống quân 
xâm lược Tần diễn ra như thế nào? 
* Nguyên nhân: 
- Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất 
xâm lược nước ta ? 
Gv sử dụng lược đồ: Trình bày được 
diễn biến cuộc kháng chiến chống quân 
xâm lược Tần 
- GV: Ở phía Bắc Văn Lang tức là phía 
Nam – Trung Quốc vùng Quảng Đông, 
Quảng Tây hiện nay. Sau khi chiếm 
được các nước ở Hoa Nam, quân Tần 
đánh vào Văn Lang. 
? Người Tây Âu và người Lạc Việt có 
quan hệ với nhau như thế nào? (quan hệ 
gần gũi, anh em từ lâu đời). 
? Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến 
chống xâm lược Tần, nhân dân Tây Âu 
và Lạc Việt đã gặp những khó khăn gì ? 
? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã làm gì? 
Bầu ai chỉ huy? 
? Thục Phán là người như thế nào? (tuấn 
kiệt, tài giỏi, thủ lĩnh của người Lạc 
Việt). 
? Cách đánh của người Tây Âu và người 
Lạc Việt? 
? Thế và lực của giặc trước và sau khi 
đánh như thế nào? 
- Trước: Hung hăng. 
- Sau: Hoang mang, hoảng sợ. 
? Kết quả cuộc kháng chiến? 
HĐ cặp đôi 1phút 
? Tại sao giặc lại thất bại? 
- Nhân dân đoàn kết, tinh thần anh dũng, 
cách đánh sáng tạo. 
- Quân Tần mất hết ý chí. 
- GV: Cuộc chiến đấu 6 năm cuối cùng 
giành thắng lợi. Vậy tình hình nước Văn 
Lang có gì thay đối sau kháng chiến 
chống quân Tần kết thúc? 
HĐ cá nhân 
? Trong cuộc kháng chiến chống quân 
xâm lược Tần ai là người có công nhất? 
(Thục Phán) 
? Sau cuộc kháng chiến thắng lợi, Thục 
Phán đã làm gì? 
? Vì sao Thục Phán đặt tên nước là Âu 
Lạc? 
ổn định. 
- Nhà Tần mở rộng lãnh thổ. 
* Diễn biến: 
- Năm 218 TCN, quân Tần tiến đánh 
xuống phương Nam để mở rộng bờ 
cõi. 
- Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần 
kéo xuống đánh vùng Bắc Văn Lang. 
- Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng 
người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn 
tiếp tục kháng chiến. 
- Họ bầu Thục Phán làm thủ lĩnh chỉ 
huy cuộc kháng chiến. 
- Kết quả: Người Việt đánh tan quân 
Tần. 
2. Nước Âu Lạc ra đời. 
- Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua 
Hùng nhường ngôi cho mình. 
=> thành lập nước Âu Lạc 
(Nước Âu Lạc là hợp nhất của hai chữ 
Tây Âu và Lạc Việt mà thành) 
? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm gì 
Hs chú ý sgk 
? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở 
Phong Khê? 
(Là vùng đông dân, nằm ở trung tâm đất 
nước, vừa gần sông Hồng lại có sông 
Hoàng chảy qua, giao thông thuận tiện. 
? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến 
trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua 
bao nhiêu thế kỷ? Chỉ ra những thay đổi 
đó? 
- HS quan sát hình 39, 40 – SGK/42 với 
hình 31, 33 bài 11. 
? Nhận xét về sản xuất nông nhiệp và 
thủ công nghiệp 
- GV: Hình 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật 
cao hơn. 
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi 
đó? 
- Nguyên nhân: 
+ Kinh nghiệm sản xuất nhiều năm 
+ Nhu cầu xây dựng dinh thự; quân đội 
hùng mạnh. 
=> Đó là tinh thần vươn lên và thành 
quả của cuộc kháng chiến chống ngoại 
xâm, bảo về tổ quốc. 
? Khi sản phẩm tăng, của cải dư thừa 
nhiều, xã hội xuất hiện hiện tượng gì? 
- GV kết luận chung: Nước Âu Lạc ra 
đời là bước tiếp nối của nước Văn Lang, 
chưa được xem là một thời kì lịch sử 
mới trong lịch sử nước ta. Tổ chức xã 
hội chưa có gì mới nhưng có những thay 
đổi trong sản xuất và quan hệ xã hội. 
Gv vận dụng kĩ thuật trình bày 1 phút 
? Qua bài này các em còn vướng mắc 
chỗ nào còn giải đáp 
Hs đưa ra câu hỏi 
Gv giải đáp 
- Thục Phán tự xưng là An Dương 
Vương, đổi tên nước là Âu Lạc, đóng 
đô ở Phong Khê (Cổ Loa - Đông Anh 
– Hà Nội). 
3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay 
đổi? 
- Thời gian: Hơn 4 thế kỷ. 
- Kinh tế: Nông nghiệp, đặc biệt thủ 
công nghiệp phát triển hơn trước. 
- Kỹ thuật cao hơn. 
- Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo. 
=> Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
 Em hãy vẽ sơ đồ nhà nước thời An Dương Vương 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
Em hãy cho biết điểm khác trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương 
so với thời Hùng Vương là gì? 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
Em hãy tưởng tượng sau đó vẽ chân dung người chỉ huy Thục Phán 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
 - Học bài cũ- theo các câu hỏi SGK/43 
 - Chuẩn bị bài tiếp: Nước Âu Lạc (tiếp), đọc và trả lời các câu hỏi sau: 
1) Miêu tả di tích thành Cổ Loa 
2) Đọc câu truyện “Mị Châu, Trọng Thủy” 
****************************************************************** 
Ngày soạn: 26/11 
Ngày giảng: 27/11 6A6 
TIẾT 15 - BÀI 15 
NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU bÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
 - Giá trị của thành Cổ Loa (kiến trúc, quân sự) 
 - Diễn biến chính, nguyên nhân thất bại, bài học giữ nước của nhà nước Âu 
Lạc 
2. Tư tưởng: 
 - Giao dục HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, 
tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống. 
 - Phải kiên quyết giữ gìn độc lập, chủ quyền quốc gia. 
3. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử. 
 - Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, 
năng lực hợp tác, giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá,liên hệ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
 - Phóng to sơ đồ thành Cổ Loa. 
2. Học sinh : 
 - Đọc trước bài mới, quan sát kênh hình trong SGK 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1.Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 
2.Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? 
 ? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm gì? 
3. Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Gv yêu cầu hs kể tóm tắt câu chuyện Mị Châu-Trọng Thủy 
Gv dẫn dắt vào bài 
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm 
? Sau khi lên ngôi, An Dương Vương 
đã làm gì? 
(Sau kháng chiến chống Tần thắng lợi, 
An Dương Vương cho xây dựng ở 
Phong Khê, một khu thành đất rộng.) 
- HS quan sát hình 41/SGK 
- GV giới thiệu về thành Cổ Loa theo 
sơ đồ. 
+ Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu 
vi 1650 m, cao 5 m, mặt thành rộng 6 -
12 m, chỉ có một cửa mở về hướng 
Nam. 
+ Vòng thành trung: Là một vòng 
thành khép kín, có chu vi khoảng 
6500m cách thành nội không đều và 
không có hình dáng cân xứng, phía 
Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và 
Tây cách xa nhau. 
+ Thành ngoại: Là một vòng khép kín, 
không có hình dáng rõ rệt chu vi 
khoảng 8 m, cao 8 m, chân thành rộng 
khoảng 12 -> 20m, thành ngoại có 
thêm ba cửa Bắc, Đông, Tây Nam. 
? Nơi ở và làm việc của An Dương 
Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở 
vòng thành nào ? 
? Em có nhận xét gì về việc xây dựng 
công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III 
- II TCN ở Âu Lạc? 
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân 
thành? 
(Ơ đây có một lực lượng quân đội lớn) 
? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là 
một thành quân sự? 
(Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện 
mũi tên đồng, Đầm Cả là nơi tập trung 
thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn 
sàng chiến đấu) 
- GV kết luận: Thành Cổ Loa là công 
trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, 
vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện 
4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc 
phòng. 
- Thành Cổ Loa: 
+ Có ba vòng khép kín. 
+ Tổng chiều dài khoảng 16000 m 
+ Cao khoảng 5 đến 10 m. 
+ Bề mặt thành rộng khoảng 10 m. 
+ Chân thành rộng khoảng 10 đến 20 
m. 
+ Có hào bao quanh và thông nhau. 
-> Thành Cổ Loa là một công trình độc 
đáo, thể hiện sự sáng tạo của người Âu 
Lạc. 
- Lực lượng quốc phòng: 
+ Gồm bộ binh và thủy binh. 
+ Được trang bị vũ khí (giáo, rìu, dao 
găm và nỏ) 
nay vẫn còn dấu tích (đọc câu ca dao). 
Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh 
Việt Cổ rất đáng tự hào. 
- GV cung cấp: Nhà Triệu thành lập đặt 
tên nước là Nam Việt, song chúng vẫn 
mang nặng tư tưởng bành chướng và 
quyết tâm xâm lược Âu Lạc. 
- GV trình bày trận đánh trên lược đồ 
? Triệu Đà đem quân xâm nước Âu Lạc 
vào thời điểm nào ? 
- Với ý đồ xâm lược Âu Lạc, Triệu Đà 
ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượng, bí 
mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ 
lực lượng của An Dương Vương. 
- GV: Sau khi chia rẽ nội bộ nước ta, 
Triệu Đà đem quân vào Âu Lạc, An 
Dương Vương chủ quan, Âu Lạc rơi 
vào tay Triệu Đà. 
? Nguyên nhân thất bại của Âu Lạc? 
? Truyện “Mị Châu-Trọng Thuỷ”, nói 
lên điều gì? 
TL nhóm bàn (3 phút) 
? Theo em, sự thất bại của An Dương 
Vương để lại cho đời sau bài học gì? 
- HS thảo luận, báo cáo. 
Gv tích hợp với nội dung an ninh quốc 
phòng, bảo vệ chủ quyền quốc gia dân 
tộc 
- GV nhận xét, kết luận. 
- GV kết luân chung: Với cuộc kháng 
chiến anh dũng, lâu dài, ta đã đánh bại 
quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho 
sự thành lập của nước Âu Lạc, đất 
nước tiến thêm một bước với thành Cổ 
Loa đồ sộ - công trình vững chắc, vừa 
là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc 
gia. Do mắc mưu kẻ thù, đất nước rơi 
vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc 
thuộc 
5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong 
hoàn cảnh nào? 
- Năm 207 TCN, Triệu Đà lập ra nước 
Nam Việt, đem quân đánh Âu Lạc. 
- Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt và 
tinh thần chiến đấu dũng cảm đánh bại 
quân Triệu. 
- Do chủ quan An Dương Vương mắc 
mưu kẻ thù. 
- Năm 179 TCN, Âu Lạc rơi vào ách đô 
hộ của Triệu Đà. 
- Nguyên nhân thất bại: 
+ Do chủ quan nên mắc mưu kẻ thù. 
+ Nội bộ chia rẽ, nhân dân không ủng 
hộ. 
- Bài học lịch sử: 
+ Phải luôn cảnh giác trước kẻ thù. 
+ Phải xây dựng khối đoàn kết dân tộc, 
dựa vào sức mạnh toàn dân để đánh 
giặc. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
Gv yêu cầu hs lên miêu tả lại thành Cổ Loa 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
Từ bài học sụp đổ của nhà nước Âu Lạc em rút ra được bài học gì cho bản thân 
HOẠT ĐỘNG 5: tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo 
Gv hd Hs về nhà tìm hiểu thêm về thành Cổ Loa 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài cũ theo các câu hỏi SGK/46. Ôn tập các kiến thức đã học trong phần 
chương I và chương II. 
****************************************************************** 
Ngày soạn: 1/12 
Ngày giảng: 2/12 6A6 
TIẾT 16 
 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức cơ bản đã học để làm bài tập thực hành. 
- Chú trọng hệ thống kiến thức trong phần chương I, II. 
2. Tư tưởng: 
- Tinh thần học tập, tự ôn tập các kiến thức đã học. 
- Yêu thích học tập bộ môn. 
3. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng học tập bộ môn. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, 
năng lực hợp tác, giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên hệ 
II.CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Hệ thống các câu hỏi, phiếu học tập 
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1.Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân, cặp đôi, thuyết trình 
2.Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật công đoạn 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong tiết 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động 
Hướng dẫn học sinh hệ thống lại những nội dung kiến thức cơ bản 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành nội dung, kiến thức mới 
Hoạt động cá nhân 10 phút 
Bài 1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? 
 - 1960-1965, các nhà khảo cổ phát hiện di tích Người tối cổ. 
 - Niên đại: Cách đây 40-30 vạn năm. 
 - Địa điểm: Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên 
(Thanh Hoá) 
 - Hiện vật: Răng, công cụ đá ghè đẽo thô sơ 
 ->Việt Nam là một trong những quê hương của loài người. 
Gv cho hs liên hệ tại địa phương: hang Thẳm Đán Chể 
Bài 2. Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào? 
 - Địa bàn sinh sống được mở rộng. 
 - Khoảng 3-2 vạn năm trước đây, Người tối cổ ->Người tinh khôn . 
 - Địa điểm: Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) 
 - Hiện vật: Rìu đá bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. 
Bài 3. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới? 
 - Niên đại: Cách đây từ 12000 đến 4000 năm 
 - Địa điểm: Hòa Bình, Bắc Sơn(Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An)... 
 - Công cụ đá được mài ở lưỡi, ngoµi ® ¸cßn cã công cụ bằng xương, bằng sừng, 
đồ gốm.->Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao dần cuộc sống. 
Hoạt động nhóm 2- phiếu học tập-5 phút 
Bài 4. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? 
 - Di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc, các nhà khoa học phát hiện cuốc đá được 
mài nhẵn toàn bộ. 
 - Tìm thấy gạo cháy, thóc lúa cạnh các bình, vò đất. 
 => Nghề trồng lúa ra đời. 
 - Ý nghĩa: 
 + Con người định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn. 
 + Cuộc sống ổn định, đời sống vật chất và tinh thần được nâng cao. 
Bài 5. Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? 
 - Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp. 
 -> Hình thành sự phân công lao động 
giữa phụ nữ và nam giới. 
Bài 6. Hoàn cảnh, thời gian, địa bàn thành lập nhà nước Văn Lang ? 
 - Khoảng cuối thế kỉ VIII – đầu thế kỉ VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc 
Trung đã hình thành những bộ lạc lớn, gẫn gũi nhau về tiếng nói và phương thức 
hoạt động kinh tế. 
 - Sản xuất phát triển. 
 - Các chiềng, chạ có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giàu nghèo nảy sinh. 
 - Nghề trồng lúa nước ở lưu vực các con sông lớn gặp nhiều khó khăn. 
 - Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên kết với nhau và bầu ra người có uy tín để tập 
hợp nhân dân các bộ lạc chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và cuộc sống. 
 => Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ màu màng, 
đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các tộc người, các bộ lạc 
với nhau => Nhà nước Văn Lang ra đời. 
Vận dụng kĩ thuật trình bày công đoạn-8 phút 
Dãy 1. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? 
 - Hùng vương chia nước làm 15 bộ, vua có quyền quyết định tối cao trong 
nước. 
 - Hùng Vương đặt ra các chức quan: Lạc hầu, lạc tướng. 
 - Đứng đầu các bộ là Lạc tướng; đứng đầu chiềng, chạ là Bồ chính. 
 - Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội, chưa có pháp luật. 
Dãy 2. Nước Âu Lạc ra đời. 
 - Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình. 
 => Nhà nước mới ra đời - nước Âu Lạc. 
 - Thục Phán tự xưng là An Dương Vương, đổi tên nước là Âu Lạc, tổ chức lại 
nhà nước, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa - Đông Anh – Hà Nội). 
Dãy 3. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? 
 - Năm 207 TCN, Triệu Đà lập ra nước Nam Việt, đem quân đánh Âu Lạc. 
 - Quân dân Âu Lạc đánh bại quân Triệu. 
 - Do chủ quan An Dương Vương mắc mưu kẻ thù. 
 - Năm 179 TCN, Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của Triệu Đà. 
 - Nguyên nhân thất bại: Mắc mưu kẻ thù; Nội bộ chia rẽ, nhân dân không ủng 
hộ. 
 - Bài học lịch sử: 
 + Phải luôn cảnh giác trước kẻ thù. 
 + Phải xây dựng khối đoàn kết dân tộc, dựa vào sức mạnh toàn dân để đánh 
giặc. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ( Thực hiện trong HĐ 2) 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
So sánh tổ chức bộ máy nhà nước Hùng Vương và An Dương Vương 
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Về nhà xem lại các bài tập 
- Trả lời các câu hỏi trong sgk bài ôn tập chương I và II để giờ sau ôn tập chương 
****************************************************************** 
Ngày soạn: 3/12 
Ngày giảng: 4/12 6A6 
TIẾT 17 – BÀI 16 
ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi có con người xuất hiện trên đất 
nước ta đến thời dựng nước Văn Lang - Âu lạc. 
- Nắm được dấu tích của sự xuất hiện loài người trên nước ta 
- Nắm được điều kiện ra đời và tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang 
- Một số công trình văn hóa tiêu biểu và thời Văn Lang - Âu Lạc 
2. Tư tưởng: 
- Củng cố kiến thức và tình cảm của học sinh đối với Tổ quốc, với nền văn hóa dân 
tộc. 
3. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, ghi nhớ sự kiện lịch sử, kĩ năng vẽ sơ đồ. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, 
năng lực hợp tác, giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, chơi trò chơi 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập 
2. Học sinh: xem lại kiến thức theo yêu cầu của gv 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1.Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân, nhóm, thuyết trình, chơi trò chơi 
2.Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật hỏi nhóm chuyên gia 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Gv nêu mục tiêu tiết ôn tập 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kĩ năng, kiến thức mới 
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm 
Gv khái quát kiến thức và xâu chuỗi các sự 
kiện 
Gv y/c học sinh trả lời nhanh 
? Dấu tích của sự xuất hiện con người đầu 
tiên trên nước ta 
Trả lời nhanh 
? Em hãy cho biết điều ki
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_6_tiet_13_den_19_truong_thcs_muong_kim.pdf giao_an_lich_su_lop_6_tiet_13_den_19_truong_thcs_muong_kim.pdf