I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nhận biết và ghi nhớ điều kiện ra đời của nhà nước Văn Lang.
- Biết và ghi nhớ thời gian, địa bàn thành lập nhà nước Văn Lang người sáng lập.
- Nhận biết và ghi nhớ nét cơ bản về tổ chức nhà nước Văn Lang ở cả 2 mặt hành
chính và bộ máy quản lí.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc, nước ta có lịch sử phát triển lâu đời,
đồng thời giáo dục cho các em có hình ảnh cộng đồng.
3. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét các sự kiện lịch sử và kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức
nhà nước sơ khai.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, giao tiếp
b. Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên hệ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sơ đồ bộ máy nhà nước (SGK).
2. Học sinh: SGK, đọc nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, đọc - viết tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
? Tại sao từ thế kỷ VII đến thế kỷ I TCN trên đất nước ta lại hình thành các
trung tâm văn hoá lớn? Em hãy nêu tên những trung tâm văn hoá đó?
* Trả lời: Thế kỷ VII -> thế kỷ I TCN đất nước ta hình thành các trung tâm
văn hóa lớn: Óc Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn. đưa trình độ luyện kim đồng phát triển.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 12+13 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7/11/2019 (6A)
Tiết 12 - Bài 12
NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nhận biết và ghi nhớ điều kiện ra đời của nhà nước Văn Lang.
- Biết và ghi nhớ thời gian, địa bàn thành lập nhà nước Văn Lang người sáng lập.
- Nhận biết và ghi nhớ nét cơ bản về tổ chức nhà nước Văn Lang ở cả 2 mặt hành
chính và bộ máy quản lí.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc, nước ta có lịch sử phát triển lâu đời,
đồng thời giáo dục cho các em có hình ảnh cộng đồng.
3. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét các sự kiện lịch sử và kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức
nhà nước sơ khai.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, giao tiếp
b. Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên hệ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sơ đồ bộ máy nhà nước (SGK).
2. Học sinh: SGK, đọc nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan...
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, đọc - viết tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
? Tại sao từ thế kỷ VII đến thế kỷ I TCN trên đất nước ta lại hình thành các
trung tâm văn hoá lớn? Em hãy nêu tên những trung tâm văn hoá đó?
* Trả lời: Thế kỷ VII -> thế kỷ I TCN đất nước ta hình thành các trung tâm
văn hóa lớn: Óc Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn... đưa trình độ luyện kim đồng phát triển.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Con người sinh sống trên đất nước ta đã luôn cải tiến công cụ sản xuất, năng
xuất lao động ngày càng tăng lên. Đời sống vật chất và tinh thần ngày càng được cải
thiện. Xã hội ngày càng có sự thay đổi mạnh mẽ - Nhà nước Văn Lang ra đời. Nhà
nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Được tổ chức ra sao? cô trò chúng ta đi
tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não,
kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi
- HS: Đọc mục 1 sgk.
- HĐ cá nhân/ 3 câu hỏi
1. Nhà nước Văn Lang thành lập.
a. Hoàn cảnh:
? Vào cuối TK XIII đầu TK VII TCN ở
đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có gì
thay đổi lớn?
? Khi sản xuất phát triển trong các chiềng,
chạ có sự biến đổi gì?
? Theo em truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh nói
lên hoạt động gì cùa nhân dân ta hồi đó?
- Việc bảo vệ sản suất nông nghiệp, hàng
năm nhân dân ta phải đắp đất ngăn nước,
chống lũ lụt, bảo vệ xóm làng, mùa màng.
- GV: Cung cấp:
? Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên
nhiên, người Việt cổ lúc đó làm gì?
- GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 31, 32
SGk và thảo luận.
- TLN/ bàn - 2p
? Các loại vũ khí như dao găm, mũi giáo
được chế tạo trong thời kì này nhằm mục
đích gì?
- Gọi 1 HS bất kì của nhóm thuyết trình lại.
- HS nhận xét, GV đánh giá
- Mũi giáo, dao găm đồng là vũ khí để tự vệ,
để chiến đấu khi có xung đột giữa các bộ
lạc, giữa người Lạc Việt với các bộ lạc
khác.
- Một HS kể lại chuyện Thánh Gióng.
- GV: Qua chuyện Thánh gióng chứng tỏ
trong xã hội có sự tranh chấp, xung đột,
truyện nói lên ý thức tự vệ chống xâm lược
của cư dân Lạc Việt thời kì đó.
? Hoàn cảnh phức tạp đó đặt ra yêu cầu gì?
- Đòi hỏi phải có người chỉ uy tín và tài
năng tổ chức quản lí xã hội.
GV: Theo truyền thuyết sông Mã, sông Cả,
sông Hồng có 15 bộ lạc sinh sống, mỗi bộ
lạc chiếm 1 vùng và có thủ lĩnh đứng đầu.
- HS đọc SGK
? Trong 15 bộ lạc có bộ lạc nào mạnh nhất
Tại sao?
- Bộ lạc Văn Lang hùng mạnh nhất và giàu
có nhất thời đó, vì có nghề đúc đồng phát
triển sớm, dân cư đông đúc.
- Hùng Vương: Hùng là mạnh, vương là
- Thế kỷ VIII-VII TCN, các bộ lạc
lớn hình thành ở Bắc bộ và Bắc
trung bộ.
- Sản xuất phát triển xã hội phân
hóa giàu nghèo.
- Việc mở rộng nghề nông trồng lúa
nước ngày càng khó khăn: hạn hán
lũ lụt
-> Yêu cầu có người chỉ huy tập
hợp nhân dân làm thủy lợi, chống
thiên tai bảo vệ mùa màng.
- Các làng bản vừa giao lưu vừa
xung đột cần phải giải quyết các
xung đột để sống yên ổn hơn
- Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đã thống
nhất các bộ lạc thành lập 1 nước đặt
tên nước là Văn Lang
b. Thời gian:
- TK VII (TCN) nhà nước Văn Lang
ra đời.
- Vua Hùng Vương đứng đầu.
- Đóng đô ở Bạch Hạc (Phú thọ
ngày nay)
vua, mong muốn đất nước hùng mạnh.
Vùng đất Bạch Hạc có nhiều điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển.
? Ý nghĩa sự ra đời của nhà nước Văn Lang?
- Chứng tỏ quốc gia - dân tộc Việt Nam đã
hình thành sớm, có truyền thống lâu đời.
- Tạo tiền đề về vật chất và tinh thần rất
quan trọng cho sự phát triển của một quốc
gia - dân tộc thời kỳ sau.
? HS kể sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân.
- Phản ánh quá trình hình thành nhà nước
Văn Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng
đồng các dân tộc trên đất nước ta.
GV: Liên hệ kiến thức đã học về sự xuất
hiện của các quốc gia cổ đại Phương Đông:
- Thời gian thành lập nước Văn Lang vào
khoảng thế kỷ VII TCN, là muộn hơn nhiều
so với các nước Phương đông nhất là Trung
Quốc ở Châu Á cuối thiên niên kỉ VI đầu
thiên niên kỷ III TCN. Tuy nhiên lại hình
thành sớm hơn nhiều so với các nước ở khu
vực ĐNÁ. Như vậy nước ta cũng được coi là
1 trong những cái nôi của loài người.
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não,
kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi
- HS: Đọc SGK
? Hùng Vương đã tổ chức bộ máy nhà nước
như thế nào?
- Bộ: đơn vị hành chính trung gian giữa
trung ương và làng, chạ.
- GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ - theo SGK.
- 2 HS: Lên bảng vẽ
? Em nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà
nước thời Văn Lang? (TLN đôi - 2p)
-> Là nhà nước đơn giản, sơ khai nhưng đã
là một tổ chức chính quyền cai quản cả
nước.
2. Nhà nước Văn Lang được tổ
chức như thế nào?
- Hùng Vương chia nước thành 15
bộ, vua có quyền quyết định tối cao
trong cả nước.
- Đặt tướng văn là Lạc hầu, tướng
võ là Lạc tướng.
- Đứng đầu các bộ là Lạc tướng
- Đứng đầu chiềng, chạ là Bồ chính.
* Nhận xét:
- Đây là nhà nước đầu tiên của nước
ta.
- Có đơn vị hành chính từ trung
ương đến địa phương.
- Tổ chức còn đơn giản, chưa có
Luật pháp, quân đội.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nêu tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang? Nhận xét?
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
- Liên hệ và giới thiệu về đền Hùng (Tổ chức 10/3 âm lịch hàng năm)
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Ở thế kỷ VII, trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã hình thành 1 quốc
gia của người Việt là nước Văn Lang. Nhà nước do vua Hùng đứng đầu có tổ chức
từ trên xuống dưới lấy làng, chạ làm cơ sở.
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài: Điều kiện ra đời, thời gian và địa bàn thành lập nước Văn Lang?
Vẽ và giải thích sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang và nhận xét?
- Đọc bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
- Tìm hiểu: Những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
Văn Lang (phong tục tập quán riêng)
Bổ sung kiến thức
...
...
...
...
* Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Văn Lang
Hùng Vương
Lạc hầu - Lạc tướng
(Trung ương)
Lạc tướng
(Bộ)
Lạc tướng
(Bộ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Ngày giảng: 14/11/2019 (6A)
Tiết 13 - Bài 13
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN
CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS hiểu thời kỳ Văn Lang, cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật
chất, tinh thần riêng phong phú, tuy còn sơ khai.
2. Tư tưởng:
- Bước đầu giáo dục cho HS lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dận tộc.
3. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát và nhận xét.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, giao tiếp
b. Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên hệ
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống.
2. Học sinh: SGK, đọc nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan...
2. Kỹ thuật: Động não, trình bày, đọc - viết tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
? Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Sự hình thành các bộ lạc lớn, sự phát triển cuộc sống ổn định, làng chạ được
mở rộng, xã hội có sự phân chia giàu nghèo, chống lũ lụt, ngoại xâm.
- Kinh tế phát triển, cuộc sống ổn định, xã hội nảy sinh mâu thuẫn giàu, nghèo.
ND chống lũ lụt bảo vệ mùa màng, chống ngoại xâm và những cuộc xung đột giữa
các bộ lạc => Nhà nước Văn Lang ra đời.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Nhà nước Văn Lang ra đời, cư dân Văn Lang vẫn luôn cải tiến công cụ sản
xuất, nâng cao năng xuất lao động. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân ngày
càng có sự thay đổi mạnh mẽ. Sự phát triển đó diễn ra như thế nào? Đã đạt được
những thành quả ra sao? Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não,
kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi
- HS quan sát hình 33 bài 11.
? Cư dân Văn Lang đã xới đất để gieo trồng
bằng công cụ gì? (Công cụ tiến bộ hơn)
1. Nông nghiệp và các nghề thủ công.
* Nông nghiệp:
- Công cụ xới đất: lưỡi cày đồng.
? Cùng với việc dùng cày, cư dân Văn Lang
đã sử dụng sức kéo như thế nào?
- GV liên hệ: Ngày nay, cây lúa vẫn là cây
lương thực chính của nước ta.
- HS quan sát H 36, 37, 38.
HĐN cặp đôi (3P)
? Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào
phát triển thời bấy giờ?
- GV giải thích: Trống đồng, thạp đồng là
vật tiêu biểu cho văn minh Văn Lang, kỹ
thuật luyện đồng đạt trình độ điêu luyện, nó
là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài
năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công
lúc bấy giờ.
? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở
nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước
ngoài đã thể hiện điều gì?
(Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề
luyện kim rất phát triển, cuộc sống no đủ
ổn định)
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não,
kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi
Hoạt động nhóm 5-4p (phiếu học tập)
? Vì sao họ lại ở nhà sàn?
(Tránh ẩm thấp, thú dữ)
? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ
yếu bằng thuyền ?
(Ven sông, lầy lội).
- HS quan sát hình trang trí mặt trống và
nhận xét.
(Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ổn
định, cuộc sống phong phú đa dạng)
- Liên hệ ngày nay về đời sống vật chất
giống và khác thời trước như thế nào...
HS đọc SGK trang 40
? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế
nào?
- HS quan sát H 38
? Ngoài những ngày lao động, cư dân Văn
Lang có những sinh hoạt chung gì?
- Sử dụng sức kéo bằng trâu, bò.
+ Trồng trọt: Lúa là cây lương thực
chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu,
bí và cây ăn quả.
+ Chăn nuôi: Trâu, bò, lợn, gà, chăn
tằm.
-> Văn Lang là 1nước nông nghiệp.
* Thủ công nghiệp:
- Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây
nhà, đóng thuyền được chuyên môn
hoá.
- Trong đó, nghề luyện kim được
chuyên môn hoá cao.
2. Đời sống vật chất và tinh thần
của cư dân Văn Lang.
a. Đời sống vật chất
- Ở: nhà sàn ven đồi, vùng đất cao
ven sông.
- Ăn: Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt,
cá....
- Đi lại chủ yếu bằng thuyền.
- Mặc: nam đóng khố, nữ mặc váy
b. Đời sống tinh thần
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp
khác nhau: người quyền quý, dân tự
do, nô tì.
- Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy
múa, đua thuyền.
? Các truyện “Trầu cau, Bánh trưng bánh
giầy”, cho ta biết thời Văn Lang đã có
những tập tục gì ?
- GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập
quán, lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống
văn hoá, giúp cho đời sống tinh thần thêm
phong phú, cuộc sống vui vẻ.
? Ngày tết, người Văn Lang làm bánh
trưng, bánh giầy, ở giữa có hình ngôi sao,
điều ấy có ý nghĩa gì?
? Các ngày lễ hội, các tục lệ, tín ngưỡng có
ý nghĩa gì?
- GV kết luận: Điểm mới trong đời sống
tinh thần của cư dân Văn Lang là tổ chức lễ
hội, vui chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu,
gói bánh trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất
trời, có khiếu thẩm mĩ cao.
- Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng,
làm bánh, xăm mình.
- Tín ngưỡng: Thờ cúng các lực
lượng siêu nhiên, thờ cúng tổ tiên.
=> Đời sống vật chất và tinh thần
hoà quyện vào nhau tạo nên tình
cảm cộng đồng trong con người Văn
lang.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang?
- Nêu tình cảm cộng đồng ngày nay? (Tinh thần tương thân tương ái, lá lành
đùm lá rách).
Hoạt động 4: Vận dụng
? Em hãy cho biết ngày nay tại địa phương nơi em sinh sống còn lưu giữ
những phong tục tập quán nào?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tiếp tục sưu tầm các câu truyện liên quan đến thời Hùng Vương
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc bài cũ:
- Đọc trước bài 14: Nước Âu Lạc.
- Đọc truyện “Mị Châu Trọng Thuỷ”.
Trả lời các câu hỏi sau:
- Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
- Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc.
- So sánh được nông nghiệp và thủ công nghiệp của nhà nước Văn Lang để
làm rõ sự phát triển của đất nước Âu Lạc.
Bổ sung kiến thức
...........
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_6_tiet_1213_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf